Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.78 KB, 20 trang )

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất.
I. chi phí sản xuất và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
* Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
* Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất có thể đợc phân loại theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào
mục đích yêu cầu của quản lý và công tác kế toán, chí phí sản xuất thờng đợc phân
loại theo những cách sau:
+ Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm 5 yếu tố sau:
Chi phí nguyên vật liệu.
Chi phí nhân công.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí khác bằng tiền.
Cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí, giúp
cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch dự toán chi phí và là cơ
sở cho việc lập dự toán chi phí sản xuất kỳ sau.
+ Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí .
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đợc chia thành:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
Theo cách phân loại này có tác dụng xác định số chi phí đã chi ra cho từng
lĩnh vực hoạt động, là cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực hoạt động
+ Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với sản phẩm dịch vụ sản xuất


trong kỳ.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành .
Chi phí khả biến.
Chi phí cố định.
Cách phân loại này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp phân tích điểm
hoà vốn và đa ra các quyết định cần thiết để giảm giá thành sản phẩm và tăng hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối
quan hệ với đối tợng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đợc chia thành 2 loại.
Chi phí trực tiếp.
Chi phí gián tiếp.
Cách phân loại này giúp cho việc lựa chọn phơng thức tập hợp và phân bổ chi
phí sản xuất cho đối tợng chi phí.
+ Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành của chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đợc chia nh sau.
Chi phí đơn nhất.
Chi phí tổng hợp.
Cách phân loại này giúp chúng ta nhận ra vị trí của mỗi chi phí trong sản xuất
sản phẩm để đa ra những phơng thức tập hợp chi phí sản xuất phù hợp.
2. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất phát sinh cần đợc tập hợp nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát chi phí
trong quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào những căn cứ sau:
Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Đặc điểm của sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản
phẩm.
Loại hình sản xuất.
Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.

2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Có 2 phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là: phơng pháp trực tiếp và phân bổ
gián tiếp.
-Những chi phí chỉ liên quan đến một đối tợng thì hạch toán trực tiếp cho đối
tợng đó.
- Những chí phí liên quan đến nhiều đối tợng phải phân bổ theo công thức
sau:
Tổng chi phí
Chi phí phân cần phân bổ Tiêu chuẩn
Bổ cho đối = x phân bổ của
tợng i Tổng tiêu chuẩn đối tợng i
phân bổ

3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu...đợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản xuất.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK
621 và sổ một số tài khoản liên quan : TK 152, !51, 111, 112, 331, 133.
Trình tự kế toán đợc khái quát bằng sơ đồ sau :
TK 152,153,151(611) TK 621 TK 152(611)

Tri giá thực tế VL dùng T/ tiếp Trị giá VL dùng không hết,
Cho sản xuất sản phẩm Phế liệu thu hồi nhập kho
TK 111,112,331 TK 154
Trị giá thực tế VL mua ngoài dùng Kết chuyển và phân bổ CFNVL
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm TT vào các đối tợng chịu CF
3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí về tiền lơng phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất,
chế tạo sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lơng chính, lơng phụ, phụ

cấp, và trích BHXH (15%), BHYT (2%), KPCĐ (2%) . Quá trình tập hợp chi phí
nhân công trực tiếp đợc tập hợp giống nh tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622.
Trình tự kế toán đợc khái quát bằng sơ đồ sau:
TK 334 TK 622 TK
154(631)
Tiền công phải trả cho công nhân Kết chuyển và phân bổ chi phí
trực tiếp sản xuất sản phẩm nhân công trực tiếp
TK 338

Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
theo t.lơng của công nhân TTSX
TK 335
Trích trớc t.lơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất
3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý và phục vụ sản xuất trong phạm vi
phân xởng, đội sản xuất, công trờng...
Chí phí sản xuất chung bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau nh chi phí
về tiền lơng nhân viên, vật liệu, công cụ dụng cụ,chi phí về khấu hao TSCĐ, và các
chi phí khác.
Chi phí sản xuất chung đợc phân bổ cho các đối tợng theo công thức sau:
Tổng chi phí
Chi phí sản xuất sản xuất chung Tiêu chuẩn
Tính cho đối = x phân bổ của
tợng i Tổng tiêu chuẩn đối tợng i
phân bổ
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 chi phí
sản xuất chung và đợc khái quát theo sơ đồ sau:
TK 334,338 TK 627 T K 154(631)

Chi phí nhân viên Kết chuyển và phân bổ chi phí sx
Chung vào các đối tợng chịu CF
TK 152
Chi phí VL
TK 153, 142
Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí khác bằng tiền
3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Sau khi kế toán tập hợp các chi phí theo từng khoản mục trên các TK
621,622,627. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp tuỳ thuộc vào doanh
nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hay ph-
ơng pháp kiểm kê định kỳ mà sử dụng các tài khoản tập hợp chi phí và kết chuyển
chi phí khác nhau.
+ Trờng hợp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên :

×