Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa tài liệu phục vụ bạn đọc tại Thư viện Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, </b>


<b>SỐ HÓA TÀI LIỆU PHỤC v ụ BẠN ĐỌC TẠI THƯ VIỆN HÀ NỘI</b>

<sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>•</sub>


<b>ThS. Trần Thanh Hiếu</b>
Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư (cách mạng công nghiệp 4.0) đã và đang diễn
ra với tốc độ nhanh, tác động đên sự phát triêh kinh tế- xã hội của nền kinh tế toàn cầu,
ữong đó có Việt Nam. Dưới sự tác động của công nghệ, các yêu cầu về từng lĩnh vực,
ngành nghề đang thay đổi theo hướng đánh giá cao về năng lực làm việc của người lao
động với hệ thông công nghệ thông minh. Lĩnh vực thư viện cũng khơng nằm ngồi xu
thê'đó. Trong những năm qua, Thư viện Hà Nội tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất, hạ
tầng cơng nghệ thơng tín, phần mềm, trang thiết bị, áp dụng chuẩn nghiệp vụ vào cơng
tác thư viện, tích cực ứng dụng cơng nghệ thông tin vào các khâu công tác chuyên môn,
xây dụng các sản phẩm, dịch vụ thông tin, đẩy mạnh cơng tác số hóa tài liệu, nâng cao
châ't lượng hoạt động thư viện, đáp ứng nhu cầu của đông đảo bạn đọc Thủ đô.


<b>I. GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN HÀ NỘỊ</b>


<b>1. Hệ thống trang thiết bị cơ sở vật chất, nguồn lực thông tin</b>


Thư viện Hà Nội với 02 trụ sở tại 47 Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm và 2B Quang
Trung, quận Hà Đơng,có tổng diện tích 2 trụ sở là 8.207m2, nằm tại vị trí trung tâm
thành phô' thuận tiện cho bạn đọc đên sử dụng thư viện.Hàng năm, trang thiê't bị
của Thư viện Hà Nội đang được đầu tư theo hướng hiện đại phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ và công tác tra cứu phục vụ bạn đọc, đã thu hút đông đảo độc giả và các
tầng lớp nhân nhân đến với thư viện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1 34 <sub>Bộ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH</sub>
<b>2. Hạ tẩng công nghệ thông tin</b>


Hệ thông trang thiê't bị, hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) của Thư viện Hà
Nội được đầu tư mua sắm qua nguồn kinh phí nhà nước cấp, nhận tài trợ qua các dự


án nhằm phục vụ cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và phục vụ bạn đọc đến với
thư viện, tính đến tháng 6 năm 2018 bao gổm: 02 đường truyền Internet cáp quang
(tốc độ 50 MB và 80 MB). Các thiết bị HUB, TP link, switch, bộ phát Wifi: 26 chiêc.03
máy chủ, được cài đặt phần mềm LIBOL 6.0 thực hiện các chức năng: lưu trữ thông
tin, quản tri website, quản lý thư viện điện tử, quản lý truy cập Internet... 05 máy
Laptop phục vụ cho hội nghị, hội thảo, phục vụ Thư viện lưu động. 85 máy tính
trạm, được cài đặt các phần mềm ứng dụng thư viện LIBOL 6.0 phục vụ công tác
chuyên môn, phục vụ bạn đọc tại chỗ và phục vụ thư viện lưu động. Ngồi ra, Thư
viện Hà Nội có trang thiết bị khác như 22 máy ÚT, 19 máy đọc mã vạch, 02 máy chiếu,
03 máy gom dữ liệu, hệ thống camera gồm 47 chiếc, máy scan 03 chiếc.


Hiện nay, Thư viện Hà Nội với hệ thôhg máy chủ và máy trạm được cài đặt
phần mềm LIBOL 6.0 thực hiện các chức năng quản lý thư viện điện tử quản trị cơ sở
dữ liệu, biên mục sách báo, tài liệu điện tử, quản lý hồ sơ bạn đọc, cấp thẻ bạn đọc,
mượn trả tài liệu, tra cứu OPAC, công tác thông kê báo cáo về hoạt động thư viện,
lưu trữ thông tin, quản trị web.... Các máy trạm phục vụ cán bộ trong thực hiện công
việc chuyên môn và phục vụ bạn đọc ưa cứu tìm tín, phục vụ thư viện lưu động, hội
nghị, hội thảo. Hệ thông máy tính của Thư viện Hà Nội được kết nơi mạng internet,
lắp đặt hệ thống wifi/ hệ thông camera tại các phòng ban, thuận tiện cho thư viện
trong quản lý và xử lý tài liệu, phục vụ bạn đọc.


<b>3. Nguồn nhân lực</b>


Tính đến tháng 6 năm 2018, Thư viện Hà Nội có 66 cán bộ, đa sơ' có trình độ thạc
sĩ và cử nhân về chuyên ngành thông tin - thư viện, có 03 cử nhân về CNTT và 01 kỹ
thuật viên CNTT. Cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên môn của Thư viện Hà Nội có
trình độ tin học cơ bản, ứng dụng vào công tác chuyên môn, phần mềm quản lý thư
viện. Cán bộ CNTT có kiên thức cơ bản về quản trị mạng, phần mềm quản lý thư
viện, website,...



<b>II. THƯ VIỆN HÀ NỘI TRONG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, SỐ HÓA</b>
<b>TÀI Llệù PHỤC VỤ BẠN ĐỌC• </b> <b>• </b> <b>• </b> <b>• </b> <b>•</b>


<b>1. </b> <b>ứng dụng CNTT trong cơng tác chun mơn phục vụ bạn đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VĂN HÓA ĐỌC TRONG KỶ NGUYÊN SỐ-THựC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP</b> 135
Với dự án xây dựng Thư viện Hà Nội, thư viện được tiếp nhận trụ sở mới với
các trang thiê't bị hiện đại cùng với gói thầu về Xây dựng hệ thống Thơng tin - Thư
viện điện tử được bàn giao năm 2011. Đây là tiền đề đế Thư viện Hà Nội đẩy mạnh
ứng dụng CNTT vào quy trình nghiệp vụ thư viện, giảm lao động thú công, cập nhật
CSDL sách báo trên phần mềm, đảm bảo tính quy chuẩn, chun nghiệp hóa trong
q trình xử lý thông tin, nghiệp vụ. Hiện tại, Thư viện đã ứng dụng phần mềm thư
viện điện tử LIBOL 6.0 vào tồn bộ quy trình nghiệp vụ hoạt động của thư viện: quản
trị người dùng; quản lý hổ sơ và câp thẻ bạn đọc; biên mục sách báo, tạp chí; mượn
<i>trả tài liệu; quản lý tài liệu sơ'; thông kê báo cáo hoạt động thư viện; tra cứu cơ sở dữ </i>
liệu cho bạn đọc...


Hiện nay, Thư viện Hà Nội đã xây dựng được cơ sở dữ liệu phong phú về số
lượng, chất ỉượng để phục vụ bạn đọc. Thư viện đã xây dựng 210.512 biểu ghi bao
gồm CSDL sách tiêng Việt, sách ngoại văn, CSDL báo, tạp chí, CSDL bài trích báo tạp
chí, CSDL văn bia, Hán Nơm...


Để tích hợp với sử dụng phần mềm Libol 6.0, Thư viện Hà Nội triển khai 12 máy
đọc mã vạch tại các phòng phục vụ, áp dụng mượn trả trên máy, quản lý hổ sơ bạn
đọc, cấp thẻ nhựa cho bạn đọc, thiết bị gom dữ liệu thực hiện trong quá trình kiểm kê
tài liệu, giúp phục vụ bạn đọc nhanh chóng, hiệu quả. Hàng năm, Thư viện câp mới
hơn 8000 thẻ bạn đọc, phục vụ 307.433 lượt bạn đọc, 962.306 lượt tài liệu phục vụ.


Thư viện Hà Nội đổi mới hoạt động từ việc bổ sung đến cung cấp các sản phẩm
dịch vụ mới. Thư viện đã chú ý bổ sung nguồn tài liệu điện tử như bổ sung bộ Sách


điện tử học Tiếng Anh LANGMaster, mua quyền truy cập CSDL của Cục Khoa học
công nghệ quôc gia... phục vụ cho cán bộ và bạn đọc học tập, nghiên cứu. Hàng
năm, Thư viện Hà Nội biên soạn các loại hình thư mục thơng báo sách mói; thư mục
chun đề; xây dựng CSDL tồn văn về địa chí và lĩnh vực văn hóa và thể thao của
Hà Nội. Sản phẩm thư mục, CSDL bài trích báo, tạp c h í... được thư viện biên soạn
thường xuyên, phục vụ kịp thời, phản ánh những sự kiện vân đề của địi sống chính
trị, kinh tế, xã hội, đáp ứng kịp thời công tác tuyên truyền giáo dục, các nhiệm vụ
chính trị xã hội của đất nước và địa phương.


Bên cạnh đó, Thư viện Hà Nội đơn giản hóa thủ tục cấp đổi thẻ, tăng thêm nhiều tiện
ích trong cơng tác phục vụ bạn đọc: Tháng 8 năm 2016, thư viện tiên hành đăng ký thẻ trực
tuyên qua mạng, gia hạn mượn trả sách cho bạn đọc qua điện thoại, qua mạng,...


<i>Năm 2004, Thư viện Hà Nội đã xây dựng trang WEB với địa chỉ Iưunư. </i>


<i>thuvienhanoi.org.vn nhằm giới thiệu với bạn đọc về hoạt động của Thư viện Hà Nội, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

136 <b><sub>B ộ VẦN HÓA, T H Ế TH A O VA DU LỊCH</sub></b>
web được chinh sửa về nội dung, hình thức, tích hợp phần tra cứu CSDL của thư
viện, giúp bạn đọc truy cập vào CSDL để tìm kiêm thông tin về tài liệu một cách
thuận tiện thông qua mạng, đáp ứng phục vụ bạn đọc hiệu quả. Hiện nay, trang web
của Thư viện Hà Nội giới thiệu với bạn đọc về hoạt động của Thư viện Hà Nội, của
hệ thôhg thư viện công cộng Hà Nội, hỗ trợ tra cứu mục lục truy cập công cộng trực
tuyên (OPAC)vềcơ sở dữ liệu, sách báo tạp chí, thư mục, CSDL toàn văn, tài liệu số
về địa chí Hà Nội, CSDL sách nói cho người khiếm thị, đăng ký thẻ trực tuyến cho
bạn đ ọ c... thuận tiện và đáp ứng nhu cầu của bạn đọc thủ đơ. Hàng năm, có khoảng ■
90.000 lượt người truy cập vào trang web, 67.000 lượt bạn đọc truy cập OPAC của
Thư viện Hà Nội.


ứ ng dụng CNTT vào sản xuâ't sách nói cho người khiếm thị: Năm 2008, Thư


viện Hà Nội được tiếp nhận tài trợ 01 studio sản xuâ't sách nói do quỹ FORCE tài ữợ.
Studio được tài trợ về các trang thiết bị máy tính, các trang thiết bị âm thanh, máy ghi
đĩa C D ..., cán bộ được cử đi học về sản xuâ't sách nói DAISY. Hàng năm, Thư viện
Hà Nội đã dành một phần kinh phí để sản xuất sách nói phục vụ cho người khiếm
thị trên địa bàn Thành phô' Hà Nội. Hiện nay, Thư viện Hà Nội đã có 109 tên sách
nói với 27.759trang, 1172 đĩa CD sách nói tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác phục
vụ bạn đọc với đổỉ tượng là người khiếm thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội.


Ngoài ra, Thư viện Hà Nội đã làm tốt hoạt động marketing, quảng cáo hoạt
động thư viện trên web và trang íanpage, xây dựng các đĩa CD, VCD về hoạt động
thư viện, ứng dụng CNTT vào các hoạt động tuyên truyền, cuộc thi Thiếu nhi Liên
hoan Tuyên truyên giới thiệu sách hè tổ chức hàng năm, Liên hoan cán bộ tuyên
truyên giói thiệu sách...


Trong giai đoạn hiện nay, với sự phát ừiêrv mạnh mẽ của công nghệ thông tín
và xu thế hội nhập, Thư viện Hà Nội đã chú trọng tăng cường phát triển các dịch
vụ thơng tín - thư viện để đáp ứng với những yêu cầu của bạn đọc, nâng cao hiệu
quả hoạt động thông tin - thư viện. Thư viện Hà Nội cung câp cho bạn đọc một cách
khá đa dạng sự lựa chọn sử dụng các dịch vụ thông tin - thư viện với các nhóm dịch
vụ chính sau: dịch vụ cung câp tài liệu gôc; dịch vụ tra cứu thông tin; dịch vụ trao
đổi thông tín; dịch vụ cung cấp thơng tin theo u cầu; dịch vụ tư vân thông tin cho
người dùng tin và hướng dẫn sử dụng thư viện; xây dựng nguồn tài nguyên số hóa
tài liệu.


<b>2. Số hóa tài liệu đáp ứng nhu cẩu của bạn đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>VÃN HÓA ĐỌC TRONG KỶ NGUYẼN SỐ-THựC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP</b> 137
bạn đọc, nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin - thư viện. Thư viện Hà Nội nâng
cao chất lượng công tác xây dựng và phát triến vốn tài liệu của thư viện; chú trọng đa
dạng hóa và tăng tỉ lệ vôh tài liệu điện tử, tài liệu sô' trong tổng số vôh tài liệu của thư


<i>viện. Theo định hướng của ngành thư viện giai đoạn từ năm 2015- 2020: "ứng dụng </i>


<i>khoa học công nghệ cao nhằm tự động hóa, hiện đại hóa tồn bộ các khâu trong hoạt động của </i>
<i>thư viện. Phát triển thư viện điện tử và thư viện kỹ thuật số. Sưu tầm, bảo tồn và phát huy </i>
<i>vôh tài liệu quý hiếm trong thư viện theo phương pháp hiện đại dựa vào công nghệ thơng tin </i>
<i>phát triển ở mức cao. Sốhố một phần hoặc 100% tài liệu quý hiếm trong thư viện", từ năm </i>


2014 Thư viện Hà Nội đã tiến hành cơng tác số hóa tài liệu.


Thư viện Hà Nội đã tiến hành số hoá tài liệu, ưu tiên sơ' hóa tài liệu địa chí về Hà
Nội, Thư viện đã ứng dụng phần mềm resizer, scan tailor, photoshop. Đên nay, Thư
viện đã sô' hóa được 328 tài liệu địa chí về Hà Nội, 716 bài báo tạp chí về văn hóa và
thế thao Hà Nội tương đương 103.950 trang tài liệu. Các CSDL giúp bạn đọc có thể tìm
tài liệu, tìm tin từ xa dễ dàng, thuận tiện, thơng qua trang web của Thư viện Hà Nội.


<i>Đế đảm bảo việc s ố hóa tài liệu phục vụ bạn đọc, Thư viện Hà Nội đã chú trọng </i>
đến việc đầu tư các trang thiết bị mới như máy scan, máy ảnh, phần mềm quản trị
bộ sưu tập SỐ (quản trị tài liệu toàn văn). Thư viện đã tiên hành mua trang thiết bị
mới, nâng câp quản trị sưu tập số cho phù hợp thuận tiện. Phần mềm quản trị bộ sưu
tập sôvới kỹ thuật tương đối phức tạp như: phân quyền đối với nhóm người dùng
tin, phân quyền đến từng tài liệu, nhóm tài liệu, tùng bộ sưu tập sơ', kỹ thuật đánh
chi mục tìm kiêm, kỹ thuật xây dựng bộ sưu tập sô', sao lưu và bảo trì dữ liệu và hệ
thơng, nâng câp phiên bản ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

138 <sub>Bộ VÂN HÓA, THỂTHAO VÀ DU LỊCH</sub>


<b>III. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CNTT,</b>


<b>SỐ HÓA TÀI LIỆU TẠI THƯ VIỆN HÀ NỘI</b>
<b>1. </b> <b>Giải pháp</b>



<i>1.1. Tăng cường đầu tư vềcơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng CNTT</i>


<i>- lạp trung đầu tư để Thư viện Thành phố Hà Nội giữ vai trị là đầu mổì trong </i>


hoạt động liên kết, chia sẻ nguồn lực thông tin với các thư viện khác trên địa bàn. Tiếp
tục kiện tồn, củng cơ' và hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị của hệ thơíng thư
viện cơng cộng câp huyện, xã. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin vào các quy
trình nghiệp vụ thư viện. Áp dụng và phát triển các phần mềm thư viện trong quản
lý và tổ chức hoạt động thư viện.


- Nâng cao chất lượng vơh tài liệu; đa dạng hóa dạng tài liệu nhằm nâng cao khả
năng cung ứng tài liệu với mọi dạng thức cho người đọc không giới hạn về không
gian và thời gian; phát triển vốn tài liệu điện tử, tập trung xây dựng bộ sưu tập số
đảm bảo yêu cầu về chuyên mồn, kỹ thuật, có khả năng chia sẻ phục vụ cộng đồng
và thuận lợi trong liên kết các thư viện để hình thành nên các cơ sở dữ liệu lớn, tăng
cường trao đổi tài liệu điện tử, liên kết tạo khả năng truy cập đến các nguồn tài liệu
trực tuyến trên internet.


- Đổi mới hoạt động của thư viện, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
thông tin; tham gia các tổ chức trong nước và quốc tế nhằm ữao đổi tài liệu và liên
thông với các thư viện để tăng cường nguồn vôn tài liệu.


- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa đê’ huy động mọi nguổn lực của các tơ’ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, tăng cường đầu tư cho việc ứng dụng và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực thư viện.


- Đa dạng hóa các hoạt động thư viện, ứng dụng CNTT vào công tác chuyên
môn, đẩy mạnh phục vụ thư viện lưu động và tăng cường luân chuyển sách báo tới
các huyện ngoại thành, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn trong địa bàn Thành phô'



<i>1.2. ứng dụng CNTT mới vào cơng tác chun mơn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>VÂN HĨA ĐỌC TRONG KỶ NGUYÊN SỐ-THựC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP</b> 139
các cơ quan thư viện thông tin, đặc biệt là các thư viện trong cùng hệ thông, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người dùng tin khai thác trực tiếp, sử dụng các sản phẩm và
dịch vụ thông tin của nhiều cơ quan thư viện- thông tin khác.Thư viện Hà Nội cần
có hệ thơng dịch vụ thông tin thân thiện, châ't lượng và hiệu quả, cũng như cần có
những chính sách tích cực để quản lý và phát triển. Việc nghiên cứu nhu cầu tin, tạo
lập những sản phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu của bạn đọc, là một công việc
cẩn thiết được tiến hành nghiêm túc thường xuyên và có kế hoạch.


<i>1.3. Tiếp tục phát triển xây dựìĩg bộ sưu tập tài nguyên s ố</i>


Thư viện Hà Nội xây dựng và đẩy mạnh phát triển bộ tài nguyên số từ nhiều
nguồn khác nhau: tự làm, bổ sung, trao đổi chia sẻ dữ liệu. Tiếp tục sơ'hóa tài liệu
truyền thống của thư viện. Thu thập và tạo các liên kết đến các nguồn lực thông tin
điện tử từ bên ngoài của tổ chức, tạo liên kết hoặc sử dụng tiện ích tra cứu trên các
nguồn lực thông tin.Trong thời gian tới, Thư viện chú trọng đến phục vụ bạn đọc
tiếp cận với nguồn tài ngun sơ' hóa của thư viện đảm bảo vân đề về pháp lý cho
các nguồn thông tin số, vân đề bản quyền và sở hữu trí tuệ.


Theo k ế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, của Vụ Thư viện, sắp tới
xây dựng CSDL Việt nam, đâ't nước, con người, Thư viện Hà Nội cũng sẽ xây dựng
bộ sưu tập số về CSDL Việt Nam, đất nước, con người, của Hà Nội để có thể trao đổi
nguổn tài ngun sơ' trong hệ thôhg thư viện công cộng trên cả nước.


<i>1.4. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ thư viện</i>


Để triển khai tốt các hoạt động chuyên môn, Thư viện Hà Nội luôn quan tâm


đến đào tạo cho cán bộ thư viện những kỹ năng trong cung câp dịch vụ tra cứu thông
tin, các kỹ năng giao tiếp với bạn đọc. Cán bộđược tham gia các lớp học do Vụ Thư
viện, Thư viện quốc gia Việt Nam bổi dưỡng nâng cao về nghiệp vụ mói, về triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện,về mô tả và truy cập
tài nguyên,về tin học, các kiến thức mới về kĩ thuật sô', về website ... đế hướng dẫn
người sử dụng thư việntiếp cận nguồ tài nguyên số của thư viện hiệu quả. Mỗi cán
bộ thư viện tự nghiên cứu học tập, chú trọng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ, ngoại ngữ, tin học để đáp ứng yêu cầu của công tác chuyên môn.


<b>2. Một số đề xuất</b>


<i>2.1. Với Vụ Thư viện</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

140 <sub>Bộ VĂN HĨA, THỂTHAO VÀ DU LỊCH</sub>
cường hiện đại hóa, xây dựng các dự án mới về đầu tư để nâng cao chất lượng phục
vụ của hệ thống thư viện công cộng.


<i>2.2. Với Thư viện Quốc gia Việt Nam</i>


<i>- Cần nghiên cứu, xây dựng một cơ chế trao đổi, chia sẻ hoặc dùng chung bộ sưu </i>


tập sơ'hóa, tạo thành một bộ số hóa tài liệu phong phú về nội dung giữa các thư viện,
đỡ tơn thịi gian, công sức, đáp ứng phục vụ tô't cho bạn đọc.


- Thường xuyên mở các lớp tập huấn về áp dụng các chuẩn nghiệp vụ mới, về
ứng dụng công nghệ thơng tin, về cơng tác sơ' hóa để cán bộ thư viện được trao đổi,
học tập, nâng cao trình độ.


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>



<b>1. </b> <i><b>Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hướng dẫn xây dựng thư viện điện tử bằng phần mềm mã </b></i>


<i><b>nguồn mở.- H.: Nxb. Thê'giới, </b></i>


<i>2014.-2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kỷ yêu hội thảo: Nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện phục </i>


<i><b>vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, 2015.</b></i>


<b>3. </b> <i><b>Cách mạng công nghiệp 4.0: Vấn đề đặt ra cho phát triền kinh tế- xã hội và hội nhập quôc tế của Vứt </b></i>
<i><b>Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2018.</b></i>


<b>4. </b> <i><b>Đại học khoa học và xã hội nhân văn. Kỷ yếu hội thảo khoa học: Triển khai tài nguyên giáo dục </b></i>


<i><b>mở: Bản quyền và giây phép mở, 2017.</b></i>


<i>5. Đại học quốc gia Hà Nội. Một chặng đường đào tạo và nghiên cứu khoa học thông tin - thư viện: </i>


<i><b>Kỷ niệm 38 năm ừuyền thôhg đào tạo và 15 năm thành lập Khoa Thông tin - Thư viện (1973- 2011 </b></i>
<i><b>&1996 - 2011), Nxb. Đại học quôc gia Hà Nội, 2011.</b></i>


<b>6. </b> <i><b>Vương Tồn, ứ n g dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông trong đôĩ mới hoạt động thư viện, </b></i>


</div>

<!--links-->

×