Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cavico Việt Nam – Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.62 KB, 33 trang )

thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty cavico việt nam thơng mại
I- đặc điểm chung của công ty cavico việt nam thơng mại
1- Quá trình hình thành và phát triển
1 .1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty CAVICO Việt Nam Th ơng
Mại.
Công ty CAVICO Việt Nam Thơng Mại là doanh nghiệp thành lập dựa
trên nền tảng CAVICO Việt Nam Thơng Mại. Theo quyết định số 09/ QĐHĐQT-
26/ 3/ 2000 của chủ tịch hội đồng quản trị về việc thành lập công ty TNHH
CAVICO Việt Nam Thơng Mại. Là một công ty đợc thành lập cha lâu, CAVICO
Việt Nam Thơng Mại đã là nơi hội tụ của đội ngũ các cán bộ quản lý năng động, kỹ
s trẻ, công nhân lành nghề . Với những tinh thần sáng tạo đầy nhiệt huyết công ty
CAVICO Việt Nam Thơng Mại phấn đấu trở thành nhà đầu t, nhà thầu chuyên
nghiệp.
Nhiệm vụ: Đợc kế thùa từ nhiều kinh nghiệm quý báu, mạnh dạn đầu t và nắm bắt
công nghệ tiên tiến, chỉ trong một thời gian ngắn CAVICO Việt Nam Thơng Mại đã
trở thành một doanh nghiệp đủ mạnh trong các lĩnh vực : Cung cấp máy móc thiết
bị xây dựng, giao thông, sửa chữa bảo trì, bảo dỡng trang thiết bị, kinh doanh buôn
bán vật liệu xây dựng, kinh doanh than .. .
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu :
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.
- Buôn bán trang thiết bị xây dựng, giao thong và khai thác mỏ.
- Dịch vụ vận tải.
- Chế biến và kinh doanh than.
- Đại lý mua, bán, ký gửi than và chất đốt.
- Kinh doanh bất động sản.
- San lấp cải tạo mặt bằng.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Trang trí nội thất, ngoại thất.
1
1


- Lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp.
Phục vụ cho nhu cầu xây dựng của đất nớc, xây dựng các công trình, xây dựng dân
dụng, công nghiệp, giao thông và khai thác mỏ, lắp đặt máy móc thiết bị, chế biến
và kinh doanh than, ngoài ra còn một số mặt hàng khác
Công ty CAVICO Việt Nam Thơng Mại đợc thành lập theo quyết định số
09/QĐHĐQT-26 / 3/ 2000 của chủ tịch hội đồng quản trị.
Do tác động của cơ chế thị trờng cũng nh sự phát triển của đất nớc, sự đòi hỏi phải
có bộ máy năng lực quản lý tốt để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đồng
bộ, tơng thích với môi trờng đầy biến động bởi cơ chế thị trờng CAVICO Việt Nam
đã áp dụng mô hình quản lý tiên tiến hiện đại.
Nhiệm vụ của công ty là sửa chữa lắp ráp thiết bị,xây dựng dân dụng và kinh
doanh.
+ Kinh doanh than: Đây là một trong những lĩnh vực kinh doanh của cavico thơng
mại. Mỗi năm cung cấp cho thị trờng khoảng 20-25 nghìn tấn than
+ Nhập thiết bị: Trong năm 2002 và nửa đầu năm 2003 công ty cavico thơng mại
đã thực hiện nhiều hợp đồng lớn về cung cấp thiết bị máy móc xây dựng, yếu tố tạo
nên thành công này là chiến lợc đầu t một cách khoa học về quản lý, đào tạo con ng-
ời, đầu t trang thiết bị, nhà xởng và ổn định dợc nguồn tài chính.
+ Lắp ráp thiết bị: Với đội ngũ kỹ s và thợ sửa chữa có trình độ cao, luôn đợc cập
nhật kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn của hãng caterpillar đã làm chủ đợc việc
lắp ráp và chuyển giao thiết bị đúng yêu cầu của đối tác.
+ Sửa chữa thiết bị: Đội ngũ kỹ s và công nhân sửa chữa thiết bị của công ty với với
tay nghề vững, tinh thần trách nhiệm cao luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc
giao.
+ Xây dựng các công trình dân dụng : Với đội ngũ công nhân giàu kinh nghiệm và
sáng tạo
Đặc điểm: Là một đơn vị thành lập dựa trên nền tảng Cavico Việt Nam. Tuy đợc
thành lập cha lâu nhng đã là nơi hội tụ của đội ngũ các cán bộ quản lý kỹ s trẻ,
công nhân lành nghề đa cavico việt nam thơng mại tới các công trình trọng điểm
của quốc gia. Để có đợc một doanh nghiệp ổn định vững bớc đi lên làm ăn có lãi,

giải quyết và tạo công ăn việc làm cho công nhân viên thì điều trớc tiên doanh
2
2
Giám đốc
Phó giám đốc xây dựng
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc tài chính
Phòng kỹ Thuật Phòng kế toán Phòng kinh doanh ân sự Ban xây dựng
KT c hàng
KTXdựng
KT XSChữa
X Sửa chữa
QLý Thiết Bị
C h Phụ tùng
Siêu Thị Máy
Đội x d số 2
Đội x d số 1
nghiệp đó phải ổn định, có thế mạnh trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh
trong nớc cũng nh với các đối tác nớc ngoaì..
+ Nguồn vốn: Vốn cố định chủ yếu là TSCĐ và máy móc trang thiết bị Cùng với
nguồn vốn kinh doanh, các quỹ đầu t
Tổng số cán bộ công nhân viên gồm 55 ngời
Trình độ đại học 100%
Trong đó: Kỹ s là 14 ngời
Cử nhân kinh tế là 6 ngời
Công nhân sửa chữa là 20 ngời
Công nhân xây dng 15 ngời
+ Nhiệm vụ của doanh nghiệp: Lực lợng của Cavico Việt Nam Thơng Mại đã và
đang có mặt trên nhiều công trình trọng điểm quốc gia. CAVICO Việt Nam luôn
mong muốn đợc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nớc.

1. Phơng pháp tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý doanh nghiệp.
2.1: Tổ chức sản xuất kinh doanh:
Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: CAVICO Việt Nam Thơng Mại
là doanh nghiệp thành lập dựa trên nền tảng Cavico Việt Nam. Đợc kế thừa nhiều
kinh nghiệm quý báu, mạnh dạn đầu t và nắm bắt công nghệ tiên tiến, chỉ trong một
thời gian ngắn cavico việt nam thơng mại đã trở thành một doanh nghiệp đủ mạnh
trong các lĩnh vực nh: Cung cấp máy móc thiết bị xây dựng, giao thông, sửa chữa
bảo trì, bảo dỡng trang thiết bị, kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng, kinh doanh
than
2.2: Tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
CAVICO Việt Nam Thơng Mại là một đơn vị thực hiện chế độ quản lý một thủ
trởng đứng đầu là giám đốc, có sự tham gia của phó giám đốc và các phòng ban
chức năng trực tiếp tiến hành tổ chức tại công ty.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh đã nêu trên doanh nghiệp hình thành
bộ máy quản lý đợc trình bày qua sơ đồ sau
Bộ máy quản lý của công ty.
3
3

Giám đốc : Có nhiệm vụ chịu trách nhiệm và điều khiển hoạt động sản xuất
chung của toàn công ty
Phó giám đốc xây dựng . Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng, cũng nh
tham gia đấu thầu các công trình dân dụng đồng thời phụ trách hoạt động của các
đội xây dựng số 1 và số 2
Phó giám đốc kinh doanh. Phụ trách phòng kinh doanh trong lĩnh vực kinh
doanh buôn bán và phụ trách cửa hàng phụ tùng , siêu thị máy
Phó giám đốc tài chính. Phụ trách phòng kế toán đồng thời quản lý của hàng
bán phụ tùng,lĩnh vực xây dựng, và xởng sửa chữa
2.3> Những thuận lợi và khó khăn.
- Thuận lợi : Đợc sự quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị về việc thành lập

công ty TNHH CAVICO Việt Nam Thơng Mại. Tuy dợc thành lập cha lâu nhng
cavico việt nam thơng mại đã là nơi hội tụ của đội ngũ các cán bộ quản lý năng
động, kỹ s trẻ, công nhân lành nghề. Với tinh thần sáng tạo đầy nhiệt huyết và đợc
kế thừa từ những kinh nghiệm quý báu công ty đã mạnh dạn đầu t và nắm bắt công
nghệ tiên tiến chỉ trong một thời gian ngắn cavico việt nam thơng mại đã trở thành
một doanh nghiệp đủ mạnh trong các lĩnh vực và cố gắng phấn đấu trở thành nhà
đầu t, nhà thầu chuyên nghiệp.
4
4
kếtoán trưởng
kế toán tiền mặt ngân hàng
kếtoán tổng hợp
kế toán vật tư hàng hoá , doanh thu Kế toán xưởng siêu thị máy Kế Toán CPTSCĐ, tiền lương
Thủ kho
Kế toán cửa hàng
Kế toán xây dựng
siêu thị máy
- Khó khăn: Do mới thành lập và là doanh nghiệp ngoài quốc doanh nên công ty
còn gặp nhiều khó khăn do có sự phân biệt giữa doanh nghiệp ngoài quốc doanh và
doanh nghiệp nhà nớc ví dụ: Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh...
2. Tổ chức bộ máy kế toán:
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy .
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Công ty
có một kế toán trởng, 5 nhân viên kế toán, và một thủ quỹ.
Tổ chức bộ máy phòng kế toán công ty cavico việt nam thơng mại.
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Thủ quỹ
5
5
- Kế toán trởng: ( trởng phòng tài vụ ) kiêm nhiệm vụ bao quát chung toàn

bộ công tác của công ty từ việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế
giúp giám đốc cân đối tài chính sử dụng vốn kinh doanh có hệu quả, tập hợp
chi phí và tính giá thành, tập hợp đầu ra giữa các tài khoản 133, 331, 338.
- Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ mở sổ theo dõi chi tiét tổng hợp các
khoản dựa trên phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, có và phiếu
nhập, xuất theo dõi các khoản phải thu, phải trả, trích khấu hao TSCĐ.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi: Làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thu, chi tiền
mặt, giấy báo nợ, báo có tiền trả ngân hàng, đồng thời theo dõi tăng TSCĐ,
thuế GTGT.
- Kừ toán vật t hàng hoá, doanh thu: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết nhập, xuất,
tồn kho từng loại hàng hoá, đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm
doanh thu bán hàng kiêm thống kê hàng hoá...
- Kế toán xởng sửa chữa siêu thị máy ban xây dựng: Có nhiệm vụ là sửa
chữa, lắp ráp các máy móc thiết bị xây dựng...
- Kế toán chi phí TSCĐ, tiền lơng: Là những khoản chi phí cần thiết nhất của
doanh nghiệp cũng nh của cnv trong công ty.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện thu, xuất các khoản tiền bán, mua hàng,
giao dịch với TK đợc mở tại công ty, tại ngân hàng để rút tiền mặt nhập quỹ...
II> Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
1. Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng (VND).
3. Doanh nghiệp có sử dụng tiền đang chuyển và ngoại tệ.
4. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ theo quyết định số 09/QĐHĐQT-2000 ngày
26/3/2000 của chủ tịch hội đồng quản trị.
5. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
III> Hình thức kế toán của công ty.
Công ty CAVICO việt nam thơng mại - Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội tổ chức
sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
6

6
Chứng từ gốcBảng tổng hợp chứng từ
Số quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng chi tiết sốphát sinh
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán
Phơng pháp ghi: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp phân loại chứng từ để ghi sổ
báo cáo quỹ, chuyển ghi số tiền vào sổ đăng ký chứng từ sau đó từ chứng
từ ghi sổ ghi vào sổ cái. Đối chiếu số liệu sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết, nếu khớp số liệu thì căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản,
đối chiếu số liệu bảng can đối tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối cùng căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết và bảng can đối tài khoản để
lập báo cáo kế toán.
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán.
+ Nhợc điểm: Ghi chép còn trùng lặp, khối lợng ghi chép nhiều kiểm tra đối
chiếu vào cuối tháng, cung cấp thông tin không kịp thời.
+ Điều kiện áp dụng: Với những doanh nghiệp có qui mô vừa và lớn sau đây
là sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

Sơ đồ chứng từ ghi sổ.


7
7

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng
ii- Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty cavico việt nam thơng mại
1- Nội dung chi phí và phơng pháp kế toán chi phí sản xuất.
- Hiện nay trong công ty Cavico Việt Nam Thơng Mại chi phí sản xuất đợc tập
hợp theo các khoản mục sau:
+ Chi phí NVL trực tiếp
8
8
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm: Chi phí NCTT thuê ngoài và NCTT
trong danh sách
+ Chi phí sử dụng máy thi công gồm:
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí đi thuê TSCĐ để hoạt động.
+ Chi phí gián tiếp gồm:
- Lơng gián tiếp
- Bảo hiểm xã hội
- Lãi vay
- Chi phí khác
* Phơng pháp tập hợp:
- Công ty Cavico Việt Nam Thơng Mại sử dụng TK621 " chi phí NVLTT" TK
622 "chi phí NCTT"; TK 627" chi phí sản xuất chung" , TK 623 Chi phí máy thi
công ,để tập hợp toàn bộ các chi phí mà sử dụng vào TK 154 "sản xuất kinh doanh
dở dang".
Công ty có trách nhiệm lo vốn , cuối mỗi kỳ công ty có trách nhiệm kiểm tra
hoá đơn mua hàng, bảng thanh toán lơng hợp đồng khoán, hợp đồng thuê ngoài máy
móc thiết bị, tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ để tiến hành thanh toán. NVL mua về có
phiếu nhập, phiếu xuất, có hoá đơn thanh toán với ngời bán, bảng thanh toán lơng
nhân viên, tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp
- Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty: Hàng tháng căn cứ vào chi

phí phát sinh thì tập hợp chi phí sản xuất tập hợp theo phơng pháp trực tiếp, cuối
mỗi quý số liệu về công ty lên phòng TCKT theo dõi chi phí NVLTT rất đơn giản).
+ Phần thanh toán: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã đợc duyệt chi căn
cứ vào bảng kê chi tiết từng khoản mục (kèm theo chứng từ gốc nh hoá đơn mua
hàng, phiếu nhập, phiếu xuât, bảng lơng hợp đồng thuê máy móc thiết bị) kế toán
thanh toán công ty sẽ kiểm tra tính hợp lý hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và định
khoản ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết cho từng công trình)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí thực tế công trình hoàn thành bàn giao kế toán
công ty ghi:
CóTK 632 (chi tiết cho từng công trình
9
9
TK 911
TK 632
TK 154TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Phát sinh trong kỳ
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Có TK 154 (chi tiết cho từng công trình)

`
(1) Kết chuyển CPNVL TT vào tài khoản 154
(2) Kết chuyển CPNC TT vào tài khoản 154
(3) Kết chuyển CPSDM vào tài khoản 154
(4) Kết chuyển CPSX chung vào tài khoản 154
(5) Kết chuyển giá thành thực tế các sản phẩm vào TK 632 giá vốn hàng bán
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định Lãi , Lỗ và đa công
trình vào hoàn thành bàn giao
2.1: Kế toán chi phí NVLTT:
ở Công ty Cavico Việt Nam Thơng Mại chi phí vật liệu chiếm khoảng 60-
80% trong giá thành sản phẩm , do vậy việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm vật liệu là
một yêu cầu hết sức quan trọng và rất cần thiết trong công tác quản lý nhằm hạ giá
thành sản phẩm. Mặt khác nếu xác định đúng lợng tiêu hao vật chất trong sản xuất,
(1) (6)(5)
(2)
(3)
(4)
10
10
thi công thì sẽ góp phần đảm bảo tính chính xác trong giá thành công trinh xây
dựng.
Nguyên vật liệu bao gồm:
+ Giá trị của vật liệu xây dựng nh: Gạch, xi măng, sắt thép, vôi cát.
+ Giá trị cấu kiện trang trí nội thất: Gỗ, thiết bị kèm theo, vật kiến trúc nh
thiết bị vệ sinh, thông gió, máy điều hoà.
Toàn bộ công cụ nh đà giáo ván khuôn do thời gian thi công một công trình
một hạng mục công trình đến khi hoàn thành đến một điểm dừng kỹ thuật hợp lý là
rất dài nên công ty hớng dẫn các đội thực hiện phân bổ theo khối lợng (sản lợng) sản
phẩm: Phân bổ theo khối lợng bê tông hoặc m
2

xây dựng, m
2
sản phẩm xây dựng
hoàn thành phân bổ tiêu hao theo định mức tiêu hao cho một đơn vị khối lợng sản
phẩm hoặc từng hạng mục sản phẩm vữa bê tông, phân bổ theo số lần hoặc thời gian
sử dụng.
2.1.1 Theo dõi việc nhập xuất vật liệu:
Vật liệu để sản xuất cho sản phẩm, hạng mục công trình nào thì phải tính cho
sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật
liệu và theo số lợng thực tế vật liệu xuất dùng. Do cơ chế khoán gọn đến từng công
trình, đội trởng căn cứ vào dự toán và lập kế hoạch tiến độ thi công từng công trình
để lập kế hoạch cung ứng vật t. Công ty phát Cavico Việt Nam Thơng Mại thi công
các công trình ở cả nội thành, ngoại thành và các tỉnh trong cả nớc, để đảm bảo tiết
kiệm chi phí thu mua, sử dụng vật liệu tại chỗ tránh hao hụt, mất mát khi vận
chuyển nh gỗ, cốt pha, đa, cát vàng. Đội trởng hoặc chủ nhiệm công trình cử cán bộ
vật t ở đội đi thu mua cung ứng đến tận chân công trình.
Khi vật t về nhập kho, thủ kho công trình cùng ngời giao vật liệu kiểm tra cân
đong đo đếm số lợng vật liệu nhập kho để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho đợc
lập thành 2 liên, 1 liên thì thủ kho công trình giữ để theo dõi trên sổ riêng của mình,
1 liên gửi về phòng kế toán kèm theo hoá đơn của ngời bán. Cuối mỗi quý nhân viên
kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan khác để thanh toan. Đối với công trình
11
11
mà công ty giao khoán cho các đội sản xuất thì kế toán đội sản xuất thờng sử dụng
phơng pháp nhập trớc xuất thì kế toán đội sản xuất thờng sử dụng phơng pháp nhập
trớc xuất để xác định giá trị hàng xuất (giá ở đây bao gồm cả giá mua và chi phí
thực tế thu mua) nhập bao nhiêu xuất bao nhiêu.
Nguyên vật liệu đợc mua theo yêu cầu thi công nên việc nhập - xuất đều đợc
thực hiện ở dới các đội sản xuất do đó việc theo dõi và hạch toán chi tiết chi phí vật
liệu thực tế xuất dùng cho công trình, hạng mục công trình, sản phẩm lao vụ, dịch

vụ cũng do tổ kế toán dới các đội hạch toán báo sổ về công ty.
Khi xuất kho vật liệu cho sản phẩm căn cứ vào nhu cầu sản xuất định mức
tiêu hao vật t, đội trởng hay chủ nhiệm công trình lập bảng kê và yêu cầu kế toán
công trình lập phiếu xuất vật t (xem mẫu 1).
Phiếu xuất vật t đợc lập thành 2 liên, một do kế toán công trình lu, 1 liên thủ
kho giữ, lấy số liệu ghi vào bảng kê chi tiết xuất vật t (xem mẫu 2).
12
12
Mẫu 1 PHiếu xuất
Ngày 2 tháng 3 năm 2003
Số: ..............
Xuất cho công trình: Văn Phòng Khu B
Đơn vị tính: đồng
TT Tên vật t
Đơn vị
tính
Số lợng
Giá
đơn vị
Thành tiền Ghi chú
1
2
3
Đá 1 x 2
Đá 4 x 6
Vôi củ
m
3
m
3

tấn
155
35
18
97.000
92.150
310.400
15.035.000
3.225.250
5.587.200
Ngời nhận Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
ng kê chi tiết xuất nlvl năm 2003
ng trình: Văn Phòng Khu B
Đơn vị tính: đồng
TT Ngày tháng Diễn giải
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
34
35
36
37
38
49
50

2/3/2003
2/3/2003
2/3/2003
6/3/2003
6/3/2003
3/4/2003
3/4/2003
3/4/2003
3/4/2003
4/3/2003
13/4/2003
15/4/2003
Đá 1 x 2
Đá 4 x 6
Vôi cũ
Thép M 140 + 120
XM bao 4t PCB 30
ổ cắm clipsal
ống gen TP
AT
Công tắc clipsal
Tủ diện sắt
Thép góc v50-70
Nhũ tờng NĐ
Tổng cộng:
m
3
m
3
tấn

kg
tấn
bộ
m
bộ
bộ
cái
kg
kg
155,00
35,00
18,00
8.090,0
8,00
6,00
150,00
4,00
4,00
2,00
980,00
40,00
97.000,00
92.150,00
310.400,00
4.190,00
690.909,00
40.740,00
4.365,00
79.100,00
29.876,00

227.950,00
4.285,00
6.360,00
15.035.000
3.225.250
5.587.200
33.897.100
1.381.818
244.440
654.750
316.608
119.509
455.900
4.199.300
254.400
465.926.023
13
13

×