Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Thực trạng hạch toỏn tài sản cố địnhhữu hỡnh tại xớ nghiệp giầy thể thaoxuất khẩu Kiờu Kỵ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.98 KB, 36 trang )

Thực trạng hạch toỏn tài sản cố địnhhữu hỡnh tại xớ nghiệp
giầy thể thaoxuất khẩu Kiờu Kỵ
I. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ mỏy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu kiờu Kỵ cú ảnh hởng đến hạch toỏn
TSCĐ hữu hỡnh
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển:
Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ là một đơn vị sản xuất kinh doanh
cũn rất non trẻ, trực thuộc Cụng ty xuất nhập khẩu mõy tre Việt Nam (BAROTEX)
Sau khi đợc Bộ thơng mại phờ duyệt dự ỏn đầu t xuất khẩu giày thể thao xuất
khẩu Kiờu Kỵ số 162/TM-KH, ngày 13 thỏng 3 năm 1995 và Quyết định số 2122
TM/TCCB ngày 20 thỏng 7 năm 1995 cho phộp Cụng ty xuất nhập khẩu mõy tre
Việt Nam đợc phộp thành lập Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ ngày 22
thỏng 7 năm 1995. Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ chớnh thức đợc
thành lập với Quyết định số 296/TM-TCCB.
Xớ nghiệp cú trụ sở giao dịch và sản xuất tại địa bàn xó Kiờu Kỵ-Huyện Gia
Lõm-Thành phố Hà Nội, giấy phộp kinh doanh số 301031 cấp ngày 9 thỏng 9 năm
1995.
Đối tợng sản xuất của xớ nghiệp là cụng ty FREEDOM TRADING, một trong
những cụng ty cú nhiều năm hoạt động và kinh doanh giầy, cú uy tớn trờn thị trờng
giầy quốc tế. Xớ nghiệp sản xuất dựa trờn nguồn nguyờn liệu do FREEDOM
TRADING cung cấp. Ngoài ra một số nguyờn liệu phụ đợc mua ở trong nớc. Toàn
bộ sản phẩm đợc bao tiờu theo hợp đồng với kế hoạch thỏng, quý, năm đó đợc ký
kết.
2. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh :
Trong xớ nghiệp, giỳp việc cho Giỏm đốc là một phú Giỏm đốc phục trỏch vấn
đề tài chớnh và kinh doanh và một trợ lý Giỏm đốc kiờm phụ trỏch sản xuất. Bờn
dới là cỏc bộ phận chức năng gồm 5 phũng:
-Phũng tổ chức hành chớnh
-Phũng kế toỏn tài vụ
-Phũng kỹ thuật KCS
-Phũng kế hoạch vật t


-Phũng xuất nhập khẩu
Và gồm 5 phõn xởng:
-Phõn xởng cắt
-Phõn xởng may
-Phõn xởng gũ rỏp
-Bộ phận đế
-Phõn xởng cơ điện
Bộ mỏy quản lý của Xớ nghiệp đợc tổ chức theo phơng thức trực tuyến chức
năng.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
+Giỏm đốc: là ngời phụ trỏch chung về tỡnh hỡnh sản xuất và kinh doanh
của xớ nghiệp.
+Trợ lý Giỏm đốc-phụ trỏch sản xuất: là ngời đợc Giỏm đốc uỷ quyền chỉ
đạo vấn để sản xuất và chất lợng sản phẩm. Trợ lý Giỏm đốc-phụ trỏch sản xuất
phải đỏnh giỏ đợc kết quả sản xuất liờn tục từ đầu đến cuối. Đồng thời, Trợ lý
Giỏm đốc-phụ trỏch sản xuất là ngời đợc uỷ quyền cựng phú Giỏm đốc tài chớnh
và kinh doanh giải quyết cỏc vấn đề liờn quan khi Giỏm đốc vắng mặt.
+Phú Giỏm đốc tài chớnh và kinh doanh: là ngời đợc Giỏm đốc uỷ quyền
chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh và tài chớnh của xớ nghiệp. Phú Giỏm đốc tài
chớnh và kinh doanh cú trỏch nhiệm làm cho xớ nghiệp hoạt động sản xuất đều
đặn, là ngời cựng trợ lý Giỏm đốc giải quyết cỏc vấn đề liờn quan khi Giỏm đốc
vắng mặt.
Cỏc bộ phận chức năng:
+Phũng tổ chức hành chớnh: là bộ phận bao gồm ban tổ chức lao động tiền
lơng, hành chớnh quản trị. Nhiệm vụ của bộ phận nay là bố trớ, sắp xếp lao động
trong xớ nghiệp về số lợng, trỡnh độ tay nghề từng phũng, từng phõn xởng, xõy
dựng những nội qui, quy chế, hớng dẫn thực hiện cỏc qui định theo đỳng chế độ,
chớnh sỏch của Nhà nớc.
+Phũng kế toỏn tài vụ: là bộ phận giỳp Giỏm đốc thực hiện chế độ hạch toỏn
kinh tế, thống kờ tài chớnh, thụng tin kinh tế cho xớ nghiệp. Ngoài ra, phũng kế

toỏn tài vụ cũn cú nhiệm vụ lập và thực hiện tốt cỏc kế hoạch tài chớnh và bỏo cỏo
tài chớnh theo qui định.
+Phũng kỹ thuật KCS: cú nhiệm vụ giỏm sỏt và đa ra cỏc định mức, tiờu
chuẩn về kỹ thuật, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phỏt minh sỏng kiến cho cải tiến
sản phẩm. Phũng kỹ thuật KCS chịu trỏch nhiệm về kỹ thuật, an toàn trong sản
xuất. Ngoài ra, phũng kỹ thuật KCS cũn cú nhiệm vụ quan trọng là kiểm tra chất
lợng sản phẩm trờn từng cụng đoạn sản xuất.
+Phũng kế hoạch vật t: Dựa trờn cỏc đơn đặt hàng từ phũng xuất nhập khẩu
chuyển sang, cỏc định mức vật t phũng kỹ thuật chuyển tới, lập kế hoạch sản xuất
theo đơn đặt hàng, kế hoạch mua sắm dự trữ, cấp phỏt vật t sau khi đó kiểm tra lại
cỏc định mức. Phũng kế hoạch vật t cú nhiệm vụ phải tớnh toỏn, cõn đối điều
chỉnh để sao cho luụn đủ vật t để sản xuất đợc thụng suốt.
+Phũng xuất nhập khẩu: Phũng này cú nhiệm vụ tỡm kiếm thị trờng tỡm
nguồn cung cấp nguyờn vật liệu, tỡm đối tỏc kinh doanh, ký kết hợp đồng, tiờu thụ
sản phẩm, làm thủ tục xuất khẩu thành phẩm, nhập nguyờn vật liệu.
+Cỏc phõn xởng sản xuất: Là cỏc bộ phận sản xuất của Xớ nghiệp nhằm sản
xuất mặt hàng giầy của Xớ nghiệp.
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ mỏy quản lý của xớ nghiệp
Ghi chỳ: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
II. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn và bộ sổ kế toỏn tại
xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ
1. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Do đặc điểm tổ chức sản xuất cũng nh đặc điểm quản lý của xớ nghiệp nờn bộ
mỏy kế toỏn của Xớ nghiệp đợc tổ chức theo hỡnh thức kế toỏn tập trung. Mọi
cụng tỏc kế toỏn đợc thực hiện ở phũng kế toỏn của Xớ nghiệp từ việc hạch toỏn
ban đầu (thu nhập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết) đến việc lập cỏc bỏo cỏo kế
toỏn, cung cấp thụng tin kế toỏn phục vụ cho nhu cầu quản lý.
Phũng kế toỏn cú cỏc chức năng và nhiệm vụ sau:
Thứ nhất: Lập kế hoạch tài chớnh, đồng thời thống nhất với kế hoạch sản

xuất, kỹ thuật của Xớ nghiệp.
Thứ hai: Huy động cỏc nguồn vốn thớch hợp, sử dụng vốn hợp lý và tiết
kiệm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh cú hiệu qủa kinh tế cao.
Thứ ba: Tổ chức hạch toỏn kịp thời, đầy đủ, chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ kinh
tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất.
Thứ t: Thực hiện hớng dẫn và giỏm sỏt việc quản lý tiền tệ của Xớ nghiệp
theo qui định của Nhà nớc.
Thứ năm: Phõn tớch cỏc hoạt động kinh tế của Xớ nghiệp
Thứ sỏu: Giỳp Giỏm đốc Xớ nghiệp xõy dựng giỏ bỏn sản phẩm, quyết định
về tài chớnh trong sản xuất kinh doanh.
Thứ bảy: Tham gia xõy dựng hợp đồng kinh tế với cỏc khỏch hàng đặc biệt
trong việc qui định cỏc điều kiện tài chớnh ở hợp đồng.
Cơ cấu bộ mỏy kế toỏn tại xớ nghiệp "ợc sắp xếp nh sau:
+Kế toỏn trởng: Là ngời kiểm tra tỡnh hỡnh hạch toỏn, kiểm tra tỡnh hỡnh
tài chớnh về vốn và huy động vốn. Kế toỏn trởng cú trỏch nhiệm tổ chức sử dụng
vốn cú hiệu quả, khai thỏc khả năng tiềm tàng của tài sản, cung cấp cỏc thụng tin
về tỡnh hỡnh tài chớnh một cỏch thật chớnh xỏc, kịp thời và toàn diện. Tham gia
ký kết cỏc hợp động kinh tế, xõy dựng cỏc kế hoạch tài chớnh cho xớ nghiệp. Kế
toỏn trởng cũn đồng thời là kế toỏn tổng hợp, là ngời ghi Sổ cỏi, lờn bảng cõn đối
số phỏt sinh và lập bỏo cỏo kế toỏn.
+Kế toỏn thanh toỏn và tiền lơng: Theo dừi về vấn đề thanh toỏn, cỏc khoản
thu chi cú liờn quan tới tiền mặt tại xớ nghiệp, là ngời tớnh lơng để trả cho cỏn bộ
cụng nhõn viờn, phõn bổ cỏc chi phớ về tiền lơng, bảo hiểm xó hội, kinh phớ cụng
đoàn cho cỏc đối tợng tớnh giỏ thành, theo dừi doanh thu bỏn hàng, theo dừi cụng
nợ, thanh lý hợp đồng với từng khỏch hàng
+Kế toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn kho của
cỏc loại nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ dựng trong kỳ hạch toỏn, tớnh giỏ nhập-
xuất-tồn kho của chỳng để ghi vào cỏc chứng từ, sổ sỏch cú liờn quan. Hớng dẫn,
kiểm tra, đối chiếu với thủ kho về tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn kho vật t hàng hoỏ. Kế
toỏn vật liệu là một trong những thành viờn trong đoàn kiểm kờ định kỳ hoặc bất

thờng để xỏc định giỏ trị hàng tồn kho.
+Kế toỏn giỏ thành sản phẩm và tiờu thụ: là ngời tập hợp cỏc chi phớ sản
xuất từ cỏc bộ phận kế toỏn liờn quan, phõn bổ cỏc chi phớ cho từng đối tợng sử
dụng, tớnh giỏ thành từng loại sản phẩm và xỏc định chi phớ sản xuất kinh doanh,
chi phớ quản lý cuối kỳ, theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất kho thành phẩm, tớnh giỏ
thành sản phẩm xuất kho để ghi chộp vào chứng từ, sổ sỏch cú liờn quan.
Là một trong những thành viờn của đoàn kiểm kờ để xỏc định giỏ trị hàng
tồn kho.
+Kế toỏn TSCĐ: Theo dừi về tỡnh hỡnh tăng, giảm TSCĐ. Ghi chộp, phản
ỏnh chớnh xỏc số liệu cú và tỡnh hỡnh biến động của từng loại TSCĐ.
Tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ trị hao mũn của TSCĐ trong quỏ trỡnh sử dụng.
+Thủ quỹ: Là ngời trực tiếp quản lý tiền mặt tại xớ nghiệp, chịu trỏch nhiệm
thu, chi tiền mặt, lập bỏo cỏo quỹ hàng ngày, phản ỏnh tỡnh hỡnh thu, chi tiền mặt
của xớ nghiệp.
+Thủ kho, nhõn viờn thống kờ ở cỏc phõn xởng: làm nhiệm vụ quản lý hàng
tồn kho tại kho của Xớ nghiệp đồng thời kiểm kờ cỏc tài sản ở cỏc phõn xởng.
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Xớ nghiệp đợc thể hiện ở sơ đồ 2-2
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn
tại Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ
Ghi chỳ: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toỏn
Do qui mụ sản xuất của xớ nghiệp lớn, việc tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng
nờn, nờn để đỏp ứng yờu cầu quản lý, xớ nghiệp ỏp dụng chế độ kế toỏn với hỡnh
thức kế toỏn chứng từ ghi sổ. Hỡnh thức kế toỏn này tơng đối đơn giản, dễ kiểm
tra đối chiếu.
Cỏc sổ sỏch "ợc sử dụng "ể hạch toỏn cỏc nghiệp vụ núi chung tại Xớ nghiệp là:
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ Nhật ký đặc biệt đợc mở và hạch toỏn riờng cho tiền mặt và tiền gửi Ngõn

hàng.
-Sổ Cỏi cỏc tài khoản sử dụng trong Xớ nghiệp
-Cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết.
Cỏc sổ sỏch "ợc sử dụng "ể hạch toỏn TSCĐ hữu hỡnh gồm:
-Thẻ TSCĐ
-Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ
-Sổ tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
-Sổ Cỏi cỏc tài khoản 211,214,...
-Sổ chi tiết TK 211,214...
Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ nộp thuế GTGT theo phơng phỏp
khấu trừ thuế.
Hiện nay, toàn bộ TSCĐ đựoc phản ỏnh trờn sổ sỏch kế toỏn của Xớ nghiệp là
TSCĐ hữu hỡnh.
Trỡnh tự hạch toỏn TSCĐ hữu hỡnh tại Xớ nghiệp đợc thực hiện nh sơ đồ 2-4
Sơ đồ 2-4: Trỡnh tự hạch toỏn TSCĐ hữu hỡnh tại
Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Iii. Hạch toỏn chi tiết TSCĐ hữu hỡnh tại xớ nghiệp giày thể thao xuất khảu Kiờu
Kỵ
Yờu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp đũi hỏi phải hach toỏn chi tiết
TSCĐ. Thụng qua hạch toỏn chi tiết TSCĐ, kế toỏn sẽ cung cấp những chỉ tiờu
quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tỡnh hỡnh phõn bổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng, số
lợng và tỡnh trạng kỹ thuật của TSCĐ, tỡnh hỡnh huy động và sử dụng TSCĐ
cũng nh tỡnh hỡnh bảo quản TSCĐ. Khi cú TSCĐ tăng thờm, Xớ nghiệp thành lập
Hội đồng giao nhận gồm đại diện bờn giao, đại diện bờn nhận và một số uỷ viờn
để lập “Biờn bản giao nhận TSCĐ” cho từng đối tợng TSCĐ đồng thời lập biờn
bản bàn giao TSCĐ cho đơn vị, bộ phận sử dụng. Đối với những TSCĐ cựng loại,
giao nhận cựng lỳc, do cựng một đơn vị chuyển giao thỡ cú thể lập chung một biờn

bản. Sau đú phũng kế toỏn sẽ lập cho mỗi đối tợng tài sản một hồ sơ riờng bao
gồm: Hợp đồng mua TSCĐ (nếu cú),biờn bản giao nhận TSCĐ, hoỏ đơn mua
TSCĐ, cỏc bản sao tài liệu kỹ thuật và cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan. Căn cứ vào
hồ sơ TSCĐ, kế toỏn mở thẻ TSCĐ để theo dừi chi tiết từng TSCĐ của Xớ nghiệp.
Thẻ TSCĐ do kế toỏn TSCĐ lập, kế toỏn trởng ký xỏc nhận. Thẻ này đợc lu lại ở
phũng kế toỏn trong suốt quỏ trỡnh sử dụng TSCĐ. Sau đú kế toỏn vào sổ chi tiết
tăng giảm TSCĐ và Sổ (Danh sỏch) TSCĐ. Sổ chi tiết và danh sỏch này đợc lập
theo từng năm và lập chung cho toàn Xớ nghiệp.
Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ đợc lập để theo dừi toàn bộ TSCĐ tăng và giảm
trong năm của Xớ nghiệp.
Sổ TSCĐ dựng để theo dừi toàn bộ TSCĐ của Xớ nghiệp trong năm.
Trờng hợp giảm TSCĐ, căn cứ vào nguyờn nhõn cụ thể mà Xớ nghiệp lập cỏc
chứng từ cần thiết nh: Biờn bản thanh lý TSCĐ. Trờn cơ sở cỏc chứng từ đú kế
toỏn ghi giảm TSCĐ trờn thẻ TSCĐ, sổ chi tiết cũng nh Sổ TSCĐ.
Hàng quý, kế toỏn tập hợp số liệu trờn sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ để lập “Bảng
tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ”. “Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ” đợc
lập theo quý và theo năm.
Trỡnh tự hạch toỏn chi tiết TSCĐ hữu hỡnh tại Xớ nghiệp nh sau:
Cụ thể: Thỏng 5 năm 2001, Xớ nghiệp mua một mỏy vi tớnh PENTIUM III-
1,13 GHZ để phục vụ cho việc quản lý. Ngày 21/5/2001 2 bờn mua và bỏn lập
biờn bản giao nhận TSCĐ nh sau:
SIấU THỊ TIN HỌC DTIC
Địa chỉ: 156 Bà Triệu – Hà Nội
Điện thoại: 9.439.758 – 9.431.119 – 9.437.155 Fax: 9.439.759
Website: www.dticvn.com - Email:
BIấN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
Số 380
Ngày 21/5/2001
Bờn bỏn hàng: Siờu thị tin học DTIC
Địa chỉ: 156 Bà Triệu – Hà Nội

Điện thoại: 9.439.758 – 9.431.119 – 9.437.155 Fax: 9.439.759
Đại diện là: Trần Quyết Toàn
Chức vụ: Nhõn viờn kinh doanh
Bờn mua là: Xớ nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiờu Kỵ
Địa chỉ: Kiờu Kỵ- Gia Lõm- Hà Nội
Điện thoại: 8.766.879
Đại diện là: Đào Xuõn Phỳc
Chức vụ: Trởng phũng kỹ thuật
STT Tờn hàng Đơn vị tớnh Số lợng
1 Mỏy PC
PENTIUM III –
1.13 GHZ
bộ 1
Chất lợng hàng: Hàng đảm bảo cỏc thụng số kỹ thuật mới 100%
Bảo hành: 36 thỏng
Phơng thức thanh toỏn: Chuyển khoản
Thời hạn thanh toỏn: Bờn mua cam kết trả 100% tổng số tiền sau khi nhận đủ hàng
và đủ giấy tờ để thanh toỏn.
Biờn bản này đợc lập thành 2 bản, mỗi bờn giữ 1 bản cú giỏ trị nh nhau.
Đại diện bờn bỏn hàng Đại diện bờn mua hàng
(Ký tờn, đúng dấu) (Ký tờn, đúng dấu)
Theo sự chỉ đạo của lónh đạo Xớ nghiệp, mỏy vi tớnh này đợc giao cho phũng
kế toỏn quản lý, khai thỏc và sử dụng.
Cụng ty XNK mõy tre VN Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam
Xớ nghiệp giày TTXK Kiờu Kỵ Độc lập-Tự Do –Hạnh phỳc

h à Nội ngày 21/5/2001

BIấN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
Căn cứ vào Quyết định số XNK MT/GTX-PKT về việc trang bị thiết bị phục vụ

quản lý
Chỳng tụi gồm:
1.Đại diện bờn giao
ễng Đào Xuõn Phỳc Chức vụ: Trởng phũng kỹ thuật
2.Đại diện bờn nhận
ễng Nguyễn Minh Trớ Chức vụ: Trởng phũng kế toỏn
Cựng bàn giao thiết bị nh sau;
01 Mỏy PC PENTIUM III-1,13 GHZ nguyờn chiếc mới 100%
Tỡnh trạng kỹ thuật tốt, bờn bỏn bảo hành 36 thỏng
Đại diện bờn giao Đại diện bờn nhận

Tiếp đú kế toỏn tập hợp hoỏ đơn nh Hoỏ đơn (GTGT), giấy bỏo Nợ của Ngõn
hàng để ghi thẻ TSCĐ và vào Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ và vào Bảng danh sỏch
TSCĐ của Xớ nghiệp.
Đối với trờng hợp giảm TSCĐ, căn cứ vào cỏc chứng từ cú liờn quan, kế toỏn
ghi giảm TSCĐ trờn thẻ TSCĐ, trờn sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ và xoỏ tờn trờn sổ
TSCĐ của Xớ nghiệp bằng một nột gạch chộo (vẫn nhỡn rừ giỏ trị trờn sổ). Sang
năm sau khi lập sổ TSCĐ thỡ khụng cũn TSCĐ này
Thẻ tài sản cố định Mẫu số 02-TSCĐ
Số IV.13.2001.593 Lập ngày 27 thỏng 5 năm 2001
Căn cứ vào biờn bản giao nhận hàng ngày 21 thỏng 5 năm 2001
Tờn TSCĐ: Mỏy vi tớnh PENTIUM III- 1,13 GHZ
Nớc sản xuất: Inđụnẽia
Bộ phận quản lý sử dụng: Phũng kế toỏn tài vụ
Năm sản xuất: 2001
Nguồn vốn đầu t: Quỹ đầu t phỏt triển
Cụng suất thiết kế:
Chứng từ Nguyờn giỏ TSCĐ Giỏ trị hao mũn TSCĐ
Số Ngày
thỏng

Diễn giải TK
đối
ứng
Số
lợng
Tiền Nguồn
vốn
đầu t
Tỷ lệ
khấu
hao
quý
(%)
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
gian đa
vào sử
dụng
Luỹ kế từ
khi sử
dụng
505 27/5/
2001
Tăng TSCĐ
cõn cứ vào
biờn bản
giao nhận

hàng số 380
1121 01 8.315.000 Tự bổ
xung
6,25 642 21/5/
2001
Trớch khấu
hao năm
2001
1.212.604 1.212.604 7.102.396
Đỡnh chỉ sử dụng ngày ....thỏng....năm
Lý do đỡnh chỉ
Ghi giảm TSCĐ ngày ...thỏng ...năm
Lý do giảm
Nời lập biểu Kế toỏn tởn

×