Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Giáo án pp Vật lý 6 Tiết 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 21 trang )

CHÀO MỪNG HỘI THI GV DẠY GIỎI CẤP TỈNH

Môn vật lyù 6
GV: Nguyễn Anh Hữu


KiỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
và của chất lỏng ?
• Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các
chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
• Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các
chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

2. Tại sao khi nấu nước ta không nên đổ
nước đầy ấm ?


QUAN SÁT THÍ NGHIỆM


TiẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:

B1. Nhúng một đầu ống
thuỷ tinh vào cốc
nước màu

B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một
đầu rồi rút ra



B3. Lắp chặt nút
cao su gắn
vào bình

B4. Xát 2 bàn tay cho nóng
lên và áp vào bình

Quan sát hiện tượng xảy ra với
giọt nước màu

B5. Thả tay ra

Quan sát hiện tượng xảy ra với
giọt nước màu


2. Trả lời câu hỏi.

Khi áp
bàn tay
nóng
vào bình

Thể tích
khơng
Giọt
Thể tích
khơng
Khơng

nở
rakhí khi
lên
khínóng
trong Tại
nước khí
sao ?
trong bình ntn?
bình
màu đi
tăng
lên

Khơng
khí
trong
bình
nóng
lên và
nở ra


Khi
thơi áp
bàn tay
vào
bình

Khơng
Thể tích

khí
Giọt
khơng
trong
nước
khí lạnh đi
Thể tích
khơng
khí lại khi
Khơng
khí
co
Tại sao? bình
màu đi trong bình ntn ?
trong
lạnh đi
xuống
bình
và co lại
giảm


Bảng ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 một số
chất, khi nhiệt độ tăng thêm 500C.
Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí


Nhơm:

3,4 cm3

Cồn:

58 cm3 Khơng khí

Đồng:

2,5 cm3

Ê-te:

80 cm3

Sắt:

1,8 cm3

Nước:

12 cm3

183 cm3

Hơi nước

183 cm3


Khí Oxi

183 cm3


3. Rút ra kết luận
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ
nóng lên lạnh đi
trống của các câu sau .
tăng

giảm

- Thể tích khí trong bình (1) .....……….. khi nhiều nhất ít nhất
khí nóng lên.
- Thể tích khí trong bình giảm khi khí
(2)......……….
- Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)….…………….,
- Chất khí nở ra vì nhiệt (4)…………………


4. Vận dụng:
C7:

C8:

C9:

TC


HDVN


Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi
nhúng vào nước nóng lại có thể phồng
lên?
Khơng khí trong quả bóng nóng lên, nở ra,
đẩy thành quả bóng về hình dạng cũ.


Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ hơn khơng
khí lạnh?

p 10m
d= =
V
V

Khi nhiệt độ tăng,
khối
lượng
m
không đổi nhưng
thể tích V tăng do
đó d giảm. Vì vậy
trọng lượng riêng
của
không
khí
nóng

nhỏ
hơn
trọng lượng riêng
của
không
khí
lạnh,
nghóa



Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của
nhà bác học Galilê sáng chế.
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta cú th
bit thi tit núng hay
lnh
khụng
Nhà
bác
học ?Galilê (15641642)
Tri lạnh, khơng khí
trong bình co lại, thể
tích giảm mức nước lại
dâng lên trong ống.

E

A
C


Trời nóng, khơng khí
trong bình nở ra, thể
tích tăng, mức nước bị
đẩy xuống dưới


1
3

2
4

5


- Xem lại bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm các ví dụ thực tế, giải
thích một số hiện tượng liên
quan đến sự nở vì nhiệt của
chất khí.
- Làm bài tập từ bài 20.1
đến bài 20.7 sách bài tập.
- Xem bài “Một số ứng dụng
của sự nở vì nhiệt”.
- Đọc phần coù thể em chưa biết.


Câu


Hãy sắp xếp sự nở vì

hỏi:

nhiệt của các chất rắn,
lỏng,

khí

theo

thứ

tự

tăng dần:

A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.


Câu
hỏi:

Khi làm nóng một khối
khí, thể tích của khối
khí thay đổi thế nào ?


A. Thể tích khối khí không
thay
đổi.
B. Thể
tích khối khí tăng.
C. Thể tích khối khí giảm.
D. Cả A, B, C
đều sai.


Phát biểu nào sau đây
không đúng?

A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co
lại Các
khi lạnh
đi. khí khác nhau nở vì
B.
chất
nhiệt
giống
nhau.vì nhiệt nhiều hơn
C.
Chất
khí nở
chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
D. Khi hơn
nung
nóng
chất khí, thì thể

nhiều
chất
rắn.
tích của chất khí giảm.


Nội dung cần nhớ của bài học ?

- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn






×