Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ í NGHĨA CỦA CễNG TÁC BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.93 KB, 50 trang )

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ í NGHĨA CỦA CễNG TÁC BÁN
HÀNG
1.1.1. Khỏi niệm thành phẩm
Trong DNSXCN: Thành phẩm những sản phẩm đó kết thỳc toàn bộ quy trỡnh
cụng nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuờu ngoài gia cụng tỏc chế
biến và đó được kiểm nghiệm phự hợp với tiờu chuẩn kỹ thuật quy định và đó
nhập cho kho thành phẩm.
* Phõn biệt giữa thành phẩm và sản phẩm .
- Xột về mặt giới hạn.
+ Thành phẩm là kết quả cuối cựng của quỏ trỡnh sản xuất và gắn với một
quy trỡnh cụng nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi một doanh nghiệp .
+ Sản phẩm là kết quả cuối cựng của quỏ trỡnh sản xuất cung cấp dịch vụ.
- Xột về mặt phạm vi.
+ Thành phẩm duy nhất chỉ là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cựng của
quy trỡnh cụng nghệ sản xuất .
+ Sản phẩm: Bao gồm thành phẩm và nửa thành phẩm. Thành phần là bộ
phận chủ yếu của hàng hoỏ trong doanh nghiệp sản xuất .Hàng hoỏ trong doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm: Thành phẩm, nửa thành phẩm, vật tư và dịch
vụ cung cấp và khỏch hàng.
1.1.2. Khỏi niệm về bỏn hàng và bản chất của quỏ trỡnh bỏn hàng
Bỏn hàng là quỏ trinh sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bỏn sản phẩm
mua vào.
Cung cấp dịch vụ và thực hiện cụng việc đó thoả món thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoạc nhiều kỳ như: Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuờ TSCĐ
theo phương thức cho thuờ hoạt động.
Quỏ trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh hoạt động kinh tế bao gụm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bỏn sản phẩm , hàng hoỏ cung cấp dịch vụ đồng thời đó
thu được tiền hoặc cú quyền thu tiền của người mua. Quỏ trỡnh bỏn hàng thực chất
là quỏ trỡnh trao đổi quyền sở hữu giữa người bỏn và người mua trờn thị trường
hoạt động.


Thị trường hoạt động là thị trường thoả món đụng thời 3 điều kiện.
a. Cỏc sản phẩm được bỏn trờn thị trường cú tớnh tương đồng.
b. Người mua và người bỏn cú thể tỡm thấy nhau bất kỳ lỳc nào.
c. Giỏ cả được cụng khai.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bờn ngoài hoạc bờn sử dụng
tài sản doanh thu được xỏc định bằng giỏ trị hợp lý đú là giỏ trị tài sản cú thể trao
đổi hoạc giỏ trị một khoản nợ được thanh toỏn một cỏch tự nguyện giữa cỏc bờn
cú đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giỏ trờn thị trường hoạt động.
Hàng hoỏ cung cấp nhằm để thoả món nhu cầu của cỏc tổ chức kinh tế khỏc,
cỏc cỏ nhõn bờn ngoài Cụng ty, Tổng cụng ty hoạc tập đoàn sản xuất gọi là bỏn
cho bờn ngoài. Trong trường hợp hàng hoỏ cung cấp giữa cỏc đơn vị trong cựng
một cụng ty, Tổng cụng ty, tập đoàn… được gọi là bỏn hàng nội bộ.
Cụng tỏc bỏn hàng cú ý nghĩa hết sức to lớn. Nú là giai đoạn tỏi sản xuất.
Doanh nghiệp khi thực hiện tốt cụng tỏc bỏn hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bự
đắp chi phớ, thực hiện nghĩa vụ với Ngõn sỏch Nhà nước thụng qua việc nộp thuế,
đầu tư phỏt triển tiếp, nõng cao đời sống của ngừơi lao động.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ GỐC THÀNH PHẨM
1.2.1. Nguyờn tắc ghi sổ kế toỏn thành phẩm
Gớa trị thành phẩm theo nguyờn tắc phải được ghi nhận theo giỏ gốc( trị giỏ
thực tế) trường hợp giỏ trị thuần cú thể thực hiện được thấp hơn giỏ gốc thỡ giỏ trị
thành phẩm phải phỏn ỏnh theo giỏ trị thuần theo giỏ trị cú thực hiện được.
Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động
nhập xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luụn cú biến động lớn do nhiều nguyờn
nhõn, để phục vụ cho việc hoạch toỏn hàng ngày kịp thời, kế toỏn thành phẩm cũn
cú thể sử dụng giỏ hoạch toỏn để ghi chộp và phiếu nhập, phiếu xuất và ghi sổ kế
toỏn ghi tiếp thành phẩm.
1.2.2. Giỏ gốc thành phẩm nhập kho
- Giỏ gốc thành phẩm nhập kho được xỏc định theo từng trường hợp nhập.
+ Thành phẩm do cỏc bộ phận sản xuất chớnh và sản xuất của doanh nghiệp
sản xuất ra phải được ghi nhận theo giỏ thành sản xuất thực tế bao gồm. Chi phớ

nguyờn liệu, vật liệu, trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất
chung để sản xuất thành phẩm.
+ Thành phẩm thuờ ngoài gia cụng để chế biến được ghi nhận theo giỏ thành
thực tế gia cụng chế biến bao gồm. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Chi phớ thuờ
gia cụng. Chi phớ vận chuyển bỗc dỡ khi giao, nhận cụng nhõn.
1.2.3. Giỏ gốc thành phẩm xuất kho
Phải tuõn thủ nguyờn tắc tớnh theo giỏ gốc, nhưng do thành phẩm nhập từ
cỏc nguồn nhập và là hoạt động trong quỏ khứ của cỏc kỳ kế toỏn khỏc nhau. Do
đú cú thể xỏc định giỏ gốc của thành phẩm xuất kho, kế toỏn cú thể sử dụng một
trong những phương phỏp tớnh giỏ hàng tồn kho sau.
+ Phương phỏp tớnh theo giỏ đớch danh (giỏ thực tế của từng lụ nhập)
+ Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền (sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ)
+ Phương phỏp nhập trước'' xuất sau (Fi Fo)
+ Phương phỏp nhập sau, xuất trước (Li Fo)
1.3. KHÁI NIỆM DOANH THU BÁN HÀNG, CÁC KHOẢN DẢM NGOÀI TRỪ DOANH
THU BÁN HÀNG, NGUYấN TẮC XÁC ĐỊNH DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ
BÁN HÀNG
1.3.1. Khỏi niệm doanh thu và điều kiện thu nhận doanh thu.
- Doanh thu là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toỏn, phỏt sinh từ cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh thụng thương của doanh
nghiệp, gúp phần vốn chủ sở hữu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Tổng giỏ trị cao cú lợi ớch kinh tế
doanh nghiệp đó thu được hoạc sẽ thu được như: Doanh thu bỏn hàng: doanh thu
cung cấp dịch vụ: doanh thu hoạt động tài chớnh, tiền lói, bản quyền, tổ chức và lợi
nhuận được chia.
+ Doanh bỏn hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bụ số tiền thu được thu được
tri cỏc giao dịch và nghiệp vụ phỏt sinh doanh thu như bỏn sản phẩm , hàng hoỏ ,
cung cấp dịch vụ cho khỏch hàng bao gồm cả cỏc khoản phụ cả phớ thu thờm
ngoài giỏ bỏn ( nếu cú)
Doanh thu bỏn hàng được thu ghi nhận khi thoả món 5 điều kiện sau:

a. Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoạc bỏn hàng cho người mua.
b. Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hoỏ như người sở
hữu hàng hoỏ hoạc kiểm soỏt hàng hoỏ .
c. Doanh thu được xỏc định tương đối chắc chỏn.
b. Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ
giao dịch bỏn hàng.
e. Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.
Doanh thu bỏn hàng bao gồm: Doanh thu bỏn hàng ra ngoài và doanh thu bỏn
hàng nội bộ.
1.2.3. Khỏi niệm cỏc khoản trừ doanh thu
Cỏc khoản trừ doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại:là cỏc khoản doanh nghiệp bỏn giảm giỏ niờm iết
cho khỏch hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Hàng bỏn bị trả lại: là giỏ trị khối lượng hàng bỏn đó xỏc định là bỏn hàng
hoàn thành bị khỏch hàng trả lại và từ chối thanh toỏn.
- Giảm giỏ hàng bỏn: là khoản giảm trừ cho khỏch hàng do khỏch hàng hoỏ
kộm phẳm chất, sai quy cỏch hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Chiết khấu thanh toỏn.
- Cỏc loại thuế cú tớnh vào giỏ bỏn: thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế giỏ trị gia
tăng…
1.4. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1.4.1. Cỏc phương thức bỏn hàng
1.4.1.1. Kế toỏn bỏn hàng theo phương thức bỏn hàng trực tiếp
Bỏn hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho( hoặc trực tiếp tại phõn xưởng khụng qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đó nhận được tiền hoặc
cú quyền thu tiền của người mua, giỏ trị của hàng hoỏ đó hoàn thành, doanh thu
bỏn hàng và cung cấp dịch vụ đó được ghi nhận.
1.4.1.2. kế toỏn bỏn hàng theo phương thức gửu hàng đi cho khỏch hàng

Phương thức gửu hàng đi là phương thức bờn bỏn gửu hàng đi cho khỏch
hàng theo cỏc điều kiện của hợp đồng kinh tế đó ký kết. Số hàng gửu đi vẫn thuộc
quyền kiểm soỏt của bờn bỏn, khi khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh
toỏn thỡ lợi ớch và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giỏ trị hàng
hoỏ đó được thực hiện và là thời điểm bờn bỏn được ghi nhận được ghi nhận
doanh thu bỏn hàng.
1.4.1.3. Kế toỏn bỏn hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bỏn đỳng giỏ
hưởng hoa hồng
Phương thức bỏn hàng gửi đại lý, ký gửi bỏn đỳng giỏ hưởng hoa hụng là
đỳng phương thức bờn giao đại lý, ký gửi bờn ( bờn đại lý) để bỏn hàng cho doanh
nghiệp.Bờn nhận đại lý, ký gửi người bỏn hàng theo đỳng giỏ đó quy định và được
hưởng thự lao dưới hỡnh thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bờn đại lý bỏn theo đỳng giỏ quy định của bờn
giao đại lý thỡ toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bờn giao đại lý phải tớnh nộp
NSNN, bờn nhận đại lý khụng phải nộp thỳờ GTGT trờn phần hoa hồng được
hưởng.
1.4.1.4. kế toỏn bỏn hàng theo phương thức trả chậm, trả gúp
Bỏn hàng theo trả chậm, trả gúp là phương thức bỏn hàng thu tiền nhiều lần,
người mua thanh túan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền cũn lại, người mua
chấp nhận trả dần ở cỏc kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lói xuất nhất định. Xột
về bản chất, hàng bỏn trả chậm trả gúp vẫn được quyền sở hữu của đơn vị bỏn,
nhưng quyền kiểm soỏt tỏi sản và lợi ớch kinh tế sẽ thu được của tài sản đó được
chuyển giao cho người mua. Vỡ vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bỏn hàng
theo giỏ bỏn trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chớnh phần lói trả
chậm tớnh trờn khoản phải trả nhưng trả chậm, phự hợp với thời điểm ghi nhận
doanh thu được xỏc nhận.
1.4.1.5.Kế toỏn bỏn hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bỏn hàng doanh nghiệp đem sản
phẩm, vật tư, hàng hoỏ để đổi lấy hàng hoỏ khỏc khụng tương tự giỏ trao đổi là giỏ
hiện hành của hàng hoỏ , vật tư tương ứng trờn thị trường.

1.4.2. Phương thức thanh toỏn
1.4.2.1. Thanh toỏn bằng tiền mặt
1.5. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA
KINH DOANH
Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thỳc đẩy hoạt động kinh doanh và
cỏc hoạt động khỏc, tiến hành phõn phối kết quả kinh doanh đảm bảo cỏc lợi ớch
kinh tế, kế toỏn cần hoàn thành cỏc nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dừi phản ỏnh chớnh xỏc, đầy đủ kịp thời và giỏm sỏt chặt chẽ
về tỡnh hỡnh hiện cú sự biến động của loại thành phẩm hàng hoỏ về cỏc mặt số
lượng, quy cỏch chất lượng và giỏ trị.
- Theo dừi, phản ỏnh, kiểm soỏt chặt chẽ hoạt động bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ, hoạt động tài chớnh và cỏc hoạt động khỏc. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào
cỏc khoản chi phớ thu nhập của từng địa điểm kinh doanh , từng mặt hàng, từng
hoạt động.
- Xỏc định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp , phản ỏnh và kiểm tra,
giỏm sỏt tỡnh hỡnh quõn phối kết quả kinh doanh đụn đốc, kiểm tra tỡnh hỡnh
thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
- Cung cấp những thụng tin kinh tế cần thiết cho cỏc đối tượng sử dụng thụng
tin liờn quan. Định kỳ, tiến hành quõn tớch kinh tế hoạt động bỏn hàng, kết quả
kinh doanh và tỡnh hỡnh phõn phối lợi nhuận.
1.6. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.6.1. Chứng từ kế toỏn
Mọi chứng từ làm biến động thành phẩm đều phải được ghi chộp, phản ỏnh
vào chứng từ ban đầu phự hợp vào theo đỳng những nội dung và phương phỏp ghi
chộp chứng từ kế toỏn đó quy định theo chế độ.
Cỏc chứng từ kế toỏn chủ yếu gồm:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01- VT )
- Hoỏ đơn GTGT ( Mẫu số 01- GTVT ) Hoỏ đơn bỏn hàng.
1.6.2. Cỏc phương phỏp kế toỏn
Kế toỏn chi tiết thành phẩm được thực hiện tại phũng kế toỏn phương phỏp kế

toỏn chi tiết được ỏp dụng cú thể là một trong ba phương phỏp kế toỏn chi tiết sau:
a. Phương phỏp thẻ song song
- Nguyờn tắc:
+ ở kho: Thủ kho mở thẻ kho cho từng thứ, từng loại vật liệu để phản ỏnh
tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho vật liệu, cụng cụ dụng cụ về mặt số lượng và tớnh ra
số tồn kho.
+ ở kế túan: Kế túan cũng mở một thẻ tương ứng và một sổ chi tiết để ghi
chộp tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho cả về mặt lượng và giỏ trị.
Sơ đồ:
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
vật tư
hoặc thẻ
kho
Bảng tổng hợp Nhập -xuất- tồn
Kế toỏn
tổng hợp
(3)
(1)
(1)
(2)
(2)
(4)
- Ưu điểm- Nhược điểm:
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chộp, dễ dối chiếu, kiểm tra.
+ Nhược điểm: Cũn ghi chộo trựng lập nhau về mặt số lượng.
- Điều kiện ỏp dụng: Chỉ ỏp dụng cú những doanh nghiệp cú chủng loại vật
tư ớt, nhập xuất khụng thường xuyờn, trỡnh độ kế toỏn khụng cao.

b. Phương phỏp đối chiếu luõn chuyển
Kế toỏn khụng mở thẻ kế toỏn chi tiết vật liệu mà sở đối chiếu luõn chuyển
để hoạch toỏn số lượng và số tiền của từng loại vật tư theo từng kho. Sổ này ghi
theo mỗi thỏng một lần vào cuối thỏng trờn cơ sở tổng hợp cỏc chứng từ nhập,
xuất phỏt sinh trong thỏng mỗi thứ chỉ ghi một dũng trong sổ.
Cuối thỏng đối chiếu số lượng vật tư trờn sổ đối chiếu số luõn chuyển với
thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toỏn tổng hợp.
(2)
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng thống kờ
Sổ đối chiếu luõn chuyển
Bảng kờ xuất
Kế toỏn tụng hợp
Bảng thống kờ
Sổ đối chiếu luõn chuyển
Bảng kờ xuất
Bảng thống kờ
Sổ đối chiếu luõn chuyển
Bảng kờ xuất
(4)
(3)
(3)
(2)
(4)
Sơ đồ:
c. Phương phỏp sơ đồ dư
Phiếu nhập
Thẻ kho

Phiếu xuất
(5)
(1)
Sổ số dư
Kế toỏn tổng hp
Bảng lũy kế nhập- xuất- tồn
Phiếu dao nhận chứng từ xuất
Phiếu dao nhận chừng từ nhập
(1)
(2)
Sơ đồ:
Chỳ thớch:
1.7. KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM
1.7.1. Tài khỏan kế toỏn sử dụng: ''TK 155 thành phẩm''
TK 155'' Thành phẩm'' sử dụng để phản ỏnh giỏ gốc thành phẩm hiện cú và
tỡnh hỡnh biến động trong kho của doanh nghiệp .
Kết cấu và nụi dung phản ỏnh của TK 155 thành phẩm.
TK 155- thành phẩm.

1.7.2. Phương phỏp kế toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
* Trường hợp kế túan hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường
xuyờn:
1. Giỏ thành sản xuất thực tế thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc
thuờ ngoài gia cụng, chế biến nhập kho.
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Cú TK 154: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
2. Trị giỏ thực tế thành phẩm xuất kho.
2.1. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất kho.
2.1. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất kho bỏn trực tiếp.
Nợ TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn.

Cú TK 155: Thành phẩm.
2.2. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất kho để bỏn theo phương thức
chuyển hàng đi cho khỏch hàng hoặc gửi đi cơ sở nhận bỏn hàng đại lý,ký gửi.
- Giỏ trị của thực tế của phỏt triển xuất
- Trị giỏ của phỏt triển phỏt hiện thừa
khi kiểm kờ.
Kết chuyển giỏ trị thực tế thành phẩm tồn
kho cuối kỳ( phương phỏp KKĐK)
- Giỏ trị thực tế thành phẩm
- Trị giỏ của thành phẩm thiếu hụt
phỏt hiờn khi kiểm kờ kết chuyển
kiểm kờ kết chuyển giỏ trị thực tế của
thành phẩm kho cuối kỳ (phương
phỏp KKĐK)
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bỏn.
Cú TK 155: Thành phẩm.
2.3. Trị giỏn vốn thực tế thành phẩm xuất kho đổi lấy vật tư hàng hoỏ của
đơn vị khỏc( hàng đổi hàng khụng tương tự)
Nợ TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bỏn
Cú TK 155: Thành phẩm.
2.4. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất kho để biếu tặng thanh toỏn tiền
lương, tiền thưởng cho cỏc cỏn bộ CNV.
Nợ TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn.
Cú TK 155: Thành phẩm.
3. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm nhập kho khỏch hàng trả lại hàng gửi đại
lý, ký gửi bỏn hàng khụng được.
Nợ TK 155: Thành.
Cú TK 157: Hàng gửi đi bỏn.
Cú TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn.

4. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất kho gúp vốn liờn doanh.
Trường hợp giỏ ghi sổ kế toỏn lớn hơn giỏ trị vốn gúp do hội đồng liờn
doanh đỏnh giỏ lại.
Nợ TK 128: Giỏ trị gúp vốn LD ngắn hạn.
Nợ TK 222: Giỏ trị gúp vốn LD dài hạn.
Cú TK 155: Giỏ thành thực tế sản phẩm.
Cú TK 412: Chờnh lệch đỏnh giỏ lại TS - chờnh lệch đỏnh giỏ tăng.
Trường hợp giỏ ghi sổ kế toỏn lớn hơn giỏ trị gúp vốn thỡ số chờnh lệch
được phản ỏnh vào bờn Nợ TK 412- CLĐGLTS.
5. Trường hợp đỏnh giỏ lại thành phẩm trong kho.
5.1: Điều chỉnh trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm đỏnh giỏ tăng.
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Cú TK 157: Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản.
5.2. Điều chỉnh trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm do đỏnh giỏ giảm.
Nợ TK 412: Chờnh lệch đỏnh giỏ lại sản phẩm
Cú TK155 : Thành phẩm.
6. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm do đỏnh giỏ giảm.
6.1. Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm phỏt hiện thừa khi kiểm.
Trường hợp đó xỏc định được nguyờn nhõn và xử lý.
Nợ TK 111,334,1388: Thu bồi thường, tổ thức, cỏ nhõn.
Nợ TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn ( số chờnh lệch)
Cú TK 155: Thành phẩm( Trị giỏ vốn thành phẩm thiếu)
Trường hợp chưa xỏc định nguyờn nhõn.
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Cú TK 155: Thành phẩm( Trị giỏ vốn thành phẩm thiếu)
Sơ đồ kế toỏn tổng hợp thành phẩm theo ĐKKTX
TK 154
TK 155
TK 157
Giỏ sản xuất thực tế thành

phẩm nhập xuất kho
Trị giỏ thực tế thành phẩm
phành phẩm gửi đi bỏn
Trị giỏ thực tế thành phẩm
thừa chưa rừ NN
Trị giỏ thực tế thành phẩm
bỏn, trả lương, tặng…
Trị giỏ thành phẩm thiếu
Đỏnh giỏ tăng tài sản
TK 154
TK 338(3381)
TK 412
TK 111,334,338
đỏnh giỏ giảm tài sản
TK 632
1.8. KẾ TOÁN TỔNG HỢP QUÁ TRèNH BÁN HÀNG THEO CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN.
1.8.1. Cỏc tài khoản sử dụng
1. TK 157: Hàng gửi đi bỏn.
Dựng thẻ phản ỏnh giỏ trị sản phẩm, hàng hoỏ đó gửi hoặc chuyển đến cho
khỏch hàng, gửi bỏn đại lý, ký gửi, trị giỏ lao vụ, dịch vụ đó cung cấp cho khỏch
hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toỏn.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 157- hàng gửi đi bỏn.
2. TK 632- Giỏ vốn hàng bỏn.
Dựng để phản ỏnh giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ , thành phẩm, dịch vụ đó
cung cấp, giỏ thành sản xuất của xõy lắp ( đối với doanh nghiệp xõy lắp ) đó bỏn
trong kỳ. Ngoài ra cũn phản ỏnh chi phớ sản xuất kinh doanh và chi phớ xõy dựng
cơ bản dơ dang vượt trờn mức bỡnh thường, số trớch lập hoàn nhập dự phũng giảm
giỏ hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 632- GVHB.
TK 157- Hàng gửi đi bỏn

Trị giỏ hàng hoỏ , thành phẩm đó được
chấp nhận thanh toỏn
- Trị giỏ hàng húa, thành phẩm dịch vụ
đó được gửi đi bỏn bị khỏch hàng trả lại
Kết chuyển đầu kỳ trị giỏ hàng hoỏ
thành phẩm đó gửi đi bỏn chưa đươc
Trị giỏ hàng húa, dịch vụ đó gửi cho
khỏch hàng, đại lý, ký gửi.
- Trị giỏ dịch vụ cung cấp cho khỏch hàng
nhưng chưa được thanh toỏn.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giỏ hàng hoỏ đó
gửi đi bỏn được khỏch hàng chấp nhận
thanh toỏn ( phương phỏp KKĐK)
Số dư: Trị giỏ hàng hoỏ thành phẩm đó
gưi đi, dịch vụ đó cung cấp chưa được
khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn
TK này cú thẻ cú số dư bờn cú: Phản ỏnh sụ tiền nhận trước hoặc số tiền
dư đó thu nhiều hơn số phải thu của khỏch hàng, khi nhập bảng cõn đối kế toỏn
phải lấy số dư chi tiếp của từng đối tượng TK này để ghi của 2 chỉ tiờu bờn'' Tài
sản'' và bờn nguồn vốn.
TK 632- Giỏ vốn hàng bỏn khụng cú số dư
3.TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cõp dịch vụ một kỳ kế toỏn từ cỏc
giao dịch và cỏc nghiệp vụ bỏn hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung và kết cấu phản ỏnh
TK 632- Giỏ vốn hàng bỏn
Trị giỏ vốn của sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ đó
tiờu thụ trong kỳ.
- Phản ỏnh chi phớ nguyờn vật liệu, chi phớ
nhõn cụng và CPSXC cố định khụng phõn bổ,
khụng được tớnh vào trị giỏ hàng tồn kho mà

tớnh vào GVHB của kỳ kế toỏn.
- Phản ỏnh sự hao hụt, mất mắt của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do trỏch
nhiệm cỏ nhõn gõy ra.
- Phản ỏnh chi phớ xõy dựng, tự chế hoàn
thành.
- Phản ỏnh khoảng chờnh lệch giữa số dự
phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đó lập dự phũng năm trước.
- Phản ỏnh hoàn nhập dư phũng giảm
giỏ hàng tồn kho cuối năm tài chớnh
( 31/12) (Chờnh lệch giữa số phải
trớch lấp dự phũng năm nay nhỏ hơn
khoản đó lập dự phũng năm trước)
- Cuối kỳ kế toỏn, kết chuyển giỏ vốn
sản phẩm , dịch vụ để xỏc định kết quả
kinh doanh.
TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp kịch vụ cuối kỳ khụng cú số dư.
4. TK 512- Doanh thu nội bộ.
Dựng để phản ỏnh của số sản phẩm , hàng hoỏ dịch vụ bỏn trong nội bộ
cỏc doanh nghiệp .
Kết cấu và nội dung phản ỏnh TK 512- Doanh thu nội bộ.
TK 152- Doanh thu nội bộ khụng cú số dư.
5. TK 531- Hàng bỏn bị trả lại.
TK 511- Doanh thu bỏn hàng và CCDVTK 511- Doanh thu bỏn hàng và CCDV
Số thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
hoặc thuế GTGT tớnh theo phương phỏp
trực tiếp phải nộp của hàng hoỏ , dịch vụ
trong kỳ kế toỏn.
- Chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng đó

bỏn bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Kết
chuyển doanh thu chuẩn hoạt động bỏn
hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911-
XĐKQKD.
- Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoỏ
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toỏn.
- Doanh thu bỏn nội bộ của đơn vị thực
hiện trong kỳ hạch túan.
Số thuế tiờu thụ đặc biệt xuất GTGT tớnh
theo phương phỏp trực tiếp phải nộp của
hàng bỏn nội bộ.
Chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng
bỏn, kết chuyển cuối kỳ. Trị giỏ hàng bỏn
bị trả lại kết chuyển cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần hoạt động bỏn hàng vao
cung cấp dịch vụ vào TK 911- XĐKQKD.
TK 512 - Doanh thu nội bộ
Dựng để phản ỏnh doanh thu của một số hàng hoỏ , thành phẩm lao vụ,
dịch vụ bỏn nhưng bị khỏch hàng trả lại do cỏc nguyờn nhõn: Do vi phạm cam kết,
vi phạm hợp động kinh tế , hàng bị mất hoặc kộm phẩm chất, sai quy tắc, khụng
đỳng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 531- Hàng bỏn bị trả lại.
TK 531- Hàng bỏn bị trả lại cú số dư.
6. TK 532- Giỏm đốc hàng húa
Dựng để phản ỏnh khoản giảm giỏ hàng bỏn trực tiếp phỏt sinh trong kỳ kế
toỏn.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 532- Giỏm đốc hàng húa.
TK 532- Giảm giỏ hàng bỏn khụng cú dư
1.8.2. Kế toỏn bỏn hàng theo cỏc phương phỏp bỏn hàng chủ yếu.

1.8.2.1.Kế toỏn bỏn hàng theo phương phỏp bỏn hàng trực tiếp
Kết chuyển trị giỏ của hàng bị trả lại
vào TK 511- Doanh thu bỏn hàng
cung cấp và dịch vụ hoặc TK 521-
Doanh thu nội bộ để xỏc định
doanh thu thuần trong kỳ kế toỏn.
Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại, đó trả tiền
cho người mua hàng hoặc tớnh vào
khỏan nợ phải thu của khỏch hàng
về số sản phẩm hàng húa đó bỏn ra.
TK 531- Hàng bỏn bị trả lại
Giảm giỏ hàng bỏn đó chấp thuận
cho người mua hàng.
Kết chuyển cỏc khoản giảm giỏ hàng
bỏn vào bờn Nợ TK 511- Doanh thu
bỏn hàng và cung cấp dịch vụ hoặc
TK 521- Doanh thu nội bộ.
TK 532- Gỏm đốc hàng hoỏ .
TK 155,154
TK 632
TK 911
TK 511,512
TK 111,112,131
TK 521,531
(1) Trị giỏ gốc của Thành phẩm hàng hoỏ dịch vụ xuất bỏn thị trường
(6) K/c giỏ vốn hàng bỏn
(5) K/c doanh thu thuần
(2) Ghi nhận doanh thu bỏn hàng và CCDV
(3) Cỏc khoản giảm trừ doanh thu phỏt sinh
Tổng giỏ thanh toỏn

(A) K/c cỏc khoản giảm trừ doanh thu
1.8.2.2. Kế toỏn bỏn hàng theo phương thức gửi hàng đi bỏn gửi đại lý, ký
gửi
TK 154,155

×