Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG TIỂU HỌC BỒ ĐỀ
<b>Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ?</b>
<b> I. Nhận xét:</b>
<b> 1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ </b>
<b>trong đoạn văn dưới đây:</b>
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ
trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam.
Nhận rõ tính chất <b>phi nghĩa</b> của cuộc
chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy
sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
<sub>Phi nghĩa</sub><sub> và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái </sub>
ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao - thấp; ngày – đêm; phải - trái.
Trái với đạo lí
Trái với đạo lí
<sub> </sub><sub> </sub><sub>Đúng với đạo lí</sub><sub>Đúng với đạo lí</sub>
<b> 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :</b>
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh
bỉ.)
<b> </b> Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác
dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của
người Việt Nam ta ?
1. Từ trái nghĩa là những từ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa có nghĩa
trái ngược nhau.
trái ngược nhau.
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậtlàm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...
trạng thái,...đối lập nhau.đối lập nhau.
1. Từ trái nghĩa là những từ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa có nghĩa
trái ngược nhau.
trái ngược nhau.
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậtlàm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...
trạng thái,...đối lập nhau.đối lập nhau.
<b>Bài 1.</b> Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các
thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
<b>III. Luyện tập </b>
<b> Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm</b> một từ trái
nghĩa với từ gạch chân mỗi dịng sau để
hồn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. <b>Hẹp nhà...bụng.</b>
b. <b>Xấu người...nết.</b>
c.<b> Trên kính... nhường. </b>
rộng
<b>Bài 3. Tìm từ trái nghĩa</b> với mỗi từ sau :
a. Hịa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
<b>Bài 4.</b> Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái
nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
* Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
Ví dụ: Những người tốt trên thế giới u hịa
bình. Những kẻ ác thích chiến tranh
* Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:
Ví dụ: Chúng em ai cũng u hịa bình, ghét
<b>Đầu - đuôi</b>
<i><b>Đầu voi </b><b>đuôi</b><b> chuột</b></i>
Cùng
em
đoán
thành
<b>Ngắn - dài</b>
<b>Nh m ắ</b> <b>– Mở</b>
<b>Khóc </b><i><b>–</b></i> <b>Cười</b>