Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẤT VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.86 KB, 45 trang )

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẤT VÀNG
1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Đất
Vàng
Qua thời gian thực tập tài công ty TNHH Đất Vàng em đó cú cơ hội tỡm hiểu
về tỡnh hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty TNHH
Đất Vàng em thấy công tác kế toán nói chung và hạch toán nghiệp vụ nói
riêng đó khụng ngừng hoàn thiện để đáp ứng các yêu cầu quản lý. Cỏc thụng
tin mà kế toỏn đưa ra có vai trũ quan trọng đối với việc ra quyết định của
người quản lý và tổ chức cụng tỏc kế toỏn đó gúp phần nõng cao hiệu quả
kinh doanh của cụng ty.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trỡnh độ chuyên môn cao,
có lũng nhiệt tỡnh hăng say lao động, bộ máy kế toán gọn nhẹ, phân bổ hợp lý
rừ ràng phự hợp với chức năng của cán bộ kế toán. Giữa các nhân viên kế
toán có sự tham gia đối chiếu số liệu đảm bảo chính xác của thông tin kế toán
và phản ỏnh kịp thời tỡnh hỡnh bỏn hàng.
1.1.Ưu điểm
- Công ty đó tớnh đến quy mô tính chất của công ty và sử dụng hỡnh
thức kế toỏn chứng từ ghi sổ, phõn ra cỏch ghi sổ, cụng việc của từng bộ phận
một cỏch rừ ràng để mỗi kế toán viên phụ trách một hoặc hai bộ phận.
- Công ty luôn có đội ngũ cán bộ có đầy đủ kinh nghiệm và năng lực để
điều hành vững công ty trong những năm qua. Cùng với những thành viên
luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong mỗi công việc.
- Trong những năm qua công ty đó mạnh dạn đầu tư đổi mới trang thiết
bị để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của mỡnh. Đồng thời nâng cao
1
chất lượng sản phẩm và không ngừng tăng doanh thu và lợi nhuận cho công
ty
- Bộ phận kế toán luôn cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu cho
mọi đối tượng cần quan tâm đến nhất là bên quản lý như giám đốc, phó giám


đốc…để đề ra những phương hướng và biện pháp kịp thời nhằm tạo ra của cải
xó hội và đáp ứng nhu cầu đảm bảo đời sống cho người lao động.
1.2. Một số mặt cũn tồn tại
Thứ nhất : Về việc phõn bổ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
Cụng ty phõn bổ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
cho toàn bộ hàng tiờu thụ vào cuối mỗi thỏng, tuy nhiờn khụng phõn bổ chi
phớ này cho từng mặt hàng tiờu thụ, vỡ vậy khụng xỏc định được chính xác
được chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh
doanh cụ thể.
Thứ hai : Về trớch lập dự phũng phải thu khú đũi
Do đặc điểm kinh doanh của công ty, khi bán hàng giao hàng trước rồi
thu tiền hàng sau, do đó khoản phải thu là khá lớn, tuy nhiờn kế toỏn khụng
trớch lập dự phũng khoản phải thu khú đũi, điều này ảnh hưởng tới việc hoàn
vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
Thứ ba : Về trớch lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho
Hiờn nay cụng ty cú một số mặt hàng tồn kho bị giảm giỏ do biến giỏ
cả thị trường biến động, trong khi kế toán không sử dụng tài khoản dự phũng.
Điều này đó làm giảm tớnh chớnh xỏc của việc xỏc định kết quả tiêu thụ, do
đó việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho là việc rất cần thiết làm tăng ý
nghĩa cho việc kinh doanh cũng như đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp.
Thứ tư : Về tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” vỡ vậy cuối
kỳ kế toỏn nếu chưa đủ căn cứ để hạch toán hàng nhập kho (hóa đơn về
2
nhưng hàng chưa về hoặc hàng về nhưng hóa đơn chưa về) thỡ kế toỏn khụng
thực hiện hạch toỏn mà để sang kỳ sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán mới
thực hiện hạch toán thẳng vào TK 156 “ hàng hóa”. Điều này không đúng với
quy định hiện hành đồng thời không phản ánh chính xac tỡnh hỡnh kinh
doanh của doanh nghiệp và giỏ trị thực tế hàng tồn kho hiện cú của cụng ty
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng của công ty

TNHH Đất Vàng
Thứ nhất: Cụng ty nờn phõn bổ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh
nghiệp cho từng mặt hàng tiờu thụ để tính chính xác kết quả tiờu thụ của từng
mặt hàng.
Hàng hóa công ty kinh doanh gồm nhiều chủng loại, mỗi loại mang lại
mức lợi nhuận khác nhau. Một trong những biện pháp tăng lợi nhuận là phải
chú trọng nâng cao doanh thu của từng mặt hàng cho mức lói cao. Vỡ vậy ta
cần xác định được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng từ đó xây dựng kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. để thực hiện được điều
đó ta sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp cho từng mặt hàng tiờu thụ sau mỗi kỳ bỏo cỏo.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất để tổ chức kế toán chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là việc lựa chọn tiờu thức phõn bổ hợp
lý, khoa học. bởi vỡ, mỗi mặt hàng cú tớnh thương phẩm khác nhau, dung
lượng chi phí doanh nghiệp có tính chất khác nhau, công dụng đối với từng
nhóm hàng cũng khác nhau nên không thể sử dụng chung một tiêu thức phân
bổ mà phải tùy thuộc vào tính chất của từng khoản mục chi phí để lựa chon
tiêu thức phân bổ phù hợp.
- Đối với chi phí bán hàng có thể phõn bổ theo doanh số bỏn
- tương tự ta sẽ có tiêu thức phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo
doanh số bỏn như sau:
3
Chi phớ QLKD phõn
bổ cho nhúm hàng thứ
i

=
Chi phớ QL cần phõn bổ
Tổng doanh số bỏn
*

Doanh số bỏn của
mặt hàng thư i
Khi phân bổ được chi phí quản lý kinh doanh cho từng nhúm hàng, lụ
hàng tiờu thụ, ta sẽ xỏc định được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng đó.
VD: Phõn bổ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp cho mặt
hàng gỗ dỏn 1070 thỏng 12/2008
+ Doanh số bỏn gỗ 1070 : 1.980.784.000
+ Tổng doanh số bỏn hàng: 2.992.049.600
+ Doanh thu thuần gỗ dỏn 1070: 1.698.598.000
+ Giỏ vốn của gỗ 1070: 1.495.544.000
+ Chi phớ quản lý kinh doanh : 184.356.000
Ta tiến hành phõn bổ chi phớ QLKD theo doanh số bỏn
chi phớ QLKD phõn bổ
cho gỗ dỏn 1070
= 184.356.000
2.992.049.600
* 1.980.784.000
= 122.046.578
Qua việc phân bổ trên, ta tính được lợi nhuận thuần của từng mặt hàng
cụ thể là đối với gỗ dán 1070, lợi nhuân thuần chiếm khoảng 43% so với lợi
nhuận thuần từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Qua đó, ta thấy gỗ dán
1070 là mặt hàng chủ lực của công ty từ đó công ty có những biện pháp đẩy
mạnh tiêu thụ, tiết kiệm chi phí một cách hợp lý. Bờn cạnh đó ta có thể biết
được mặt hàng nào của công ty kinh doanh không hiệu quả để đưa ra quyết
định có nên tiếp tục kinh doanh sản phẩm đó nữa không.
Thứ hai: Lập dự phũng phải thu khú đũi trỏnh tỡnh trạng giảm doanh thu do
khỏch hàng chịu tiền hàng, đảm bảo vốn cho kinh doanh.
 Những quy định về nợ phải thu khó đũi
4
- Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (Đối với đơn vị có lập

báo cáo tài chính giữa niên độ) doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu
khó đũi hoặc cú khả năng không đũi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản
dự phũng phải thu khú đũi tớnh vào hoặc ghi giảm chi phớ quản lý doanh
nghiệp của kỳ bỏo cỏo.
- Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phũng là phải cú những bằng chứng đáng tin
cậy về các khoản nợ phải thu khó đũi (Khỏch hàng bị phỏ sản hoặc bị tổn
thất, thiệt hại lớn về tài sản,. . . nên không hoặc khó có khả năng thanh toán,
đơn vị đó làm thủ tục đũi nợ nhiều lần vẫn khụng thu được nợ). Theo quy
định hiện hành thỡ cỏc khoản phải thu được coi là khoản phải thu khó đũi
phải cú cỏc bằng chứng chủ yếu dưới đây:
Số tiền phải thu phải theo dừi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung,
từng khoản nợ, trong đó ghi rừ số nợ phải thu khú đũi;
Phải cú chứng từ gốc hoặc giấy xỏc nhận của khỏch nợ về số tiền cũn nợ chưa
trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam
kết nợ, đối chiếu công nợ. . .
- Căn cứ để được ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đũi là:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đó đũi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đó lõm vào tỡnh
trạng phỏ sản hoặc đang làm thụ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
- Mức lập dự phũng cỏc khoản nợ phải thu khú đũi theo quy định của chế độ
tài chính doanh nghiệp hiện hành.
- Đối với những khoản phải thu khó đũi kộo dài trong nhiều năm. Nếu làm thủ
tục xoỏ nợ thỡ đồng thời phải theo dừi chi tiết ở TK 004 “Nợ khú đũi đó xử
5
lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cõn đối kế toán). Việc xoá các khoản nợ phải thu
khó đũi phải được sự đồng ý của Hội đồng quản trị doanh nghiệp và cơ quan
quản lý tài chớnh (Nếu là doanh nghiệp Nhà nước) hoặc cấp có thẩm quyền
theo quy định trong điều lệ doanh nghiệp. Số nợ này được theo dừi trong thời

hạn quy định của chính sách tài chính, chờ khả năng có điều kiện thanh toán
số tiền thu được về nợ khó đũi đó xử lý. Nếu sau khi đó xoỏ nợ, khỏch hàng
cú khả năng thanh toán và doanh nghiệp đó đũi được nợ đó xử lý (Được theo
dừi trờn TK 004 “Nợ khú đũi đó xử lý”) thỡ số nợ thu được sẽ hạch toán vào
Tài khoản 711 “Thu nhập khỏc”.
 Kết cấu tài khoản
Bờn Nợ:
- Hoàn nhập dự phũng phải thu khú đũi;
- Xoá các khoản nợ phải thu khó đũi.
Bờn Cú:
Số dự phũng phải thu khú đũi được lập tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Số dư bên Có:
Số dự phũng cỏc khoản phải thu khó đũi hiện cú cuối kỳ.
 phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ kế toỏn hoặc cuối kỳ kế toỏn giữa niờn, doanh nghiệp căn cứ các
khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu
khó đũi), kế toỏn tớnh, xỏc định số dự phũng nợ phải thu khó đũi cần trớch
lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phũng nợ phải thu khú đũi cần trớch lập ở kỳ
kế toỏn này lớn hơn số dự phũng nợ phải thu khú đũi đó trớch lập ở kỳ kế
6
toán trước chưa sử dụng hết, ố chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi
phí, ghi
Nợ TK 642 - Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Cú TK 139 - Dự phũng phải thu khú đũi.
- Nếu số dự phũng phải thu khú đũi cần trớch lập ở kỳ kế toỏn này nhỏ hơn số
dự phũng phải thu khú đũi đó trớch lập ở kỳ kế toỏn trước chưa sử dụng hết,
thỡ số chờnh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phớ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phũng phải thu khú đũi
Cú TK 642 - Chi phớ quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự

phũng phải thu khú đũi).
- Các khoản nợ phải thu khó đũi khi xỏc định thực sự là không đũi được được
phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đũi phải theo chớnh sỏch
tài chớnh hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu
khó đũi, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phũng phải thu khú đũi (Nếu đó lập dự phũng)
Nợ TK 642 - Chi phớ quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phũng)
Cú TK 131 - Phải thu của khỏch hàng
Cú TK 138 - Phải thu khỏc.
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đũi đó xử lý”
- Đối với những khoản nợ phải thu khó đũi đó được xử lý xoá nợ, nếu sau đó
lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đó thu hồi
được, ghi:
Nợ TK 111, 112,. . .
Cú TK 711 - Thu nhập khỏc.
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đũi đó xử lý”
7
- Các khoản nợ phải thu khó đũi cú thể được bán cho Công ty mua, bán nợ.
Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu cho Công ty
mua, bán nợ và thu được tiền, ghi:
Nợ cỏc TK 111, 112,. .(Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phũng phải thu khú đũi (Số chờnh lệch được bù đắp
bằng khoản dự phũng phải thu khó đũi)
Nợ cỏc TK liờn quan
Cú cỏc TK 131, 138,. . .
 Phương pháp tính dự phũng nợ phải thu khú đũi:
Số DPPTKĐ cho tháng kế hoạch
của khách hàng đáng ngờ i =
Số nợ phải thu của
khỏch hàng i *

Tỷ lệ ước tính không được thu của
khách hàng i
Ta cú thể tớnh dự phũng phải thu khó đũi theo phương pháp ước tính trên
doanh thu bán chịu.
Số DFPTKĐ lập cho
thỏng kế hoạch
= Tổng doanh
thu bỏn chịu
* Tỷ lệ phải thu khó
đũi ước tính
 VD: Kết quả kiểm kê tháng 12/2008 của công ty TNHH Đất Vàng
Khách hàng đáng ngờ Số nợ phải thu Dự phũng đó lập cũn
lại
Khả năng thanh
toán(%)
Cụng ty Sinh Thỏi 100 20 90
Cụng ty CPKT phỏ rừng 80 10 80
Số dự phũng phải thu khú đũi cần trớch lập cho năm 2009:
- Cụng ty Sinh Thỏi : 100.000.000 * 10% = 10.000.000
Nợ TK139 : 10.000.000
Cú TK 642: 10.000.000
- Cụng ty CPKT phỏ rừng : 80.000.000 * 20% = 16.000.000
Nợ TK 642 : 6.000.000
Cú TK 139 : 6.000.000
Thứ ba: Hoàn thiện dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho
8
Trong thực tế, để hạn chế bớt những thiệt hại và chủ động hơn vế tài
chính trong các trường hợp xảy ra do tác nhân khách quan như giảm giá hàng
bán. Nhà nước cho phép các doanh nghiệp lập dự phũng để phần nào giảm
bớt những rủi ro, do đó thực chất việc lập dự phũng là quyền lợi về mặt tỏi

chớnh của doanh nghiệp.
Khi kiểm kờ hàng tồn kho kế toỏn phỏt hiện chờnh lệch giữa giỏ trị
hàng tồn kho ghi trên sổ kế toán với giá thực tế trên thị trường, nếu giá thực tế
trên thị trường nhở hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ta lập dự phong. Mức trích
dự phũng như sau:
Mức dự phong giảm
giỏ hàng tồn kho =
Số lương hàng tồn kho bị giảm
giá tại thời điểm lập báo cáo tài
chính năm sau
*
Mức giảm giỏ hàng tồn kho
Mức giảm giỏ
hàng tồn kho
= Giỏ gốc hàng tồn
kho ghi trờn sổ kế
toỏn
- Giá thị trường
của hàng tồn kho
Sau đó sử dụng TK 159 “ Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho” để hạch
toán. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bờn Nợ: Hoàn nhập dự phũng giảm giỏ
Bờn Cú: Trớch lập dự phũng giảm giỏ
Dư Có : Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho hiện cú
Khi lập dự phũng ghi tăng chi phí:
Nợ TK 632
Cú TK 159
Cuối niờn độ kế toán tiếp theo, hoàn nhập dự phũng vào thu nhập
khỏc:
Nợ TK 159

Cú TK 632
Sau đó tính cho năm sau:
9
Về phớa doanh nghiờp, nếu dự phũng thực sự xảy ra thỡ đó là nguồn
bù đắp thiệt hại, hơn nữa tăng chi phớ làm giảm lói, như vậy thuế phải nộp ít
đi điều này có lợi cho doanh nghiệp. cũn nếu dự phũng rồi mà điều đó không
xảy ra thỡ doanh nghiệp hoàn nhập dự phũng vào thu nhập bất thường mà vẫn
đảm bảo cân bằng giữa doanh thu và chi phí.
VD: Kết quả kiểm kờ ngày 31/12/2008 của công ty TNHH Đất Vàng
Loại hàng Số lượng ghi
sổ(tấm)
Số lượng kiểm
kê(tấm)
Giá đơn vị ghi
sổ
Giá đơn vị thị
trường
Dự phũng cũn lại
Gỗ dỏn 1070 700 600 23.000 20.000 4.000.000
Gỗ dỏn 1390 250 120 16.000 15.000 3.000.000
Số dự phũng giảm giỏ tồn kho của mặt hàng gỗ dỏn 1070 là:
600 * (23.000 – 20.000) = 1.800.000
Cuối kỳ kế toán năm hạch toán:
Nợ TK 642 : 2.200.000
Cú TK 159 : 2.200.000
Thứ tư: Công ty nên mở thêm tài khoản 151 nhằm đảm bảo tính chính xác cho
tài khoản 156. Ngoài ra công ty nên mở chi tiết thêm tài khoản 1561,1562 để
phản ánh đúng thực tế giá vốn hàng bán.
Công ty nên sử dụng TK 151 để phản ánh những hàng hóa đó mua
nhưng cuối kỳ cũn chưa về đến doanh nghiệp, điều này sẽ giúp cho doanh

nghiệp theo dừi được chi tiế hàng đó về nhập kho và hàng chưa về nhập kho.
TK 151 “ hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá các loại hàng há mua ngoai thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
nhưng cũn đang trên đường vận chuyển hoặc đang chờ kiểm nghiệm nhập
kho.
 Kết cấu TK 151
Bờn Nợ:
- Trị giá hàng hoá, vật tư đó mua đang đi đường;
10
Bờn Cú:
- Trị giá hàng hoá, vật tư đó mua đang đi đường đó về nhập kho hoặc
đó chuyển giao thẳng cho khỏch hàng;
Số dư bên Nợ:
Trị giá hàng hoá, vật tư đó mua nhưng cũn đang đi đường (Chưa về
nhập kho đơn vị).
 Trỡnh tự hạch toỏn hàng mua đang đi đường được thực hiện như sau:
+ Cuối kỳ kế toán, hàng mua chưa về nhập kho kế toán căn cứ hóa đơn
nhận được ghi:
Nợ TK 151: Giỏ trị hàng mua cũn đang đi đườn
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hàng mua cũn đang đi đường
Cú TK 331: Tổng giỏ thanh toỏn
+ Sang kỳ sau hàng về nhập kho, kế toán căn cứ phiều nhập kho, hóa
đơn GTGT hạch toán như sau:
Nợ TK 156: Nếu hàng nhập kho
Nợ TK 632: Nếu hàng giao bỏn thẳng
Cú TK 151
11
KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và
phát triển các doanh nghiệp nhà nước phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng

lực của mỡnh. Muốn đạt được điều này thỡ cụng tỏc kế toỏn núi chung và
cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện
hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chớnh, kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó công ty TNHH Đất Vàng đó rất chủ động,
quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xỏc định kết quả bán hàng, trong đó
phũng kế toỏn đó gúp phần khụng nhỏ vào thành cụng chung của cụng ty.
Trong thời gian tới, với quy mụ kinh doanh càng mở rộng, em hy vọng rằng
cụng tỏc tổ chức của cụng ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản
lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành tới cố giáo Trần
Hương Nam đó tận tỡnh giỳp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này, và
em cũng xin cảm ơn các cô, các chú phong kế toán của công ty TNHH Đất
Vàng đó nhiệt tỡnh tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trỡnh thực tập và thu
thập tài liệu.
Do kiến thức có hạn, chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian đi thực tập
lại không nhiều, nên chuyên để tốt nghiệp này của em chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Em mong được sự chỉ bảo tận tỡnh của
cỏc thầy cụ giỏo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, Tháng 04 năm 2010
Sinh viờn
Phạm thị phương
12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa – Bộ tài chính – NXB Thống kê
13
2.Giỏo trỡnh kộ toỏn thương mại dịch vụ ( Trường đại học Kinh Doanh Công
Nghệ )Phụ lục 02:
Chứng từ ghi sổ
Số 1506

Ngày 27/12/2008
Trớch yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Cú Nợ Cú
Phản ỏnh doanh thu bỏn hàng 111 62.536.650
511 56.851.500
Phản ỏnh GTGT phải nộp 33311 5.685.150
Sổ cỏi tài khoản
TK 511 – “Doanh thu bỏn hàng”
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối
ứng
Số tiền
Ngày Số Nợ Cú
31/12/08 Tổng hợp số liệu từ
CTTK 511
2.967.005.600
31/12/08 Kết chuyển giảm giỏ
hàng bỏn
532 9.294.000
31/12/08 Kết chuyển hàng bỏn bị
trả lại
531 15.750.000
31/12/08 Kết chuyển sang TK
911
911 2.992.049.600
Cộng phỏt sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…..tháng….năm
Người lập sổ Kế toán trưởng
14

Phụ lục 03:
Sổ chi tiết tài khoản
Tk 511 – “doanh thu bỏn hàng”
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/10/2008
Chứng từ Tờn khỏch hàng TK Đối ứng Số tiền
Số Ngày Nợ Cú
1502 01/12/08 Cụng ty TM Hải Ngõn 131 362.195.000
1505 03/12/08 Cụng ty Livax Việt nam 131 56.300.000
1506 04/12/08 Cụng ty Dori 111 185.472.000
1509 05/12/08 Cụng ty Livax Việt nam 111 198.763.000
1510 06/12/08 Cty cổ phần Sơn Lâm 131 256.773.000
1515 08/12/08 Cụng ty Thỏi Linh 131 213.588.000
…….
Cộng phỏt sinh
Số dư cuối tháng
Ngày…..tháng….năm
Người lập sổ Kế toán trưởng
15
Phụ lục 04:
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu 02(GTGT-3LL)
Liên 1(lưu)
Ngày 12/12/2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Đất Vàng
Địa chỉ : Số 250, Lạc Trung – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số TK :
Số điện thoại : 04.2780535 Mó số :
Họ tên người mua hàng : Công ty thương mại Hải Ngân
Địa chỉ : ………………………………
Hỡnh thức thanh toỏn : TM Mó số :
STT Tờn hàng húa, dịch vụ

Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3=1*2
1 Gỗ dỏn 1070 Tấm 1500 22.000 33.000.000
Cộng tiền thanh toỏn : 33.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba ba triệu đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
16
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Bỏo Cỏo Thực Tập
Phụ lục 05:
Đơn vị:Công ty TNHH Đất Vàng.

Mẫu số 02- TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của bộ trưởng bộ Tài chính
PHIẾU THU Nợ 111
Ngày 20 Thỏng 12 năm 2008 Cú 511
Họ và tờn người nộp tiền: Hoàng Anh Đức
Địa chỉ: Công ty thương mại Hải Ngân
Lý do : mua hàng
Số tiền: ba mươi ba triệu đồng
Kốm theo…………01… Chứng từ gốc……………………….
Ngày 20 thỏng 12 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Giám đốc

Phạm Thị Phương MSV: 06D07249N
- 17 -
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Bỏo Cỏo Thực Tập
Phụ lục 06:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Lưu nội bộ
Ngày 4/12/2008
Đơn vị giao hàng : Công ty TNHH Đất Vàng
Địa chỉ : Số 250, Lạc Trung – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số TK :
Số điện thoại : 04.2780535 Mó số :
Đơn vị mua hàng : Công ty Dori
Địa chỉ : Số 195, Hạnh Thông, P3 – Quận Gũ Vấp – TP HCM
Hỡnh thức thanh toỏn : TM Mó số :
STT Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3=1*2
1 Gỗ 1070 Tấm 2600 21.865 56.851.500
Cộng tiền hàng : 56.851.500
Thuế GTGT : 5.685.150
10%
Tổng cộng tiền thanh toỏn : 62.536.650
Số tiền viết bằng chữ : sáu mươi hai triệu năm trăm ba mươi sáu nghỡn sỏu trăm năm mươi đồng

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phạm Thị Phương MSV: 06D07249N
- 18 -

×