Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tải Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2018 - 2019 - Nội dung ôn thi học kì I lớp 10 môn Địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.54 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍLỚP 10</b> <b>- HỌC KÌ I</b>
<b>Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN</b>


<b>CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>1. Phương pháp kí hiệu</b>


<b>a) Đối tượng biểu hiện</b>


Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt
chính xác vào vị trí phân bố của đối tựợng trên BĐ.


<b>b) Các dạng kí hiệu</b>
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ


- Kí hiệu tượng hình


<b>2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động</b>
<b>a) Đối tượng biểu hiện</b>


Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và KTXH.
<b>b) Khả năng biểu hiện</b>


- Hướng đi của đối tượng.


- Khối lượng của đối tượng di chuyển.
- Chất lượng của đối tượng di chuyển.
<b>3. Phương pháp chấm điểm</b>


a) Đối tượng biểu hiện



Biểu hiện các đối tượng phân bố khơng đồng đều. Bằng những đường chấm có
giá trị như nhau.


<b>b) Khả năng biểu hiện</b>


- Sự phân bố của đối tượng.
- Số lượng của đối tượng.
<b>4. Phương pháp BĐ-biểu đồ</b>


<b>a) Đối tượng biểu hiện</b>


Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các
biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thồ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chất lượng của đối tượng.
- Cơ cấu của đối tượng.


Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau:
<b>Phương pháp biểu hiện</b> <b>Đối tượng</b>


<b>biểu hiện</b>


<b>Cách thức</b>
<b>tiến hành</b>


<b>Khả năng</b>
<b>biểu hiện</b>
Phương pháp kí hiệu


Phương pháp kí hiệu đường


chuyển động


Phương pháp chấm điểm
Phương pháp BĐ – biểu đồ


<b>Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. VAI TRÒ CỦA BĐ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG</b>


<b>1. Trong học tập</b>
- Học tại lớp
- Học ở nhà
- Kiểm tra
<b>2. Trong đời sống</b>


- Bảng chỉ đường


- Phục vụ các ngành SX
- Trong quân sự


<b>II. SỬ DỤNG BĐ, ATLAT TRONG HỌC TẬP</b>
<b>*Những vấn đề cần lưu ý</b>


a. Chọn BĐ phù hợp.


b. Đọc BĐ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu BĐ.
c. Xác định phương hướng trên bản đồ.


d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên BĐ


* Atlát: là một tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều


trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một hiện tượng,
đối tượng địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.Hãy cho biết tác dụng của Bản Đồ trong học tập? Nêu dẫn chứng minh họa.


2. Chứng minh rằng Bản Đồ là một phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống
hàng ngày.


3. Hãy tính và điền kết quả vào bảng sau:


Tỉ lệ bản đồ 1/120.000 1/250.000 1/1000.000 1/6000.000
1cm trên bản đồ ứng


với bao nhiêu km ngoài
thực tế


2.5cm trên bản đồ ứng
với bao nhiêu km ngoài


thực tế


3.2cm trên bản đồ ứng
với bao nhiêu km ngoài


thực tế


4. Tại sao đề giải thích sự phân bố nơng nghiệp của một khu vực lại phải dựa vào các
bản đồ thổ nhữơng, khí hậu, dân cư, cơng nghiệp…… liên quan đến khu vực đó?


5. Để nêu và giải thích thủy chế của một con sông cần phải dựa trên những bản đồ nào?


Vì sao?


<b>Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ</b>
<b>QUAY CỦA TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI,TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT</b>
<b>TRỜI</b>


<b>1. Vũ Trụ</b>


Là khoảng không vô tận, chứa các thiên hà. Thiên hà là một tập hợp của rất nhiều
thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.


<b>2. Hệ Mặt Trời</b>


- Hệ Mặt trời gồm có MT ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung
quanh và các đám mây bụi khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,5 triệu km.
Khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh
sáng phù hợp với sự sống.


- Trái Đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra
nhiều hệ quả địa lí quan trọng.


<b>II. HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>1. Sự luân phiên ngày đêm</b>


Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày
đêm.



<b>2. Giờ trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế</b>


- Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ
có giờ khác nhau.


- Giờ QT: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ QT hay giờ GMT
<b>3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể</b>


- Lực làm lệch hướng là lực Coriôlit.
- Biểu hiện:


+ Nửa cầu Bắc: lệch về phía bên phải.
+ Nửa cầu Nam: lệch về phía bên trái


- Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc
dài khác nhau ở các vĩ độ.


- Lực Coriôlit tác động đến sự chuyển động của khối khí, dịng biển, dịng sơng,
đường đạn bay trên


bề mặt Trái Đất.


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh Trái Đất?
2. Hãy trình bày các hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất.


3. Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời:



a. Kim e. Hải Vương


b. Thủy f. Trái Đất


c. Thiên Vương g. Hỏa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH</b>
<b>MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HÀNG NĂM CỦA MẶT TRỜI</b>
- Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời hàng năm giữa hai chí tuyến.


- Nguyên nhân: Trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh
Mặt Trời.


<b>II. CÁC MÙA TRONG NĂM</b>


- Mùa là khoảng TG trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Có 4 mùa: Xn, hạ, thu, đơng. Ở BCN 4 mùa ngược lại với BCB.


- Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên BCN và BCB
lần lược ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên qũy đạo.


<b>III. NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA</b>


- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong chuyển động quanh Mặt Trời
nên tùy vị trí Trái Đất trên qũy đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa.


- Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn, mùa thu và đơng có ngày ngắn đêm dài.
- 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.



- Ở xích đạo: Độ dài ngày đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày
đêm càng chênh lệch.


- Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại hai cực số
ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng.


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Giải thích câu ca dao tục ngữ VN:


<i>“Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng</i>
<i>Ngày tháng mười, chưa cười đã tối !”</i>


2. Sự thay đổi các mùa có tác động thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, HĐ sản xuất
và đời sống con người.


3. Hãy cho biết nơi nào trên trái đất trong 1 năm:
Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần.


Mặt trời lên thiên đỉnh 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO</b>
<b>MẢNG</b>


<b>I. Cấu trúc của Trái đất</b>


- Trái đất có cấu tạo khơng đồng nhất
+ Ba lớp chính: vỏ Trái đất, Manti, nhân



+ Các lớp vỏ có đặc điểm khác nhau về độ dày, thể tích, vật chất cấu tạo…
+ Lớp vỏ Trái đất gồm: vỏ lục địa và vỏ đại dương


- Khái niệm thạch quyển: là phần cứng ngoài cùng của Trái đất, bao gồm vỏ Trái đất
và phần trên cùng của lớp Manti, có độ dày tới 100km


<b>II. Thuyết kiến tạo mảng</b>


Khái niệm: là thuyết về sự hình và phân bố các lục địa, đại dương trên bề mặt trái đất.
Học thuyết được xây dựng dựa trên các thuyết về lục địa trôi dạt và về sự tách dãn đáy
đại dương.


- Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo


- 7 mảng kiến tạo lớn là: Thái Bình Dương, Ấn Độ - Ôxtrâylia. Á – Âu, Phi, Bắc Mĩ,
Nam Mĩ, Nam Cực.


+ Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển. Có 3 cách tiếp xúc: Tách dãn,
dồn ép, trượt ngang.


+ Nguyên nhân chuyển dịch các mảng kiến tạo: do hoạt động của các dòng đối lưu vật
chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên


+ Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ổn; thường xảy ra các
hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1.Dựa vào nơi dung bài học, hãy hồn chỉnh bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất:



Nội dung so sánh Lớp vỏ Lớp bao Manti Lớp nhân


Vị trí
Độ dày


Các lớp cấu tạo
Trạng thái


2. Thế nào là mảng kiến tạo? thuyết kiến tạo mảng là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4. Nêu các cách tiếp xúcgiữa các mảng kiến tạo và hậu của nó.


<b>Bài 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Nội lực</b>


- Nội lực: lực phát sinh ở bên trong Trái đất


- Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng trong lịng đất
<b>II. Tác động của nội lực</b>


Thơng qua vận động kiến tạo, hoạt động núi lửa, động đất…
<b>1. Vận động theo phương thẳng đứng</b>


- Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái đất theo phương thẳng đứng
- Diễn ra chậm chạp trên một tích lớn, có thể sinh ra 2 hiện tượng biển tiến và biển
thoái.


- Thu hẹp, mở rộng diện tích lục địa một cách chậm chạp và lâu dài
<b>2. Vận động theo phương nằm ngang</b>



- Làm cho vỏ Trái đất bị nén ép, tách giãn… gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
Hiện tượng uốn nếp


+ Do tác động của lực nằm ngang
+ Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao
+ Đá bị xô ép, uốn cong thành nếp uốn


+ Tạo thành các nếp uốn, các dãi núi uốn nếp
Hiện tượng đứt gãy


+ Do tác động của lực nằm ngang.
+ Xảy ra ở vùng đá cứng.


+ Đá bị vỡ gãy và chuyển dịch.
+ Tạo ra các địa hào và địa lũy.
<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?


2. Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt trái đất ?
3. Hãy hoàn chỉnh bảng so sánh các vận động kiến tạo sau:


Các vận động
Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

so sánh
Nguyên nhân
Hình thức
Kết quả



<b>Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Ngoại lực</b>


- Khái niệm: là lực có nguồn gốc ở bên ngịai, trên bề Mặt Trái đất
- Nguyên nhân chủ yếu: do năng lượng bức xạ của Mặt trời


<b>II. Tác động của ngoại lực</b>
<b>1. Q trình phong hóa</b>


Khái niệm: Là q trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khống vật do tác đơng
của sự thay đổi nhiệt độ, nước, oxi, khí cacbonic, các axit có trong thiên nhiên và sinh
vật.


- Có 3 loại phong hóa
<i><b>a. Phong hóa lí học</b></i>


- Khái niệm: là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước to nhỏ khác nhau mà
khơng làm biến đổi về màu sắc, thành phần khóang vật và hóa học


- Kết quả: đá nứt vỡ, thay đổi kích htước, khơng thay đổi thành phần hố học
- Các nguyên nhân: thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng, tác động của sinh vật
<i><b>b. Phong hóa hóa học</b></i>


- Khái niệm là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học
và khóang vật


- Kết quả: đá và khóang vật bị phá hủy, biến đổi thành phần, tính chất hóa học


- Các ngun nhân: do tác động của chất khí, nước, những chất khóang hòa tan trong
nước, các chất do sinh vật bài tiết….



<i><b>c. Phong hóa sinh học</b></i>


- Khái niệm là sự phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác động của SV
- Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Xâm thực:


+ Làm chuyển dời các sản phẩm đã bị phong hóa


+ Do tác động của nước chảy, sóng biển, gió… với tốc độ nhanh, sâu
+ Địa hình bị biến dạng (giảm độ cao, lở sơng…)


- Thổi mịn: tác động xâm thực do gió
- Mài mòn:


+ Diễn ra chậm, chủ yếu trên bề Mặt đất đá


+ Do tác động của nước chảy tràn trên sườn dốc, sóng biển…
* Bóc mịn:


- Tác động của ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió…..) làm chuyển dời các
sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu.


- Gồm các q trình: xâm thực , thổi mịn, mài mịn
<b>3. .Q trình vận chuyển:</b>


Là q trình di chuyển vật liệu từ nơi này sang nơi khác.
Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc:



Động năng của q trình.


Kích thước và trọng lượng của vật liệu.
Đặc điểm tự nhiên mặt điệm.


Có 2 hình thức vân chuyển:


Cuốn đi nhờ động năng của ngoại lực.


Lăn trên mặt đất dốc nhờ trọng lực của vật liệu và động năng của ngoại lực.
<b>4. Quá trình bồi tụ</b>


- Là q trình tích tụ các vật liệu phá hủy.


- Phụ thuộc vào động năng của các nhân tố ngoại lực.
- Có 2 hình thức bồi tụ:


+ Vật liệu tích tụ dần trên đường di chuyển của chúng theo thứ tự giảm dần kích thước
và trọng lượng.


+ Vật liệu tích tụ và phân lớp theo trọng lượng.
<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2: Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, hóa học và sinh vật?


3: Q trình bóc mịn là gì? Kể tên một số dạng địa hình do q trình bóc mịn tạo
thành?


4: Phân tích mối quan hệ giữa ba q trình: phong hóa, vận chuyển, bồi tụ?
5. Theo em q trình phong hóa xảy ra mạnh nhất ở nơi nào? Vì sao?



6. So sánh sự khác biệt giữa ngoại lực và nội lực?
<b>Bài 11: KHÍ QUYỂN</b>


<b>SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Khí quyển:</b>Là lớp khơng khí bao quanh Trái Đất


<b>2. Các khối khí</b>


- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: khối khí địa cực (A) rất lạnh, ơn đới (P) lạnh, chí
tuyến (T) rất nóng, xích đạo (E) nóng ẩm.


- Đặc điểm: khác nhau về tính chất, ln ln di chuyển, bị biến tính.


Mỗi khối lại phân biệt ra 2 kiểu là kiểu lục địa khơ ( kí hiệu c) và kiểu hải dương (kí
hiệu m).


Riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương, kí hiệu Em.
<b>3. Frơng</b>


- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc, tính chất khác nhau


- Mỗi nửa cầu có 2 frơng cơ bản: frông địa cực (FA), Frông ôn đới (FP). Dải hội tụ
nhiệt đới chung cho cả nửa cầu (FIT).


- Nơi frơng đi qua có sự biến đổi htời tiết đột ngột
<b>II. Sự phân bố của nhiệt độ khơng khí trên Trái đất</b>
<b>1. Bức xạ và nhiệt khơng khí</b>


- Bức xạ Mặt trời



+ Là các dòng vật chất và của năng lượng Mặt trời tới Trái đất


+ Được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ 1 phần, cịn lại phản hồi vào khơng
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời càng lớn, cường độ bức xạ càng lớn, lượng nhiệt
thu được càng nhiều và ngược lại


<b>2. Sự phân bố nhiệt độ khơng khí</b>
<b>a. Phân bố theo địa lí</b>


Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao)
Vĩ độ càng cao biên độ nhiệt càng lớn.


<b>b. Phân bố theo lục địa và đại dương:</b>


- Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn
- Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau
<b>c. Phân bố theo địa hình</b>


- Nhiệt độ khơng khí giảm theo độ cao


- Nhiệt độ khơng kí thay đổi theo độ dốc cà hướng phơi của sườn núi


- Nhiệt độ khơng khí cũng thay đổi khi có sự tác động của các nhân tố: dịng biển nóng,
lạnh; lớp phủ thực vật; hoạt động sản xuất của con người.


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>



1. Nêu những đặc điểm, vai trị khác nhau của các tầng khí quyển


2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí, frơng


3. Phân tích và trình bày những nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ
khơng khí trên Trái đất


4. Hãy nêu sự phân bố các khối khí và Frơng theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của
trái đất.


<b>Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LỌAI GIĨ CHÍNH</b>
<b>I. Sự phân bố khí áp</b>


<b>1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp</b>


- Khí áp: sức nén của khơng khí xuống bề mặt Trái đất
- Sự thay đổi khí áp: theo độ cao, nhiệt độ, độ ẩm
<b>2. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất</b>


- Sự phân bố khí áp: các đai cao áp, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp
xích đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1. Gió Tây ơn đới</b>


- Thổi từ cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60o


- Thời gian họat động: quanh năm
- Hướng: hướng Tây là chủ yếu
- Tính chất: ẩm, đem mưa nhiều
<b>2. Gió Mậu dịch</b>



- Thổi từ 2 cao áp cận chí tuyến về vùng áp thấp xích đạo
- Thời gian họat động: quanh năm


- Hướng: hướng Đông bắc (BBC), Đơng nam (NBC)
- Tính chất: khơ, ít mưa


<b>3. Gió mùa</b>


- Là loại gió thổi hai màu ngược hướng nhau với tính chất khác nhau
- Loại gió này htường khơng có tính vành đai


- Thường có ở đới nóng (Ấn Độ, Đơng Nam Á…) và phía đơng các lục địa lên thuộc
vĩ độ trung bình như Đơng Á, Đơng Nam Hoa Kì…


- Có 2 loại gió mùa:


+ Gió mùa do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương rộng
lớn


+ Gió mùa được hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa 2 bán cầu
Nam và Bắc (vùng nhiệt đới)


<b>4.Gió địa phương</b>
<i><b>a. Gió đất, gió biển</b></i>


- Hình thành ở vùng bờ biển
- Thay đổi theo ngày và đêm


- Ban ngày, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm, gió từ đất liền thổi ra biển


<i><b>b. Gió fơn (phơn)</b></i>


- Là loại gió khơ nóng khi xuống núí
<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
2.So sánh gió mùa với gió biển, gió đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Được hình thành do chên lệch nhiệt và khí
áp


- Hướng gió thay đổi ngược nhau có tính
chất định kỳ


<i>+ Gió mùa:</i> <i>+ gió biển, gió đất</i>
<i>- Phạm vi ảnh hưởng</i>


Lớn nhỏ (vùng ven biển)


<i>- Thời gian</i>


Cả năm trong một ngày đêm


So sánh gió Tây ơn đới và gió Mậu dịch
Đặc


điểm


Phạm vi hoạt động Thời gian hoạt
động



Hướng gió thổi Tính chất của
gió
Gió Tây


ơn đới


cao áp cận chí tuyến
về áp thấp ơn đới vĩ


độ 60o


quanh năm hướng Tây là chủ
yếu


ẩm, đem mưa
nhiều
Gió Mậu


dịch


từ 2 cao áp cận chí
tuyến về vùng áp


thấp xích đạo


quanh năm hướng Đơng bắc
(BBC), Đơng nam


(NBC)



khơ, ít mưa


<b>Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN, MƯA</b>
<b>II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa</b>


<b>1. Khí áp</b>


- Khu vực áp thấp: mưa nhiều


- Khu vực áp cao: ít hoặc khơng mưa
<b>2. Frơng (diện khí)</b>


- Miền có frơng, dãi hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều
<b>3. Gió</b>


- Gió Tây ơn đới mưa nhiều
- Miền có gió mùa: mưa nhiều
- Miền có gió Mậu dịch: mưa ít
<b>4. Dịng biển</b>


- Ở ven bờ nơi có biển nóng đi qua thường có mưa nhiều, nơi có dịng biển lạnh
thường khó mưa


<b>5. Địa hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Sườn đón gió: mưa nhiều, khuất gió: mưa ít
<b>III. Sự phân bố mưa trên Trái đất</b>


* Sự phân bố mưa không đều theo vĩ độ



+ Phân bố lượng mưa không đều theo vĩ độ (xích đạo về cực)
+ Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất


+ Hai khu vực chí tuyến mưa ít
+ Hai khu vực ôn đới mưa nhiều
+ Hai khu vực cực mưa ít nhất


* Sự phân bố mưa không đều do ảnh hưởng của đại dương
+ Ở mỗi đới từ Tây sang Đơng có sự phân bố mưa khơng đều
+ Do ảnh hưởng của những yếu tố về lục địa, đại dương, địa hình…


+ Chẳng hạn như khu vực Tây Âu và Đơng Âu, Tây và Đơng của Bắc Mĩ… có lượng
mưa khác nhau


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng.


2. Tại sao khu vực Tây Bắc Phi cùng nằm ở vĩ độ như nhước ta, nhưng Bắc Phi có khí
hậu nhiệt đới hoang mạc, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đời ẩm mưa nhiều?


<b>Bài 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI</b>
<b>CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Thủy quyển</b>


<b>1. Khái niệm</b>


Là lớp nước trên bề mặt Trái đất, bao gồm nước trong các biển, các đại dương, nước
trên lục địa và hơi nước trong khí quyển



<b>2. Tuần hòan của nước trên Trái đất</b>
<i><b>a/ Vòng tuần hoàn nhỏ</b></i>


Nước chỉ tham gia 2 giai đọan: bốc hơi và nước rơi
<i><b>b/ Vòng tuần hòan lớn</b></i>


Tham gia 3 giai đọan: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoặc 4 giai đọan: bốc hơi, nước
rơi và dòng chảy, ngấm -> dòng ngầm -> biển, biển lại bốc hơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm</b>
<b>2. Địa thế, thực vật và hồ đầm</b>


- Địa hình: ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng
- Thực vật: rừng cây giúp điều hịa chế độ nước sơng, giảm lũ lụt
- Hồ đầm: điều hịa chế độ nước sơng


<b>III. Một số sông lớn trên Trái đất</b>
1. Sông Nin


2. Sông A-ma-dôn
3. Sơng I-ê-nít-xê-i


<b>Bài 16: SĨNG. THỦY TRIỀU. DỊNG BIỂN</b>
<b>I. Sóng biển</b>


<b>1. Khái niệm</b>


Là hình htức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
<b>2. Nguyên nhân</b>



Chủ yếu là do gió
<b>3. Sóng thần</b>


Có chiều cao và tốc độ rất lớn. Chủ yếu do động đất gây ra
<b>II. Thủy triều</b>


<b>1. Khái niệm</b>


Thủy triều là hiện tượng chuyển động thường xuyên và có chu kỳ của các khối nước
trong các biển và đại dương


<b>2. Nguyên nhân</b>


Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt trăng và Mặt trời
<b>3. Đặc điểm</b>


- Khi Mặt trời và Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao động
thủy triều lớn nhất


- Khi Mặt trời và Mặt trăng, Trái đất nằm vng góc nhau thì dao động thủy triều nhỏ
nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Có 2 loại: dịng biển nóng và lạnh
<b>2. Phân bố</b>


- Các dịng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng tây, khi gặp
lục địa thì chuyển hướng chảy về cực


- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng 30 – 40o<sub>, chảy về phái xích đạo</sub>



- Ở nửa cầu bắc có những dịng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các
đại dương chảy về phía xích đạo


- Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng nứơc đổi chiều theo mùa


- Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng qua hai bên bờ của các đại dương
<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


- Sóng là gì?


- Ngun nhân gây ra sóng?
- Thế nào là sóng bạc đầu?
- Ngun nhân gây sóng thần?
- Mơ tả một số đơi nét về sóng thần
- Thủy triều là gì?


- Nguyên nhân hình thành thủy triều?


- Khi nào dao động thủy triều lớn nhất? Lúc đó ở Trái đất sẽ nhìn thấy Mặt trăng như
thế nào?


- Tại sao hướng chảy của các dòng biển ở BBC chảy theo chiều kiem đồng hồ, NBC
thì ngược lại


<b>Bài 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN.</b>


<b>CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG</b>
<b>I. Thổ nhưỡng (đất)</b>



_ Thổ nhưỡng (đất): lớp vật chất mềm, xốp trên bề mặt lục địa, được đặt trưng bởi độ
phì


- Độ phì: là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
thực vật trưởng thành và phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1. Đá mẹ</b>


- Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc


- Vai trị: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật,
thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lí, hóa của đất


<b>2. Khí hậu</b>


- Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất. Nhiệt độ, độ
ẩm làm đá bị phá hủy trở thành sản phẩm phong hóa; hịa tan – rửa trơi, tích tụ, phân
giải tổng hợp chất hữu cơ


<b>3. Sinh vật</b>


Đóng vai trị chủ đạo trong việc hình thành đất


- Thực vật: cung cấp xác chất hữu cơ cho đất, phá hủy đất


- Vi sinh vật: phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn
- Động vật: góp phần làm thay đổi 1 số tính chất vật lí của đất
<b>4. Địa hình</b>


- Anh hưởng đến q trình hình thành đất thơng qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm


- Vùng núi: lớp đất mỏng và bạc màu


- Vùng đồng bằng: đất màu mỡ
<b>5. Thời gian</b>


- Thời gian hình thành đất là tuổi đất


- Đất có tuổi già nhất là ở miền cận nhiệt và nhiệt đới, tuổi trẻ nhất là ở cực và ôn đới
<b>6. Con người</b>


- Hoạt động của con người làm thay đổi hoặc gián đoạn hứơng phát triển của đất
- Đất bị xói mịn do đốt rừng làm rẫy


- Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác luau nước


- Việc bón phân hữu cơ, thau chua, rử mặn sẽ làm cho đất tốt hơn
Trả lời câu hỏi sau:


- Trình bày các khái niệm


- Vì sao nói đất là vật thể tự nhiên độc đáo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhân tố thời gian và con người có vai trị gì trong q trình hình thành đất? (tích cực
và tiêu cực)


- Vì sao đất vùng nhiệt đới có tuổi già nhất?


<b>Bài 18: SINH QUYỂN</b>


<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN</b>


<b>VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT</b>


<b>I. Sinh quyển</b>


- Là quyển chứa tòan bộ các sinh vật sinh sống (gồm thực vật, động vật, vi sinh vật)
- Phạm vi ảnh hưởng của sinh quyển: tùy thuộc giới hạn phân bố của SV


<b>II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của SV</b>


<b>1/ Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thơng qua:</b> nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng
- Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của SV


- Nước và độ ẩm: quyết định sự sống của SV, tác động trực tiếp tới sự phát triển và
phân bố SV


- Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự thay đổi thực vật theo vĩ độ
- Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật


<b>2/ Đất</b>


- Anh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố SV do khác nhau về địa lí, hóa và độ
ẩm


<b>3/ Địa hình</b>


- Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố của SV vùng núi
- Vành đai SV thay đổi theo độ cao


- Lượng nhiệt ẩm của các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của
các vành đai SV khác nhau



<b>4/ Sinh vật</b>


- Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố động vật
- Mối quan hệ giữa động vật và Tv chặt chẽ vì:


Thực vật vừa là nơi cư trú của ĐV vừa là thức ăn của động vật
<b>5/ Con người</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Mở rộng hay htu hẹp phạm vi phân bố của SV
- VN: diện tích rừng bị suy giảm


Trả lời câu hỏi sau:
- Sinh quyển là gì?


- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của SV? Cho VD.


- Tìm những VD ở Việt Nam chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đối với
sự phân bố của SV


<b>Bài 19: SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
Đới tự


nhiên


Kiểu khí hậu Kiểu thảm thực
vật chủ yếu


Nhóm đất chính Phân bố chủ yếu
Đài



ngun


Cận cực lục địa Rêu, địa y Đài nguyên 60o <sub>trở lên, ở rìa</sub>


bắc Âu – Á- Mĩ
On đới On đới lạnh


On đới hải dương
On đới lục địa
(nửa khô hạn)


Rừng lá kim
Rừng lá rộng
Thảo nguyên


Pốtdôn
Nâu, xám
Đen


Bắc Âu – Á –
Mỉ


Tây Âu, Trung
Âu, Đơng Bắc


Cận
nhiệt



Cận nhiệt gió mùa
Cận nhiệt Địa
Trung Hải


Cận nhiệt lục địa


Rừng cận nhiệt ẩm
Rừng cây bụi lá
cứng cận nhiệt
Bán hoang mạc,
hoang mạc


Đỏ vàng
Nâu đỏ
Xám


Âu – Á, Bắc Mĩ,
Nam Âu, Tây
Hoa Kì, Đơng
Nam, Tây Nam
Úc


Nhiệt
đới


Nhiệt đới lục địa
Cận xích đạo gío
mùa


Nhiệt đới gió mùa,


xích đạo


Bán hoang mạc,
hoang mạc Xavan
Rừng nhiệt đới ẩm
Rừng xích đạo


Xám
Đỏ, nâu đỏ
Đỏ vàng (feralit)


Trung – Tây Phi
Trung Nam Mĩ
Đông Nam Á
Trung Mĩ, Trung
Phi, Nam Mĩ
<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố thảm thực vật và đất theo vĩ độ? Cho VD minh
họa


<b>Bài 20: LỚP VỎ ĐẠI LÍ. QUI LUẬT THỐNG NHẤT</b>
<b>VÀ HÒAN CHỈNH CỦA LỚP VỎ CẢNH QUAN</b>
<b>I. Lớp vỏ địa lí</b>


- Là lớp bề mặt của Trái đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các quyển
- Dày khỏang 30-35km


- Những hiện và quá trình xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi
phối



<b>II. Quy luật thống nhất và hòan chỉnh của lớp vỏ địa lí</b>
<b>1/ Khái niệm</b>


Là quy luật về mối quan hệ qui định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận
lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lí


<b>2/ Biểu hiện</b>


Chỉ cần một thành phần thay đổi làm các thành phần khác sẽ thay đổi theo
Mọi thành phần tự nhiên luôn ảnh hưởng phụ thuộc lẩn nhau.


<b>3/ Ý nghĩa</b>


Cần phải nghiên cứu kỹ càng và tòan diện điều kiện địa lí của bất cứ lãnh thổ nào
trước khi sử dụng chúng.


Dự báo trước được những thay đổi của tự nhiên trong tương lai để có biện pháp khắc
phục.


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>
1. Lớp vỏ địa lý là gì?


2. Trình bày nội dung của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý?
<b>Bài 21: QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI</b>


<b>I. Qui luật địa đới</b>
<b>1/ Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Góc chiếu của tia sáng Mặt trời tới bề Mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực -> lượng


bức xạ MT cũng giảm theo


<b>3/ Biểu hiện</b>


<i><b>a/ Sự phân bố của các vịng đai nhiệt</b></i>
Trên TG có 5 vòng đai nhiệt


<i><b>b/ Các đai áp và các đới gió trên TĐ</b></i>
- Có 7 đai áp


- Có 6 đới gió hành tinh
<i><b>c/ Các đới khí hậu trên TĐ</b></i>
- Có 7 đới khí hậu chính.


<i><b>d/ Các đới đất và các thảm thực vật</b></i>
- Có 10 kiểu thảm thực vật


- Có 10 nhóm đất


<b>II. Qui luật phi địa đới</b>
<b>1. Khái niệm</b>


Là qui luật phân bố khơng phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành
phần địa lí và cảnh quan


<b>2. Nguyên nhân</b>


Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất -> phân chia bề Mặt đất thành lục địa, đại
dương và địa hình núi cao.



<b>3. Biểu hiện</b>


<i><b>a. Qui luật đai cao</b></i>


- Khái niệm: sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa
lí theo độ cao của địa hình.


- Ngun nhân: do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao.
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao
<i><b>b. Qui luật địa ô</b></i>


- Khái niệm:


Là sự thay đổi có qui luật của các thành phần tụ nhiên và các cảnh quan theo kinh độ.
-Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Trình bày nội dung của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới?
<b>Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>
<b>I. Dân số và tình hình dân số thế giới</b>


<i><b>1. Dân số thế giới</b></i>


- Dân số thế giới: 6.137 triệu người (năm 2001)


- Qui mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau
<i><b>2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới</b></i>


- Thời gian DS tăng thêm 1 tỉ người và thời gian DS tăng gấp đôi càng rút ngắn



+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đọan 1804 - 1927) xuống12 năm
(giai đọan 1987 - 1999)


+ Tăng gấp đối rút ngắn từ 123 năm xuống còn 47 năm


- Nhận xét: tốc độ gia tăng dân số nhanh, qui mô DS thế giới ngày càng lớn và tốc độ
tăng DS ngày càng nhanh


<b>II. Gia tăng dân số</b>
<i><b>1. Gia tăng tự nhiên</b></i>


- Tỉ suất sinh thô: là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với dân số
trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị %o


- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết so với dân số trung bình ở cùng thời
điểm. Đơn vị %o


- Tỉ suất gia tăng tự nhiên la sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô . Đơn
vị %, là động lực phát triển DS


- Nhận xét


+ Tỉ suất sinh thơ có xu hướng giảm mạnh, nhưng các nứơc phát triển giảm nhanh hơn
+ Tỉ suất tử thơ có xu hứơng giảm rõ rệt


+ Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm nước GTTN khác nhau
* GT= và < 0: Nga, Đông Âu


* GT chậm < 0,9%: Bắc Mĩ, Tây Âu, Úc


* GT trung bình 1 – 1,9%


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Ảnh hưởng của gia tăng DS
<i><b>2. Gia tăng cơ học</b></i>


- Sự di chuyển của dân cư từ nơi này đến nơi khác => sự biến động cơ học của dân cư
- Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất


- Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề DS trên toàn thế giới
<i><b>3. Gia tăng dân số</b></i>


- Tỉ suất gia tăng DS được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ
suất gia tăng cơ học. Đơn vị %


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Trình bày đặc điểm dân số trên thế giới?
2. Trình bày các nội dung của gia tăng dân số?


<b>Bài 23: CƠ CẤU DÂN SỐ</b>
<b>I. Cơ cấu sinh học</b>


<i><b>1. Cơ cấu DS theo giới</b></i>


- Biểu thị tương quan giữa nam so với nữ hoặc so với tổng số dân


- Có sự biến động theo thời gian và có sự khác nhau giữa các nứơc, các khu vực
<i><b>2. Cơ cấu DS theo tuổi</b></i>



- Cớ cấu DS theo tuổi là sự tập hợp những nhóm nưgời sắp xếp theo những nhóm tuổi
nhất định


- DS thường được chia thảnh 3 nhóm tuổi chính


- Sự phân chia cơ cấu DS già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ
cấu DS. Các nước đang phát triển có cơ cấu DS trẻ, các nước phát triển DS già có cấu
DS già


- Tháp DS là biểu đồ thể hiện cơ cấu DS theo tuổi và giới
- 3 kiểu tháp DS cơ bản


- Tháp DS cho biết những đặc trưng cơ bản về DS như cơ cấu tuổi, giới; tỉ suất sinh, tử;
gia tăng DS; tuổi thọ trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>a. Nguồn lao động</b></i>


- Bao gồm bộ phận DS trong độ tuổi từ 15 trở lên có khả năng lao động


- Nguồn lao động được chia thành 2 nhóm: nhóm DS hoạt động kinh tế và nhóm DS
khơng hoạt động kinh tế


<i><b>b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế</b></i>


- DS hoạt động kinh tế được phân chia trên sự phân chia nền kinh tế theo 3 khu vực
- DS hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa các nước:


+ Các nước đang phát triển có tỉ lệ lao động khu vực I cao nhất
+ Các nước phát triển có tỉ lệ lao động khu vực III cao nhất
<i><b>2. Cơ cấu DS theo trình độ văn hóa</b></i>



- Căn cứ vào tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những người
từ 25 tuổi trở lên


- Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, thấp nhất là các
nước đang phát triển


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số sinh học?
2. trình bày đặc điểm cơ cấu dân số xã hội?


<b>Bài 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐƠ THỊ HĨA</b>
<b>I.Sự phân bố dân cư</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>


- Phân bố dân cư:là sự sắp xếp DS 1 cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất
định, phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu của XH


- Mật độ DS phản ánh tình hình phân bố dân cư . Đơn vị: người/km2


<i><b>2. Đặc điểm phân bố dân cư TG</b></i>


- MĐDS trung bình trên TG: 48 người/km2


- Dân cư trên TG phân bố không đều:


+ Các khu vực tập trung dân đông như: Tây Âu, Đông và Đông Nam Á,…
+ Các khu vực thưa dân: châu Đại Dương, Trung Phi,….



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Các nhân tố tự nhiên
+ Các nhân tố KT - XH
<b>III. Đô thị hóa</b>


<i><b>1. Đặc điểm</b></i>


- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh: 13,6% -1900 lên 48% - 2005
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn , phổ biến lối sống thành thị
<i><b>2. Khái niệm đơ thị hóa</b></i>


<i><b>3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sự phát triển KT – XH và MT</b></i>
- Tích cực: tốc độ phát triển KT nhanh, thay đổi lại phân bố dân cư,…


- Tiêu cực: đơ thị hóa khơng xuất phát từ cơng gnhiệp hóa, khơng phù hợp cân đối q
trình CNH => thiếu lương thực, ơ nhiễm….


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. trình bày đặc điểm phân bố dân số trên thế giới?


<b>Bài 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ</b>
<b>I. Các nguồn lực phát triển kinh tế</b>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Là tổng thể các điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội ở trong nước và ngồi nước có
thể khai thác nhằm phục vụ phát triển KT của 1 lãnh thổ nhất định


<i><b>2. Các loại nguồn lực</b></i>



Nguồn lực được chia thành 3 loại:
- Vị trí địa lí


- Nguồn lực tự nhiên
- Nguồn lực KT - XH


<i><b>3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế</b></i>


- Vị trí địa lí tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận giữa các
vùng, các quốc gia


- Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện tự nhiên) là điều kiện
cần thiết cho quá trình SX


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận KT có quan hệ hữu cơ tươgn đối ổn định hợp
thành


<i><b>2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế</b></i>
- Cơ cấu ngành


- Cơ cấu lãnh thổ


- Cơ cấu thành phần kinh tế
<i><b>a. Cơ cấu ngành</b></i>


Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền KT và các mối quan hệ tương đối ổ
định giữa chúng



<i><b>b. Cơ cấu lãnh thổ</b></i>


- Là sản phẩm của q trình phân cơng lao động theo lành thổ được hình thành do
việc phân bố của các ngành theo khơng gian địa lí


- Cơ cấu lành thổ gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành KT. Có các cơ cấu lành thổ khác
nhau ứng với mỗi cấp phân cơng lao động lãnh thổ: tịan cầu, khu vực, quốc gia, vùng..
<i><b>c. Cơ cấu thành phần kinh tế</b></i>


Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần KT có tác
động qua lại với nhau


<b>Trả lời câu hỏi sau:</b>


1. Trình bày đặc điểm nguồn lực phát triển kinh tế?
2. trình bày các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế?


<b>CÂU HỎI ƠN TẬP</b>


<i><b>Câu 1: Ngun nhân hình thành nhiệt độ khơng khí và nhân tố ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>nhiệt độ khơng khí?</b></i>


* Ngun nhân:


Nhiệt cung cấp chủ yếu cho khơng khí ở tầng đối lưu là nhiệt độ của bề mặt Trái Đất
sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rối bức xạ lại vào khơng khí, làm cho khơng khí nóng
lên, hình thành nhiệt độ khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.


+ Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.


Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời khác nhau tuỳ theo vĩ độ  lượng
nhiệt nhận được không giống nhau.


- Phân bố theo lục địa và đại dương


+ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt cao.
Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.


+ Nhiệt độ trung bình năm :
- Phân bố theo địa hình


+ Nhiệt độ khơng khí giảm theo độ cao.
Do: càng lên cao khơng khí càng lỗng


+Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi.


Một số nhân tố khác cũng làm thay đổi nhiệt độ khơng khí như sự tác động của : dịng
biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người.


<i><b>Câu 2: Khí áp là gì? Ngun nhân làm thay đổi khí áp?</b></i>
* Khí áp:


- Sức nén của khơng khí xuống bề mặt Trái Đất gọi là khí áp.


- Sự thay đổi của khí áp tuỳ thuộc vào tình trạng của khơng khí (độ cao, nhiệt độ,
độ ẩm).


*Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.



- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ qua đai áp thấp xích đạo:


- Các đai khí áp khơng phân bố liên tục mà chia cắt thành những khu khí áp riêng
biệt do: sự phân bó xen kẽ giữa lục địa và đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Càng lên cao, khơng khí lỗngnhẹkhí áp giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ


+ Nhiệt độ cao, không khí nở ranhẹkhí áp giảm.
+ Nhiệt độ thấp, khơng khí co lạinặngkhí áp tăng.
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm


+ Khơng khí ẩmkhí áp giảm.


<i><b>Câu 3: Ngun nhân hình thành gió? Một số loại gió chính trên Trái Đất?</b></i>
* Nguyên nhân:


Sự chênh lệch khí áp giữa đai áo cao và áp thấp
* Các loại gió chính


- Gió Tây ơn đới


+Thổi gần như quanh năm, từ các khu cao áp cận chí tuyến về áp thấp ơn đới vĩ độ
60 0<sub>.</sub>


+Thổi chủ yếu theo hướng tây.


+ Gió mang tính chất ẩm, đem mưa nhiều
-Gió Mậu dịch



+Thổi quanh năm, từ 2 cao áp cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
+ Hướng thổi:


. BCB: Đơng bắc
.BCN: Đơng Nam
+ Tính chất: khơ, ít mưa.
- Gió mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Thường có ở đới nóng (Nam á, Đơng Nam á, Đơng Phi, Đơng Bắc Ơxtrâylia...) và
một số nơi thuộc vĩ độ trung bình (phía đơng Trung Quốc, Đơng Nam LB Nga, Đơng
Nam Hoa kì...).


+Ngun nhân hình thành chủ yếu: do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa
và đại dương theo mùa làm thay đổi các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại
dương.


- Gió địa phương
+ Gió đất và gió biển


.Hình thành ở vùng ven biển


. Thay đổi hướng theo ngày và đêm:
.. Ban ngày: gió từ biển thổi vào đất liền.
.. Ban đêm: gió từ đất liền thổi ra biển.


. Nguyên nhân: Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước ở vùng ven biển.
+ Gió fơn


. Là gió khơ và rất nóng khi xuống núi.



.Nguyên nhân: khi gió vượt núi, nhiệt độ hạ thấp, hơi nước ngưng tụ đã gây mưa ở
sườn đón gió khi xuống núi nhiệt độ tăng, hơi nước giảm.


<i><b>Câu 4: Thế nào là ngưng đọng hơi nước? Sương mù? Mây? mưa</b></i>
* Ngưng đọng hơi nước


Hơi nước ngưng đọng khi có điều kiện:


- Khơng khí đã bão hồ mà vẫn được tiếp tục bổ sung hơi nước.
- Có hạt nhân ngưng đọng.


* Sương mù


Sương mù sinh ra khi có điều kiện:
- Độ ẩm tương đối cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Có gió nhẹ.
*Mây và mưa


- Càng lên cao khơng khí càng lạnh  hơi nước ngưng đọng  Những hạt nước
nhỏ, nhẹtụ lại thành đámmây.


- Khi các hạt nước trong đám mây có kích thước lớnrơi xuống mặt dấtmưa.
- Nước rơi gặp nhiệt độ khoảng 00<sub>C trong điều kiện không khí yên tĩnh</sub> <sub></sub><sub>tuyết rơi.</sub>


- Trong điều kiện thời tiết nóng mùa hạ, các luồng đối lưu bốc lên mạnh, các hạt
nước rơi gặp lạnh nhiều làn trở thành các hạt băng, lớn dần mưa đá.


<i><b>Câu 5: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa</b></i>


*Khí áp


- Những khu áp thấp hút gió, khơng khí ẩm bị đẩy lên cao, gặp lạnhmưa nhiều
- Những khu áp cao chỉ có gió thổi đimưa ít.


* Frơng


- Miền có frơng đi qua (đặc biệt là dãi hội tụ nhiệt đới) thường có mưa lớn.
* Gió


- Ven biển: có gió từ đại dương thổi vào: mưa nhiều
Sâu trong lục địa: mưa ít.


- Miền có gió Tây ơn đới: mưa nhiều.
- Miền có gió mùa: mưa nhiều.


- Miền có gió Mậu dịch ít mưa.
* Dịng biển


- Ven bờ đại dương, nơi có dịng biển nóng đi qua: mưa nhiều.
- Nơi có dịng biển lạnh đi qua: mưa ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Càng lên cao càng mưa nhiều. Nhưng đến các đỉnh núi qua cao độ ẩm khơng khí
giảmkhơ ráo.


- Cùng 1 dãy núi: sườn đón gió mưa nhều, sườn khuất gió mưa ít.


<i><b>Câu 6: Sóng biển là gì? Sóng thần? Thủy triều là gì? Ngun nhân sinh ra thủy</b></i>
<i><b>triều?</b></i>



* Sóng biển: Là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân: chủ yếu là do gió, gió càng mạnh sóng càng to.


* Sóng thần: là sóng lớn có chiều cao khoảng 20 - 40m, truyền theo chiều ngang với
tốc độ 400 - 800 km/h, nguyên nhân chủ yếu do động đất, núi lữa phun ngầm dưới
đáy đại dương, bão…


* Thuỷ triều


- Là hiện tượng giao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển
và đại dương


- Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời .


- Dao động thuỷ triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng.
- Dao động thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí vng
góc.


<i><b>Câu 7: Trình bày sự phân bố các dịng biển nóng, lạnh trong đại dương?</b></i>


- Dịng biển nóng: Phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa
chuyển hướng về phía cực.


- Dịng biển lạnh: xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 - 400<sub>thuộc khu vực gần bờ đông</sub>


của đại dương rồi chảy về phía Xích đạo.


- Bán cầu Bắc: có những dịng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo bờ tây các
đại dương chảy về phía Xích đạo.



- Vùng gió mùa: xuất hiện các dịng biển đổi chiều theo mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Câu 8: Thổ nhưỡng là gì? Thế nào là thổ nhưỡng quyển? Trình bày các nhân tố</b></i>
<i><b>hình thành đất?</b></i>


* Thổ nhưỡng


- Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa.
- Đặc trưng của đất là: Độ phì


- Độ phì: Là khả năng cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực
vật sinh trưởng và phát triển.


* Thổ nhưỡng quyển:


- Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển,
thạch quyển, sinh quyển.


* Các nhân tố hình thành đất:


Mỗi nhân tố có một tác động riêng biệt khác nhau đến sự hình thành và phát triển lớp
phủ thổ nhưỡng:


- Đá mẹ: Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến
nhiều tính chất đất.


- Khí hậu: Các yếu tố nhiệt ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến q trình hình thành đất:
phong hố đá gốc, hồ tan, rửa trơi, tích tụ vật chất.


- Sinh vật: Đóng vai trị chủ đạo trong sự hình thành đất, cung cấp chất hữu cơ, chất


mùn cho đất. Góp phần làm biến đổi tính chất đất.


- Địa hình: ảnh hưởng gián tiếp đến q trình hình thành đất thơng qua sự thay đổi
lượng nhiệt và độ ẩm.


- Vùng núi cao, địa hình dốc: quá trình hình thành đất yếu, lớp đất mỏng.
- Vùng bằng phẳng: tầng đất dày, giàu dinh dưỡng.


- Địa hình ảnh hưởng tới khí hậutạo ra các vành đai đất khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Con người: Hoạt động sản xuất của con người có thể làm đất xấu (đốt rừng làm
rẫy...) đi cũng có thể làm cho đất tốt hơn (thau chua, rửa mặn...).


<i><b>Câu 9: Sinh quyển là gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố</b></i>
<i><b>sinh vật?</b></i>


* Sinh quyển :


- Là một quyển của Trái Đất trong đó có sinh vật sinh sống.
- Chiều dày :


+ Giới hạn trên : tiếp giáp với tầng ôdôn (22 km)


+ Giới hạn dưới : tới đáy đại dương, ở lục địa tới lớp vỏ phong hóa.


- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp
phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá.


* Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật



- Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm và ánh sáng.


+ Nhiệt độ: Mỗi lồi thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định, nơi có nhiệt độ
thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi.


+ Nước và độ ẩm khơng khí: Quyết định sự sống của sinh vật, những vùng khô
khan sinh vật khó có thể sinh sống được.


+ ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.


- Đất: Các đặc tính lí, hố, độ ẩm của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của
sinh vật.


- Địa hình:


+ Các vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.


+ Lượng nhiệt và độ ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết
thúc của các vành đai sinh vật khác nhau.


- Sinh vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Thực vật là nơi cư trú và là nguồn thức ăn của động vật
ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bó của động vật.


- Con người :


+ Làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi.
+ Làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích rừng.



+ Làm tuyệt chủng nhiều lồi thực vật, động vật hoang dã.
<i><b>Câu 10: Quy luật phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất?</b></i>


- Theo vĩ độ: Mỗi kiểu khí hậu sẽ có các thảm thực vật và các nhóm đất tương ứng.
- Theo độ cao: ở vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao, tạo nên các vành đai thực vật
và đất theo độ cao.


<i><b>Câu 11 : Lớp vỏ địa lí là gì? Biểu hiện của quy luật thống nhất và hồn chỉnh của</b></i>
<i><b>lớp vỏ địa lí? ý nghĩa?</b></i>


* Khái niệm: là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của
các lớp bộ phận.


- Chiều dày: khoảng 30 - 35 km, tính từ giới hạn dưới của lớp ơdơn đến đáy vực
thẩm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa.


* Quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí


Trong tự nhiên bất kì lãnh thổ nàocũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ
thuộc nhau, Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần
còn lại và toàn bộ lãnh thổ.


* ý nghĩa thực tiễn: Cần thiết phải nghiên cứu kỹ càng và toàn diện điều kiện địa lí
của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.


<i><b>Câu 12: Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật?</b></i>


* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa
lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến cực).



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Biểu hiện của quy luật


- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
Từ Bắc đến Nam cực có 7 vịng đai nhiệt:


+ Vịng đai nóng.


+ Hai vịng đai ơn hồ ở hai bán cầu.


+ Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của 2 bán cầu.
+Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh 2 cực.
- Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất.


+ Có 7 đai áp


+ Có 6 đới gió hành tinh.
+ 2 gió Đơng cực


+ 2 gió Tây ơn đới
+ 2 gió Mậu dịch.


- Các đới khí hậu trên Trái Đất.


Có 7 đới khí hậu chính: cực, cận cực, ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích
đạo.


- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
+ Có 10 nhóm đất.


+ Có 10 kiểu thảm thực vật.



<i><b>Câu 13: Thế nào là quy luật phi địa đới? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật?</b></i>
* Khái niệm


Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành
phần địa lí và cảnh quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* Biểu hiện của quy luật
-Quy luật đai cao


+ Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan
địa lí theo độ cao của địa hình.


+ Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt, ẩm theo độ cao.
+Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vâtk theo độ cao.
- Quy luật địa ô


+Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh
quan theo kinh độ.


+ Nguyên nhân: Do sự phân bố đất liền, biển và đại dương và do ảnh hưởng của
các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.


+Biểu hiện: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
<i><b>Câu 14: Xu hướng biến đổi dân số thế giới?</b></i>


* Dân số thế giới


Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau.
* Tình hình phát triển dân số



- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng
rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 - 1927) xuống còn 12 năm (1987 - 1999).


- Thời gian tăng gấp đơi rút từ 123 năm xuống cịn 47 năm.


Nhận xét: Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày
càng nhanh.


.


<i><b>Câu 15: Phân bố dân cư là gì? Đặc điểm? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố</b></i>
<i><b>dân cư?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Mậtđộ


dân số <sub>=</sub>


Số người sống trên lãnh
thổ


DT lãnh thổ


Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là 1km2<sub>)</sub>


* Đặc điểm


- Phân bố dân cư không đều trong không gian: sự phân dân cư không đều giữa các
nước



- Biến động về phân bố dân cư theo thời gian: Sự phân bố dân cư có sự khác nhau
qua các thời kì


* Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư


- Các nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nguồn nước, địa hình và đất đai, khống sản.


- Các nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất
của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư...


<i><b>Câu 16: Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư?</b></i>


* Khái niệm: Quần cư là hình thức thể hiện cụ thể việc phân bố dân cư trên bề mặt
trái đất.


* Đặc điểm:


- Quần cư nơng thơn:


+ Xuất hiện sớm, mang tính chất phân tán trong không gian, gắn với chức năng
nông nghiệp.


+ Do ảnh hưởng của q trình đơ thị hố  ngày nay đang có nhiều thay đổi về
chức năng, cấu trúc và hướng phát triển; tỷ lệ dân phi nông nghiệp ngày càng tăng.


- Quần cư thành thị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Câu 17: Đơ thị hố là gì? Đặc điểm? ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sự phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế - xã hội và môi trường</b></i>



* Khái niệm: Là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh
về số lượng và quy mơ của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành
phố , nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.


* Đặc điểm


- Dân cư đơ thị có xu hướng tăng nhanh.


- Dân cư ngày càng tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị .


* ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và mơi trường


- Tích cực: Chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí ngày càng tăng cơ sở hạ tầng
ngày càng hồn thiện…


- Tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội tăng
<i><b>Câu 18: Vai trò và đặc điểm của ngành nơng nghiệp?</b></i>


* Vai trị:


- Nơng nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: nông - lâm - ngư nghiệp.
- NN cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.


- Cung cấp nguyên liệu cho CN nhẹ và CN thực phẩm.
- Cung cấp mặt hàng xuất khẩu.


NN đóng vai trị hết sức quan trọng khơng có ngành nào có thể thay thế được.
- Hiện nay trên 40% lao động trên thế giới tham gia vào sản xuất nông nghiệp.
* Đặc điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.


- Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sản xuất hàng hóa


<i><b>Câu 19: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nơng nghiệp?</b></i>
* Tự nhiên:


Đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển và phân bố sản xuất nơng nghiệp.
- Đất trồng (quỹ đất, tính chất đất, độ phì)


Quy mơ sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật ni, năng suất
- Khí hậu (chế độ ẩm, nhiệt, mưa, điều kiện thời tiết...)


 Mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng vụ, tính ổn định hay
bấp bênh của sản xuất.


- Sinh vật (Loài cây, con, đồng cỏ, thức ăn tự nhiên...)
Cơ sở tạo giống, cơ sở thức ăn tự nhiên, cơ cấu vật ni


* Kinh tế - xã hội:


Đóng vai trò quyết định trong việc phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp.
- Dân cư - lao động (lực lượng sản xuất, nguồn tiêu thụ)


Cơ cấu và phân bố cây trồng vật nuôi
- Quan hệ ruộng đất


Con đường phát triển NN, các hình thức tổ chức sản xuất và lãnh thổ
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật



Chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng
- Thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước)


</div>

<!--links-->

×