Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 3 bài 36: Luyện tập - Giáo án điện tử môn Toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.27 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT 36: LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


1.<b>Kiến thức</b>


- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của 1 số hình đơn giản


2.<b>Kỹ năng</b>


- Giải được bài có lời văn bằng một phép tính chia.
<b>3.Thái độ</b>


- HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>II.Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Luyện tập</b>
Bài 1:


- Biết cách tính
nhẩm.



Bài 2:


- Biết cách chia.


Bài 3:


- Biết cách giải


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng chia 7. Hỏi về kết quả của
một phép chia bất kì trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm.


* Giờ học hôm nay chúng ta đi
luyện tập bảng chia 7.


- Gọi HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở, gọi HS lên bảng làm.


- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể
ghi ngay kết quả của 56 : 7 được
khơng, vì sao?


- HS đọc từng cặp phép tính
trong bài.


- Cho HS tự làm tiếp phần b).
- Chữa bài, nhận xét.



- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi
HS lên bảng làm.


- GV nhận xét.


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài.


- 2 HS đọc bảng chia 7.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.


- 4 HS lên bảng làm bài.
- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có
thể ghi ngay kết quả của 56:
7 vì nếu lấy tích chia cho thừa
số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS nối tiếp nhau đọc từng
cặp phép tính.


- HS làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc.



- 3 HS lên bảng làm bài, nêu
cách thực hiện phép chia của
mình.


28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3


0 0 0


- Lớp nhận xét, sửa sai.
- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bài tốn đơn.


Bài 4:


- Biết tìm 1/7 số
con mèo ở mỗi
hình.


<b>4.Củng cố </b>


<b>5.Dặn dị</b>


- Tại sao để tìm số nhóm em lại
thực hiện phép chia 35: 7?


- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- Hình a có tất cả bao nhiêu con
mèo?


- Muốn tìm một phần bảy số con
mèo có trong hình a ta phải làm
như thế nào?


- Hướng dẫn HS khoanh trịn vào
3 con mèo trong hình a.


-Tiến hành tương tự với phần b
- GV nhận xét, sửa sai.


<b>-</b> Muốn tìm một phần mấy của
một số ta làm thế nào?


- Gọi HS đọc lại bảng chia 7.
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài
sau: Giảm một đi nhiều lần.


Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm.



- Vì có tất cả 35 HS, chia đều
thành các nhóm mỗi nhóm có
7 HS. Như vậy số nhóm chia
được bằng tổng số HS chia
cho số HS của một nhóm.
- 1 HS đọc.


- Tìm một phần bảy số con
mèo trong mỗi hình sau.
- Hình a có tất cả 21 con mèo.
- Một phần bảy số con mèo
trong hình a) là: 21: 7 = 3
(con mèo).


- Khoanh trịn vào 3 con mèo
trong hình a).


- Khoanh trịn vào 2 con mèo
trong hình b).


</div>

<!--links-->

×