Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 3 bài 136: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo án điện tử môn Toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 136:</b> <b> SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000</b>


A/ Mục tiêu


- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.


- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có
năm chữ số.


* Bài tập cần làm: 1,2,3,4(a)


B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Khởi động: Hát bài hát </b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh các số
tổng phạm vi 10.000


- Nhận xét và cho điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so
sánh các số có 5 chữ số.



<b>Hoạt động 1: Hd so sánh các số trong </b>
<b>phạm vi 100.000:</b>


* So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
- Viết lên bảng 99 999…100.000


- Y/c HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
+ Vì sao em điền dấu <?


- GV khẳng định các cách làm của các em
đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi so sánh
hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số
các chữ số với nhau


+ Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số


+ Y/c HS so sánh điền dấu: 76.200…76199
+ Vì sao em điền như vậy?


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài 1:


- Hát


+ Đầu tiên ta so sánh các chữ số của các số
với nhau. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn và ngược lại. Nếu các số có các chữ số
bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở
cùng hàng từ trái sang phải.



- HS nghe


- 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp làm
vào giấy nháp


99.999 < 100.000.


+ 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có ít chữ
số hơn.


- HS lắng nghe


+ 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ số
hơn.


+ 76.20 > 76199


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm.


- Yc HS nhận xét bài làm trên bảng


- GV yêu cầu HS giải thích về một số dấu
điền được.


Bài 2:


- Làm tương tự bài 1.



- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:


- Yc HS tự làm bài


+ Vì sao số 92386 là lớn nhất.
+ Vì sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm.


Bài 4a:


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài


- Y/c HS giải thích cách xếp của mình.
<b>5. Củng cố – Dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Bài nhà: Về nhà làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.


hàng trăm là 1.


+ Điền dấu so sánh các số.


- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột cả
lớp làm vào vở.


4589 < 10.001


35276 > 35275
8000 = 7999 + 1
99.999 < 100.000
3527 > 3519
86.573 <96573
- HS nhận xét.


- HS giải thích: VD 4589 < 10.001 vì 4589
có bốn chữ số cịn 10.001 có 5 chữ số 35276
> 35275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng
nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau
nhưng hàng đơn vị 6 > 5


- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
89156 < 98516


67628 < 67728
69731 > 69713
89999 < 90.000
79650 = 79650
78659 > 76860
- HS nhận xét.


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng khoanh tròn
vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất
trong phần b.


+ Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất
trong các số.



+ Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé
nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×