Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Phân tích các tiêu chí đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp vật tư, thiết bị cho các dự án xây dựng ở việt nam và xây dựng mô hình đánh giá, lựa chọn bằng công cụ anp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 190 trang )

Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA



ĐỖ ANH KHOA

PHÂN TÍCH CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, LỰA
CHỌN NHÀ CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ CHO
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM VÀ XÂY
DỰNG MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN BẰNG
CÔNG CỤ ANP.

CHUYÊN NGÀNH:

CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

MÃ SỐ NGÀNH:

60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08 NĂM 2010

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008


Trang 0


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: T.S LƯƠNG ĐỨC LONG ………………………..
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 1: ……………………………………………………………
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 2: ……………………………………………………………
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA , ngày ….. tháng ….. năm 2010

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 1


Luận văn thạc sĩ


GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

Tp.HCM, ngày 02 tháng 08 năm 2010

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: ĐỖ ANH KHOA

Phái: Nam

Ngày sinh: 04/ 08/ 1984

Nơi sinh: Quảng Nam.

Chuyên ngành: Công nghệ và Quản lý xây dựng.
MSHV: 00808570
I. TÊN ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP VẬT TƯ ,
THIẾT BỊ CHO CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH
ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN BẰNG CƠNG CỤ ANP
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Khảo sát , phân tích các tiêu chí đánh giá , lựa chọn nhà cung cấp vật tư, thiết bị cho các
dự án xây dựng ở Việt Nam
Nghiên cứu và xây dựng mơ hình đánh giá ,lựa chọn bằng công cụ ANP (Analytic

Network Process)
Ứng dụng để đánh giá ,lựa chọn một nhà cung cấp vật tư, thiết bị cho một dự án.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 02/ 02/ 2010.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 02/ 08 / 2010.
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG.
Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được hội đồng chuyên ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN KHOA
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

QL

CHUYÊN

(Họ tên và chữ ký)

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 2


Luận văn thạc sĩ


GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này,trước hết em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu
sắc đến thầy LƯƠNG ĐỨC LONG, thầy đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cám ơn tất cả quý thầy cô giảng dạy thuộc chuyên ngành Công
nghệ và Quản lý xây dựng. Những kiến thức mà thầy cô truyền đạt trong 02 năm qua
chính là những kinh nghiệm và hành trang giúp ích rất nhiều cho em trong cuộc sống
cũng như trong công việc sau này.
Xin chân thành cảm ơn các bạn lớp Công nghệ và Quản lý xây dựng K2008. Các bạn
cùng tôi đã trải qua 02 năm học đầy những kỉ niệm và những buổi học thật bổ ích. Sự
giao lưu và gặp gỡ vơi các bạn chính là những cơ hội để tơi hồn thiện mình hơn.
Cuối cùng , xin cảm ơn những người thân trong gia đình , những người bạn thân cũng
như các đồng nghiệp đã luôn luôn bên cạnh, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn để
hồn thành luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.!.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 02/08/2010
Tác giả

ĐỖ ANH KHOA

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 3


Luận văn thạc sĩ


GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TÓM TẮT
Cơ sở hạ tầng phát triển nhanh chóng là một minh chứng cho sự lớn mạnh
không ngừng của ngành xây dựng . Sự lớn mạnh thể hiện ở tất cả các lĩnh vực
như cơng trình nhà cửa, giao thơng , thủy lợi , cảng biển v.v…Để duy trì sự phát
triển vững chắc, địi hỏi các cơng trình phải bảo đảm chất lượng .Vật tư, thiết bị
là những yếu tố quan trọng để cấu thành các cơng trình xây dựng , chính vì vậy
cơng trình có chất lượng tốt thì vật tư , thiết bị phải đảm bảo tốt . Hiện nay , vật
tư , thiết bị rất đa dạng , được cung cấp bởi những nhà cung cấp lớn nhỏ khác
nhau . Nhà thầu muốn mua được vật tư thiết bị chất lượng tốt , đòi hỏi họ phải
lựa chọn được những nhà cung cấp có uy tín và năng lực.
Để phục vụ cho công tác đánh giá ,lựa chọn , nhà thầu phải dựa trên nhiều tiêu
chí bên cạnh sự hỗ trợ của các phương pháp hỗ trợ ra quyết định . Quy trình
phân tích mạng -ANP là một phương pháp hỗ trợ ra quyết định, được Saaty phát
triển trên cơ sở AHP . Phương pháp có thể giải quyết được những bài toán phức
tạp hơn với hệ thống mạng lưới và các mối quan hệ qua lại lẫn nhau dựa trên nền
tảng siêu ma trận.
Mục tiêu của luận văn này nhằm phân tích những tiêu chí đánh giá , lựa chọn
nhà cung cấp vật tư, thiết bị và xây dựng mơ hình đánh giá , lựa chọn bằng cơng
cụ ANP . Các nội dung chính của luận văn được tóm tắt như sau :
Phân tích các tiêu chí làm cơ sở đánh giá , lựa chọn nhà cung cấp vật tư ,
thiết bị cho các dự án xây dựng ở Việt Nam
Xây dựng mơ hình đánh giá , lựa chọn dựa trên phương pháp quy trình
phân tích mạng ANP ( Analytic Network Process )
Áp dụng cho một bài toán đánh giá ,lựa chọn một nhà cung cấp cho một
dự án cụ thể .

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008


Trang 4


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

ABSTRACT

The quick development of infrastructure demonstrates the development of
construction. The development represents in all parts of construction such as
houses, tracffic , bridges anh roads v.v…In oder that development is solid , the
buildings have a good quality . Materials, equipments is clusters to form a the
building , in oder that buildings are good , we have materials , equipment with
the best quality . Today , materials and equipments are very multiform and
supplied by various suppliers. If contractors want to have good materials,
equipments , they have to select famous , prestige suppliers.
To service the process of selecting suppliers , contractors have to base on many
criteria of suppliers and the helping of decision making methods .ANP( Analytic
Network Process) is a decision making method and developed by Saaty . It can
solve more complex problems with networks, supermatrix, feedback, multi
criteria , etc…
Analysing the factors for selecting the best suppliers and building a selection
model with ANP ( Analytic Network Process) is the purpose of this study .
Contents of this study are summarized as following :
Analyse the factors which are the foundations in selecting the best suppliers
for construction projects.
Building a model for selecting the best suppliers with the helping of ANP.
Apply this model to select the best suppliers for a reality project in Viet Nam.


HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 5


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................... 18

1.1 Giới thiệu............................................................................................................18
1.2 Cơ sở hình thành đề tài ......................................................................................20
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................22
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................22
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN..................................................................................23
2.1 Tổng quan về vật tư , thiết bị xây dựng ............................................................... 23
2.2 Tổng quan về nhà cung cấp vật tư thiết bị ...........................................................27
2.2.1 Những khó khăn khi lựa chọn nhà cung cấp vật tư, thiết bị .............................. 28
2.2.2 Một số thuân lợi và khó khăn của nhà cung cấp ...............................................29
2.3 Quy trình lựa chọn nhà cung cấp vật tư, thiết bị theo tiêu chuẩn ISO ...............32
2.3.1 Sơ lược về hệ thống quản lý chất lượng ISO ....................................................32
2.3.2 Mục đích của hệ thống quản lý chất lượng ISO ................................................33
2.3.3 Sơ đồ quy trình chọn lựa nhà cung cấp theo ISO..............................................33
2.3.3.1 Bảng biểu chú thích sơ đồ .............................................................................34
2.4 Các hình thức và phương thức đấu thầu đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp
vật tư, thiết bị............................................................................................................38

2.4.1Các hình thức đấu thầu......................................................................................39
2.4.1.1 Đấu thầu rộng rãi ..........................................................................................39
2.4.1.2 Đấu thầu hạn chế...........................................................................................39
2.4.1.3 Chỉ định thầu.................................................................................................40
2.4.1.4 Chào hàng cạnh tranh....................................................................................41
2.4.1.5 Mua sắm trực tiếp .........................................................................................41
2.4.1.6 Tự thực hiện..................................................................................................41
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 6


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

2.4.1.7 Mua sắm đặc biệt ..........................................................................................41
2.4.2 Phương thức đấu thầu ......................................................................................42
2.4.2.1 Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ ..................................................................42
2.4.2.2 Phương thức đầu thầu 2 túi hồ sơ ..................................................................42
2.4.2.3 Phương thức đấu thầu hai giai đoạn............................................................... 42
2.5 Tổng quan các nghiên cứu trước đây về phương pháp lựa chọn nhà cung cấp .....42
2.5.1 Mơ hình cực.....................................................................................................43
2.5.2 Mơ hình tính và cho điểm ................................................................................43
2.5.3 Mơ hình theo hiệu suất và chi phí ....................................................................44
2.5.4 Mơ hình thỏa hiệp đơn giản .............................................................................45
2.5.5 Mơ hình thỏa hiệp tổng quát.............................................................................47
2.5.6 Phương pháp lợi ích chung...............................................................................49
2.5.7 Phương pháp định lượng AHP (Analytic Hierarchy Process -AHP) ................52
2.5.8 Phương pháp định lượng FAHP ( Fuzzy Analytic Hierarchy Process ) ............54

2.5.9 Phương pháp ma trận Warkentin ......................................................................55
CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......59
3.1 Công cụ hỗ trợ ra quyết định ANP( Analytic Network Process) – Quy trình phân
tích mạng

..............................................................................................................59

3.1.1 Sơ lược phương pháp quy trình phân tích thứ bậc AHP(AnalyticHierarchy
Process )

..............................................................................................................59

3.1.1.1 Nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng mơ hình theo phương pháp AHP .....60
3.1.1.2 Ví dụ bài tốn áp dụng cơng cụ AHP để hỗ trợ ra quyết định .......................60
3.1.2 Phương pháp quy trình phân tích mạng ANP ( Analytic Network Process) .....61
3.1.2.1 Sơ đồ cấu trúc mạng theo phương pháp ANP ...............................................61
3.1.2.2 Sự khác nhau giữa cấu trúc cấp bậc và cấu trúc mạng ..................................62
3.1.2.3 Mối quan hệ phụ thuộc bên ngoài, mối quan hệ phụ thuộc bên trong ............63
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 7


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

3.1.2.4 Mối quan hệ qua lại ......................................................................................64
3.1.2.5 Siêu ma trận .................................................................................................65
3.1.2.6 Nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng mơ hình theo phương pháp ANP ....66

3.1.2.7 Ví dụ bài tốn áp dụng cơng cụ ANP để hỗ trợ ra quyết định .......................66
3.1.2.8 Thiết lập độ ưu tiên bằng phương pháp so sánh cặp ......................................67
3.1.2.8.1 Phương pháp so sánh cặp ..........................................................................67
3.1.2.9 Đo lường sự không nhất quán.......................................................................69
3.2 Lý thuyết thống kê ............................................................................................ 71
3.2.1 Một số khái niệm cơ bản trong thống kê ..........................................................71
3.3 Lý thuyết kiểm định thang đo.............................................................................72
3.4 Thiết kế bảng câu hỏi..........................................................................................73
3.4.1 Các bước tiến hành xây dựng bảng câu hỏi ......................................................74
3.5 Phần mềm hỗ trợ Supper Decision ....................................................................76
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ...................................78
4.1 Một số nghiên cứu trước đây về các tiêu chí đánh giá , lựa chọn nhà cung cấp....78
4.2 Các tiêu chí chọn lựa nhà cung cấp vật tư , thiết bị..............................................81
4.2.1Năng lực pháp lý .............................................................................................. 81
4.2.1.1 Pháp nhân nhà cung cấp ...............................................................................81
4.2.2 Năng lực kinh nghiệm .....................................................................................81
4.2.2.1 Thời gian hoạt động trong ngành xây dựng ..................................................82
4.2.2.2 Số lượng cơng trình đã tham gia ...................................................................82
4.2.2.3 Các cơng trình có tính chất tương tự ............................................................. 82
4.2.3 Năng lực tài chính ...........................................................................................82
4.2.3.1 Vốn cố định của công ty................................................................................83
4.2.3.2 Doanh thu của công ty ..................................................................................84
4.2.3.3 Lợi nhuận của công ty ..................................................................................84
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 8


Luận văn thạc sĩ


GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

4.2.3.4 Tiền mặt lưu trữ ...........................................................................................84
4.2.3.5 Khả năng huy động vốn ................................................................................84
4.2.3.6 Khả năng cho khách hàng nợ ........................................................................86
4.2.4 Năng lực kinh doanh .......................................................................................87
4.2.4.1 Nguồn nhân lực............................................................................................. 87
4.2.4.2 Cơ cấu tổ chức , quản lý ...............................................................................88
4.2.4.3 Chứng chỉ quản lý chất lượng ISO ............................................................... 88
4.2.4.4 Mạng lưới chi nhánh nhà cung cấp ............................................................... 88
4.2.4.5 Khả năng cung ứng của nhà cung cấp...........................................................89
4.2.4.6 Các ngăn cấm trước đây ...............................................................................90
4.2.4.7 Các hoạt động gian dối .................................................................................90
4.2.4.8 Chiến lược phát triển ....................................................................................90
4.2.5 Mối quan hệ ....................................................................................................90
4.2.5.1 Mối quan hệ với nhà thầu chính ...................................................................91
4.2.5.2 Mối quan hệ với chủ đầu tư ..........................................................................91
4.2.5.3 Mối quan hệ với chính quyền địa phương .....................................................91
4.2.5.4 Quan điểm hợp tác .......................................................................................92
4.2.6 Dịch vụ nhà cung cấp ......................................................................................92
4.2.6.1 Tính cơ động và liên tục của nhà cung cấp ...................................................92
4.2.6.2 Quảng cáo thương hiệu , sản phẩm ............................................................... 93
4.2.6.3 Chế độ , phương tiện bảo trì , bảo hành ........................................................93
4.2.6.4 Sự hỗ trợ , tư vấn giúp đỡ .............................................................................93
4.2.6.5 Khả năng thích nghi của nhà cung cấp đối với những nhu cầu đặc biệt .........94
4.2.6.6 Phản hồi với những sự cố phát sinh .............................................................. 94
4.2.7 Sản phẩm và giao dịch sản phẩm.....................................................................94
4.2.7.1 Chất lượng ,giá thành sản phẩm ....................................................................94
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008


Trang 9


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

4.2.7.2 Điều kiện và phương thức thanh toán ...........................................................95
4.2.7.3 Hợp đồng mua bán ........................................................................................95
4.2.7.4 Lỗi thực hiện hợp đồng ................................................................................97
4.2.7.5 Tài chính giao dịch .......................................................................................97
4.2.8 Vệ sinh mơi trường và an tồn lao động ...........................................................97
4.2.8.1 Vệ sinh mơi trường ......................................................................................97
4.2.8.2 An tồn lao động ..........................................................................................98
4.3 Phân tích số liệu .................................................................................................99
4.3.1 Xác định bảng tiêu chí đánh giá lựa chọn nhà cung cấp....................................99
4.3.2 Khảo sát thử nghiệm ..................................................................................... 101
4.3.2.1 Kết quả thống kê sơ bộ thơng tin chung....................................................... 103
4.3.3 Khảo sát chính thức ....................................................................................... 106
4.3.3.1 Sử dụng SPSS để tính hệ số Cronbach Alpha .............................................. 110
4.3.3.2 Kết quả thống kê và phân tích thơng tin chung............................................ 111
CHƯƠNG 5 : XÂY DỰNG MƠ HÌNH VÀ ÁP DỤNG THỰC TẾ.................... 118
5.1 Xây dựng mơ hình đánh giá , lựa chọn nhà cung cấp vật tư, thiết bị bằng cơng cụ
quy trình phân tích mạng ANP ( Analytic Network Process ) ................................ 118
5.1.1 Các bước xây dựng mơ hình .......................................................................... 118
5.1.1.1 Xác định , phân tích và xếp hạng các tiêu chí .............................................. 118
5.1.1.2 Thiết lập các mối quan hệ............................................................................ 118
5.1.1.3 Thiết lập sơ đồ mạng lưới ........................................................................... 123
5.1.1.4 So sánh cặp giữa các tiêu chí , nhóm tiêu chí .............................................. 126
5.1.1.4.1 Bảng liệt kê so sánh cặp đánh giá trọng số của các tiêu chí ...................... 127

5.1.1.5 Tính tốn siêu ma trận ................................................................................ 139
5.1.1.6 Trọng số các tiêu chí .................................................................................. 145
5.1.1.7 Xác định phương án và trọng số của các phương án lựa chọn...................... 146
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 10


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

5.2 Áp dụng mơ hình để xây dựng bài tốn đánh giá , lựa chọn nhà cung cấp thép cho
nhà thầu chế tạo cột thép lô thầu 5.1 đường dây 500KV Sơn La – Hiệp Hòa........... 148
5.2.1 Hồ sơ năng lực của các nhà cung cấp thép ..................................................... 149
5.2.2 So sánh cặp 3 nhà cung cấp với các tiêu chí đánh giá ..................................... 152
5.2.3 Kết quả thu được............................................................................................ 154
5.3 Phần mở rộng dùng Ratings để đánh giá lựa chọn nhà cung cấp thép ............... 155
5.3.1 Tổng quan phương pháp................................................................................. 155
5.3.2 Xác định thang đo cho từng tiêu chí............................................................... 156
5.3.3 Xác định trọng số cho từng bậc thang đo trong các loại thang đo ................... 158
5.3.4 Xác định trọng số cho từng phương án........................................................... 158
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 161
6.1 Kết luận ............................................................................................................ 161
6.2 Kiến nghị và những hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 163
PHẦN PHỤ LỤC .................................................................................................. 165
Phụ lục bảng câu hỏi khảo sát ................................................................................. 165
Phụ lục hướng dẫn sử dụng Super Decisions........................................................... 177


HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 11


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Minh họa sự cố cơng trình do sử dụng vật tư kém chất lượng....................21
Hình 2.1: Minh họa hệ thống ISO .............................................................................33
Hình 2.2 : Sơ đồ quy trình chọn lựa nhà cung cấp theo quy trình ISO .......................34
Hình 2.3 Minh họa phương pháp mơ hình cực ..........................................................43
Hình 2.4 Mơ hình theo hiệu suất và chi phí............................................................... 45
Hình 2.5 Mơ hình thỏa hiệp 2 biến............................................................................46
Hình 2.6 Hình minh họa mơ hình thỏa hiệp đơn giản ................................................47
Hình 2.7 Minh họa cấu trúc thứ bậc của phương pháp AHP......................................54
Hình 3.1 Cấu trúc thứ bậc bài tốn lựa chọn vị trí mới..............................................60
Hình 3.2 Mơ hình cấu trúc mạng lưới theo phương pháp ANP1................................ 61
Hình 3.3 Mơ hình cấu trúc mạng lưới theo phương pháp ANP2................................ 62
Hinh 3.4 :a) Hệ thống cấp bậc , b),c) Hệ thống mạng lưới .....................................62
Hình 3.5 Mối quan hệ bên trong, bên ngồi ............................................................. 63
Hình 3.6 Mối quan hệ qua lại giữa các nhân tố ........................................................64
Hình 3.6b Minh họa ví dụ ngành cơng nghiệp điện năng..........................................64
Hình 3.7a Sơ đồ tổng quát siêu ma trận ...................................................................65
Hình 3.7b Sơ đồ siêu ma trận con ............................................................................65
Hình 3.8 Sơ đồ mạng của bài tốn lựa chọn xe..........................................................67
Hình 3.9 Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi.........................................................75

Hình 3.10 Giao diện của phần mềm ..........................................................................76
Hình 3.11 Bài tốn dạng thứ bậc...............................................................................77
Hình 3.12 Bài tốn dạng sơ đồ mạng lưới .................................................................77
Hình 3.13 Siêu ma trận được thể hiện trong phần mềm.............................................77

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 12


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Hình 4.1 Biểu đồ mô phỏng tiêu thụ vật tư của một công trình xây dựng ..................89
Hình 4.2 Minh họa mối quan hệ ...............................................................................91
Hình 4.3 Minh họa tính cơ động ,liên tục..................................................................92
Hình 4.4 Minh họa tình trạng ơ nhiễm vệ sinh mơi trường ........................................98
Hình 4.5 Minh họa tai nạn lao động .........................................................................99
Hình 4.6 Biểu đồ tổng hợp kinh nghiệm làm việc ................................................... 104
Hình 4.7 Biểu đồ tổng hợp loại hình đơn vị cơng tác .............................................. 104
Hình 4.8 Biểu đồ tổng hợp loại hình nghề nghiệp .................................................. 105
Hình 4.9 Biểu đồ tổng hợp loại hình dự án............................................................. 106
Hình 4.10 Biểu đồ tổng hợp quy mơ dự án.............................................................. 106
Hình 4.11 Biểu đồ biến thiên giá trị trung bình của các tiêu chí ............................. 111
Hình 4.12 Biểu đồ tổng hợp số năm kinh nghiệm................................................... 111
Hình 4.13 Biểu đồ tổng hợp loại hình đơn vị cơng tác............................................ 112
Hình 4.14 Biểu đồ tổng hợp loại hình nghề nghiệp ................................................ 113
Hình 4.15 Biểu đồ tổng hợp loại hình cơng ty........................................................ 114
Hình 4.16 Biểu đồ tổng hợp loại hình dự án........................................................... 115

Hình 4.17 Biểu đồ tổng hợp quy mơ dự án............................................................. 115
Hình 4.18 Biểu đồ tổng hợp vai trị đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp .................... 116
Hình 5.1 Mơ hình bài tốn tổng thể......................................................................... 118
Hình 5.2 Mơ hình sơ đồ mạng lưới các tiêu chí 1.................................................... 124
Hình 5.3 Mơ hình sơ đồ mạng lưới các tiêu chí 2................................................... 125
Hình 5.4 Minh họa so sánh cặp .............................................................................. 126
Hình 5.5 Sơ đồ hình thành các siêu ma trận ............................................................ 141
Hình 5.6 Biểu đồ trọng số các tiêu chí .................................................................... 146
Hình 5.7 Minh họa so sánh các trọng số giữa các phương án lựa chọn ................... 147
Hình 5.8 Sơ đồ các bước giải bài toán theo phương pháp ANP .............................. 148
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 13


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Hình 5.9 Minh họa cột thép trên tuyến đường dây ................................................. 149
Hình 5.10 Mơ hình đánh giá trọng số của 3 nhà cung cấp đối với các tiêu chí....... 152
Hình 5.11 Biểu đồ trọng số của 3 phương án ......................................................... 154
Hình 5.12 Thiết lập thang đo cho từng tiêu chí....................................................... 158
Hình 5.13 So sánh cặp để tìm trọng số ................................................................... 158
Hình 5.14 Bảng đánh giá trọng số các phương án lựa chọn .................................... 158
Hình 5.15 Bảng đánh giá trọng số các phương án lựa chọn .................................... 159
Hình 5.16 Bảng đánh giá trọng số các phương án lựa chọn .................................... 159
Hình 5.17 Bảng đánh giá trọng số các phương án lựa chọn .................................... 159
Hình 5.18 Trọng số cho từng phương án ................................................................ 159
Hình 5.19 Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch kết quả giữa 2 phương pháp.................. 160


HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 14


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2000 đến 2008 ................................ 18
Bảng 1.2 : Tỷ trọng các ngành kinh tế Việt Nam từ năm 2000 – 2008.......................19
Bảng 2.1 : Bảng chú thích sơ đồ quy trình ................................................................ 34
Bảng 2.2 : Bảng chú thích sơ đồ quy trình ................................................................ 38
Bảng 2.3 Bảng liệt kê cho điểm các tiêu chuẩn TH1 .................................................44
Bảng 2.4 Bảng tổng hợp các thông số tính tốn mơ hình thỏa hiệp tổng qt ............48
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp các thơng số tính tốn của phương pháp lợi ích chung........50
Bảng 2.6 Bảng liệt kê các tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu phương pháp lợi ích chung..52
Bảng 2.7: Kết quả tính tốn theo phương pháp lợi ích chung ....................................52
Bảng 2.8 Thang đo Chan (2007) .............................................................................55
Bảng 2.9 Thang đo Selim Zaim (2005) ...................................................................55
Bảng 2.10 Kết quả tính toán theo phương pháp ma trận Warkentin..........................58
Bảng 3.1 Thang đánh giá 9 mức so sánh của phương pháp AHP, ANP ....................68
Bảng 3.2 Chỉ số ngẫu nhiên RI .................................................................................70
Bảng 4.1 Tiêu chuẩn lựa chọn nhà thầu phụ (Hatush and Skitmore 1997) ................80
Bảng 4.2 Các tiêu chuẩn quan trọng trong việc phân loại trước bởi Ng và Skimore
(1999)


..............................................................................................................80

Bảng 4.3 Bảng liệt kê các tiêu chí được thu thập..................................................... 101
Bảng 4.4 Bảng liệt kê các giá trị tính tốn của các tiêu chí...................................... 101
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp kinh nghiệm làm việc....................................................... 103

Bảng 4.6 Bảng tổng hợp loại hình đơn vị cơng tác .................................................. 104
Bảng 4.7 Bảng tổng hợp loại hình nghề nghiệp...................................................... 105
Bảng 4.8 Bảng tổng hợp loại hình dự án ................................................................ 105
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 15


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Bảng 4.9 Bảng tổng hợp quy mô dự án .................................................................. 106
Bảng 4.10 Bảng liệt kê các tiêu chí khảo sát chính thức .......................................... 108
Bảng 4.11 Bảng liệt kê giá trị tính tốn các tiêu chí ................................................ 109
Bảng 4.12 Bảng tổng hợp số năm kinh nghiệm ...................................................... 111
Bảng 4.13 Bảng tổng hợp loại hình đơn vị công tác ............................................... 112
Bảng 4.14 Bảng tổng hợp loại hình nghề nghiệp .................................................... 113
Bảng 4.15 Bảng tổng hợp loại hình cơng ty ........................................................... 114
Bảng 4.16 Bảng tổng hợp loại hình dự án .............................................................. 114
Bảng 4.17 Bảng tổng hợp quy mô dự án ................................................................ 115
Bảng 4.18 Bảng tổng hợp vai trò đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp......................... 116
Bảng 4.19 Bảng liệt kê các tiêu chí đã được chọn lựa và các kí hiệu mã hóa .......... 117
Bảng 5.1 Mơ hình bảng thiết lập các mối quan hệ................................................... 119

Bảng 5.2 Bảng thiết lập các mối quan hệ 1.............................................................. 120
Bảng 5.3 Bảng thiết lập các mối quan hệ 2............................................................. 121
Bảng 5.4 Bảng thiết lập các mối quan hệ 3............................................................. 122
Bảng 5.5 Bảng thiết lập các mối quan hệ 4............................................................ 123
Bảng 5.6 Bảng minh họa so sánh cặp...................................................................... 126
Bảng 5.7 So sánh cặp các nhóm tiêu chí chính ....................................................... 128
Bảng 5.8 So sánh cặp các tiêu chí con..................................................................... 130
Bảng 5.9 Minh họa siêu ma trận cơ bản tổng quát................................................. 139
Bảng 5.10 Minh họa siêu ma trận cơ bản của các nhóm tiêu chí............................. 139
Bảng 5.11 Minh họa siêu ma trận trọng số ............................................................. 140
Bảng 5.12 Minh họa siêu ma trận giới hạn ............................................................ 140
Bảng 5.13 Siêu ma trận cơ bản của mơ hình .......................................................... 142
Bảng 5.14 Siêu ma trận trọng số của mơ hình ....................................................... 143
Bảng 5.15 Siêu ma trận giới hạn của mơ hình ....................................................... 144
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 16


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Bảng 5.17 Bảng trọng số của các tiêu chí............................................................... 145
Bảng 5.18 Minh họa bảng so sánh cặp giữa các phương án.................................... 147
Bảng 5.19 Bảng tổng hợp so sánh năng lực nhà thầu.............................................. 150
Bảng 5.20 Các bảng so sánh cặp 3 phương án........................................................ 152
Bảng 5.21 Kết quả đạt được sau khi tính tốn ........................................................ 154
Bảng 5.22 Minh họa phần Ratings ......................................................................... 155
Bảng 5.23 Bảng xác định các loại thang đo............................................................ 157


HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 17


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Giới thiệu
Trong những năm trở lại đây , đặt biệt sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế
giới WTO , nền kinh tế Việt Nam phát triển với tốc độ rất cao. Theo nhận định của
những tờ báo kinh tế nổi tiếng, Việt Nam đã vượt qua Thái Lan trong lĩnh vực thu hút
vốn đầu tư và môi trường đầu tư và phát triển an toàn nhất . Năm 2009 , mặc dù nền
kinh tế thế giới đang lâm vào tình trạng khủng hoảng quy mơ lớn , nhưng GDP trong
năm vẫn đạt mức tăng trưởng 5.3% và dự báo trong năm 2010 sẽ đạt mức 9%. Điều
này chứng tỏ sự nỗ lực vượt bậc của đất nước trong bối cảnh suy thối tồn cầu.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế . Sau gần 21
năm , tỷ trọng của ngành công nghiêp xây dựng liên tục tăng . Năm 1990 , ngành công
nghiệp xây dựng chỉ chiếm khoảng 22.67% , năm 2002 ngành đã tăng trưởng nhanh
chóng và chiếm tỷ trọng 38.55% , và tiếp tục đạt tỷ trọng 41.58% và chiếm 3- 5% tỷ
trọng tổng thể nền kinh tế trong năm 2007.
Ngành công nghiệp xây dựng hiện nay đang phát triển theo xu hướng chung của thế
giới gồm đa lĩnh vực , đa hoạt động. Sự phát triển không chỉ được nhận thấy ở tỷ trọng
đạt được , sự chuyển biến về cơ sở hạ tầng mà còn trong cách tư duy của con người về
ngành .
Mức độ thành công của dự án xây dựng , đặc biệt các dự án quy mô lớn đều phụ thuộc

rất nhiều vào các yếu tố: chí phí , chất lượng , tiến độ . Để bảo đảm được các yêu cầu
trên, ngồi việc chúng ta cần có những giải pháp thiết kế, thi cơng hợp lí , những nhà
thầu thi cơng uy tín , mà cịn cần chú trọng đến những nhà cung cấp vật tư, thiết bị cho
dự án. Những nhà cung cấp có uy tín sẽ giúp cho cơng trình “mang trên mình” những
vật liệu, hệ thống thiết bị chất lượng tốt nhất , giá cả và tiến độ hợp lí nhất .
Dưới đây là một số bảng thống kê về tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam:

Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
GDP 6.79

6.89

7.08

7.34

7.79

8.44

8.17

8.48

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

6,18
Trang 18



Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Bảng 1.1 : Tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2000 đến 2008
Nguồn : Tổng cục thống kê (TCTK)
Tỷ trọng của các ngành
Năm

Tổng số
Nông nghiệp

Công nghiêp -Xây dựng

Dịch vụ

1990

38.74

22.67

38.59

100

1991

40.49


23.79

35.72

100

1992

33.94

27.26

38.8

100

1993

29.87

28.9

41.23

100

1994

27.43


28.87

43.7

100

1995

27.18

28.76

44.06

100

1996

27.76

29.73

42.51

100

1997

25.77


32.08

42.15

100

1998

25.78

32.49

41.73

100

1999

25.43

34.49

40.08

100

2000

24.53


36.73

38.74

100

2001

23.25

38.12

38.63

100

2002

22.99

38.55

38.46

100

2003

22.54


39.46

38

100

2004

21.51

40.21

37.98

100

2005

20.89

41.03

38.08

100

2006

20.4


41.52

38.08

100

2007

20.25

41.61

38.14

100

2008

21.99

39.91

38.1

100

Bảng 1.2 : Tỷ trọng các ngành kinh tế Việt Nam từ năm 2000 – 2008
Nguồn : Tổng cục thống kê (TCTK)
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008


Trang 19


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

1.2 Cơ sở hình thành đề tài
Vật tư , thiết bị xây dựng được ví như “ những tế bào” để hình thành một cơng
trình xây dựng . Vật tư , thiết bị rất đa dạng về chủng loại , mẫu mã và trong từng giai
đoạn của cơng trình sẽ cần những loại khác nhau. Ví dụ : trong giai đoạn xây thơ , vật
tư , thiết bị chủ yếu là sắt , thép , bê tơng , gạch , đá v.v…, Cịn trong giai đoạn hoàn
thiện , vật tư, thiết bị lúc này bao gồm những vật liệu trang trí nội thất , cửa , đèn ,thiết
bị hệ thống lạnh, hệ thống nóng v.v..
Vật tư , thiết bị tùy theo nhu cầu sẽ có chất lượng và giá cả khác nhau . Hiện nay , vật
tư , thiết bị rất đa dạng , xuất xứ ở nhiều nước . Để nhận biết và chọn được một loại vật
tư , thiết bị thích hợp, khơng chỉ địi hỏi người làm xây dựng phải có nhiều kinh
nghiệm nghề nghiệp mà cịn biết cách chọn được một nhà cung cấp uy tín và có khả
năng tốt nhất.
Nhà cung cấp vật tư, thiết bị là những nhà sản xuất trực tiếp, gián tiếp ra vật tư, thiết bị
hoặc có thể là những nhà phân phối , nhập các vật tư, thiết bị từ nước ngoài ,để cung
cấp cho các dự án xây dựng .Trong một dự án xây dựng , nhà thầu chính sẽ đứng ra
lựa chọn nhà cung cấp vật tư, thiết bị đáp ứng được những yêu cầu mà họ đề ra hoặc
thông qua chủ đầu tư để ra quyết định.
Thực tế trong những năm qua , việc chọn lựa chưa hợp lí đã gây nên nhiều thiệt hại
cho các cơng trình xây dựng .Đặc biệt , vào những thời điểm chạy đua "nước rút", số
lượng các cơng trình xây dựng lớn, nhỏ cần hồn thành theo đúng tiến độ tăng cao.
Theo đó, nhu cầu về vật liệu xây dựng cũng tăng. Lợi dụng cơ hội này, một số đơn vị,
cá nhân cố ý nhập nhằng, đưa ra thị trường những loại vật liệu xây dựng kém chất
lượng. Chẳng hạn , có chủ lị gạch dùng kỹ xảo phun màu để biến gạch non thành gạch

già. Nhiều xưởng tư nhân sản xuất xi-măng giả bằng thủ đoạn mua xi-măng thật về
trộn với bột đá, rồi đóng vào vỏ bao bì thật và mang đi tiêu thụ. Về mặt hàng sắt, thép,
tại nhiều xưởng sản xuất gia công ở các làng nghề, mỗi ngày đưa ra thị trường hàng
chục tấn sắt, thép xây dựng kém chất lượng. Thêm vào đó, một lượng khơng nhỏ thép
nhập lậu cũng không bảo đảm chất lượng, kém cả về độ bền, trọng lượng, kích thước
so với thép nội, nhưng do giá rẻ, cho nên vẫn được nhiều đại lý đua nhau nhập hàng về
và đem bán ra thị trường.

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 20


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Hình 1.1 : Minh họa sự cố cơng trình do sử dụng vật tư kém chất lượng
Một số cơng trình xây dựng khơng may sử dụng phải vật liệu kém chất lượng đã gây
ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ cơng trình. Ðã có những cơng trình khánh thành chưa lâu
đã xuống cấp như: Tường bị nứt, bong tróc, cột trụ nghiêng; nền móng lún; thậm chí,
có trường hợp sập nhà, mà ngun nhân chính là do xi-măng, sắt, thép rởm khơng bảo
đảm độ kết dính bền vững. Khơng chỉ xuất hiện ngun liệu, vật liệu xây dựng rởm,
mà nhiều loại thiết bị trang trí nội thất khác, như gạch lát nền, sơn lăn tường, thiết bị
vệ sinh, hệ thống điện chiếu sáng, thang máy, cửa cuốn, cửa sổ cũng bị làm nhái, làm
giả
Tình trạng vật liệu và thiết bị trang trí nội thất kém chất lượng đã gây thiệt hại không
nhỏ tới quyền lợi của các chủ cơng trình xây dựng và tiềm ẩn nguy cơ hư hỏng cơng
trình, gây ra tai nạn. Để khắc phục những trở ngại này, chúng ta cần có những nhà
cung cấp uy tín, đảm bảo vật tư , thiết bị có chất lượng tốt.

Vì vậy, cơng tác đấu thầu để chọn nhà cung cấp có uy tín, chất lượng là một bước tiên
tiến trong tổ chức xây dựng , nó phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trường hiện
nay . Nhưng nếu chỉ chọn những nhà cung cấp bỏ giá rẻ nhất thì chưa chắc nhà cung
cấp đó cung cấp được những vật tư , thiết bị có chất lượng tốt cho cơng trình xây
dựng.
Các nhà cung cấp đôi khi bỏ giá rất thấp đã gây nên tình trạng phá giá , cạnh tranh
khơng lành mạnh . Tuy nhiên , Luật xây dựng hiện nay đã có một số chỉnh sửa để cơng
tác đấu thầu , lựa chọn được hợp lí hơn nhưng song , những quy định trên còn nhiều

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 21


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

mơ hồ , chưa định lượng được . Vì thế, cần có một nghiên cứu về vấn đề đấu thầu để
đưa ra một phương pháp đánh giá , chọn lựa khoa học và hợp lí nhất.
Hiện nay, những phương pháp hiện tại để chọn lựa nhà cung cấp chỉ đưa ra một kết
quả tương đối , đơi khi là sai lệch vì chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính rất khó khăn , đôi
khi lưỡng lự trong việc đánh giá , chọn lựa. Vì vậy , mơ hình đánh giá , lựa chọn nhà
cung cấp vật tư , thiết bị với sự hỗ trợ của phương pháp ANP là một mơ hình rất tiên
tiến và thiết thực để lựa chọn các nhà cung cấp có đủ năng lực, cung cấp vật tư, thiết bị
có chất lượng, giá cả tốt nhất và đáp ứng được tiến độ của cơng trình .
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu và phân tích, xếp hạng những tiêu chí đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp vật
tư, thiết bị thơng qua những nghiên cứu có trước, các bài báo, mạng internet, các
chuyên gia có kinh nghiệm. Dữ liệu được đánh giá thông qua bảng câu hỏi và được xử

lý bằng các phần mềm thống kê.
- Xây dựng mô hình lựa chọn nhà cung cấp vật tư , thiết bị dựa trên các tiêu chí bằng
phương pháp quy trình phân tích mạng ANP ( Analytic network process )
- Áp dụng để đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp cho một dự án thực tế.
1.4 Phạm vi nghiên cứu :
Do thời gian nghiên cứu và khả năng thu thập dữ liệu có hạn nên phạm vi nghiên cứu
được giới hạn như sau :
Dữ liệu được lấy tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
Các đối tượng khảo sát bao gồm :
 Chủ đầu tư
 Các nhà thầu xây dựng.
 Các nhà cung cấp vật tư , thiết bị
 Các đối tượng có liên quan.

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 22


Luận văn thạc sĩ

GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về vật tư , thiết bị xây dựng
Vật tư , thiết bị xây dựng là bao gồm các nguyên vật liệu , vật liệu và thiết bị
phục vụ cho cơng trình xây dựng . Ngành xây dựng bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau
như cầu đường , công trình thủy , cơng trình điện , dân dụng v.v..., vì vậy, đi theo đó
sẽ có những vật tư , thiết bị phù hợp cho từng lĩnh vực .

Trong công tác xây dựng, bao giờ vật tư, thiết bị cũng đóng vai trị chủ yếu. Vật tư,
thiết bị là một trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi cơng
cơng trình . Thơng thường chi phí về vật tư, thiết bị xây dựng chiếm một tỷ lệ tương
đối lớn trong tổng giá thành xây dựng: 75 - 80% đối với các cơng trình dân dụng và
cơng nghiệp, 70-75% đối với các cơng trình giao thơng, 50 - 55% đối với các cơng
trình thủy lợi
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng cũng
đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày
càng được nâng cao .Từ xưa loài người đã biết dùng những loại vật liệu đơn giản có
trong thiên nhiên như đất, rơm rạ, đá, gỗ v.v... để xây dựng nhà cửa, cung điện, thành
quách, cầu cống. Ở những nơi xa núi đá, người ta đã biết dùng gạch mộc, rồi dần về
sau đã biết dùng gạch ngói bằng đất sét nung. Để gắn các viên đá, gạch rời rạc lại với
nhau, từ xưa người ta đã biết dùng một số chất kết dính rắn trong khơng khí như vơi,
thạch cao. Do nhu cầu xây dựng những cơng trình tiếp xúc với nước và nằm trong
nước, người ta đã dần dần nghiên cứu tìm ra những chất kết dính mới, có khả năng rắn
trong nước, đầu tiên là chất kết dính hỗn hợp gồm vơi rắn trong khơng khí với chất
phụ gia hoạt tính, sau đó phát minh ra vôi thủy và đến đầu thế kỷ 19 thì phát minh ra xi
măng pooc lăng. Đến thời kỳ này người ta cũng đã sản xuất và sử dụng nhiều loại vật
liệu kim loại, bê tông cốt thép, bê tông ứng lực trước, gạch silicat, bê tông xỉ lò cao
v.v..
Kỹ thuật sản xuất và sử dụng vật liệu trên thế giới vào những năm cuối cùng của thế
kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã đạt đến trình độ cao, nhiều phương pháp công nghệ tiên tiến
được áp dụng như nung vật liệu gốm bằng lò tuy nen, nung xi măng bằng lò quay với
HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 23


Luận văn thạc sĩ


GVHD: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

nhiên liệu lỏng, sản xuất các cấu kiện bê tông dự ứng lực với kích thước lớn, sản xuất
vật liệu ốp lát gốm granit bằng phương pháp ép bán khô v.v..
Ở Việt Nam từ xưa đã có những cơng trình bằng gỗ, gạch đá xây dựng rất cơng phu, ví
dụ cơng trình đá thành nhà Hồ (Thanh Hóa), cơng trình đất Cổ Loa (Đông Anh - Hà
Nội). Nhưng trong suốt thời kỳ phong kiến thực dân thống trị, kỹ thuật về vật liệu xây
dựng không được đúc kết, đề cao và phát triển. Sau chiến thắng thực dân Pháp (1954)
và nhất là kể từ khi ngành xây dựng Việt Nam ra đời (29.4.1958) đến nay, ngành công
nghiệp vật liệu xây dựng đã phát triển nhanh chóng. Trong 45 năm, từ những vật liệu
xây dựng truyền thống như gạch, ngói, đá, cát, xi măng, ngày nay ngành vật liệu xây
dựng Việt Nam đã bao gồm hàng trăm chủng loại vật liệu khác nhau, từ vật liệu thông
dụng nhất đến vật liệu cao cấp với chất lượng tốt, có đủ các mẫu mã, kích thước, màu
sắc đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và hướng ra xuất khẩu
Nhờ có đường lối phát triển kinh tế đúng đắn của chính phủ, ngành vật liệu xây dựng
đã đi trước một bước, phát huy tiềm năng, nội lực, sử dụng nguồn tài nguyên phong
phú, sức lao động dồi dào, hợp tác, liên doanh, ứng dụng công nghệ tiên tiến, kỹ thuật
hiện đại của thế giới vào hoàn cảnh cụ thể, đầu tư, liên doanh với nước ngoài và thực
tế đã từng bước xây dựng được nhiều nhà máy mới trên khắp ba miền như xi măng
Bút Sơn (1,4 triệu tấn/năm), xi măng Chinfon - Hải Phòng (1,4 triệu tấn/năm), xi măng
Sao Mai (1,76 triệu tấn/năm), xi măng Nghi Sơn (2,27 triệu tấn/năm). Về gốm sứ xây
dựng có nhà máy ceramic Hữu Hưng, Thanh Thanh, Thạch Bàn, Việt Trì, Đà Nẵng,
Đồng Tâm, Taicera ShiJar v.v... Năm 1992 chúng ta mới sản xuất được 160.000 m2
loại Ceramic tráng men ốp tường 100 x 100 mm, thì năm 2002 đã cung cấp cho thị
trường hơn 15 triệu m2 loại: 300x300, 400x400, 500x500 mm
Một thành tựu quan trọng của ngành gốm sứ xây dựng là sự phát triển đột biến của sứ
vệ sinh. Hai nhà máy sứ Thiên Thanh và Thanh Trì đã nghiên cứu sản xuất sứ từ
nguyên liệu trong nước, tự vay vốn đầu tư trang bị dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thiết bị hiện đại đưa sản lượng hai nhà máy lên 800000 sản phẩm/năm. Nếu kể cả sản
lượng của các liên doanh thì năm 2002 đã sản xuất được 1405 triệu sản phẩm sứ vệ

sinh có chất lượng cao

HVTH: ĐỖ ANH KHOA - Ngành công nghệ và quản lý xây dựng K2008

Trang 24


×