Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Ngữ văn 9 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 160 trang )

TUẦN 20
Tiết 91- 92: Bàn về đọc sách
Tiết 93 : Khởi ngữ
Tiết 94 : Phép phân tích và tổng hợp
Tiết 95 : Luyện tập phân tích và tổng hợp
NS:
ND:
Tuần 20
Tiết 91 - 92:
Chu Quang Tiềm
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Không kiểm tra
B. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách
Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu
sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm
C. CHUẨN BỊ:
HS: Học bài và soạn các câu hỏi HD chuẩn bị ở SGK
GV : SGK, SGV, bài soạn
D. TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
Hoạt động trên lớp Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài
(Chu Quang Tiềm là…
Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần
đầu. Bài viết là kết quả của quá trình tích lũy
kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn
tâm quyết của người đi trước muốn truyền lại cho
thế hệ sau…)
GV cho HS đọc bổ sung phần chú thích
GV đọc mẫu văn bản ( Gọi HS đọc lại, chú ý
hướng dẫn và rèn cách đọc văn bản nghị luận


Căn cứ vào chú thích, hãy nêu xuất xứ của văn
bản.
Bài viết thuộc loại văn bản nào? ( nghị luận)
Bố cục bài nghị luận được triển khai như thế
nào?
Tóm tắt ý chính từng phần.
I.GIỚI THIỆU :
1. Tác giả:
Chu Quang Tiềm(1897-1986 )
Người Trung Quốc – nhà Mỹ học
và lí luận văn học nổi tiếng
2. Xuất xứ :
Trích dịch từ sách “Danh nhân
Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi
buồn của việc đọc sách”
3. Bố cục: 3 phần
a) “ Học vấn…thế giới mới”: Tác
giả khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa
cần thiết của việc đọc sách
b) “ Lịch sử …lực lượng”:Nêu các
Trang 1
HĐ 2: HD tìm hiểu các câu hỏi trong phần
đọc – hiểu văn bản
Bước 1: Cho HS đọc lại đoạn 1
Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách có
y nghĩa gì?
HS đọc và phát biểu nhận thức của mình về y
nghĩa của sách
Tác giả đã chỉ ra những lý lẽ nào để làm rõ ý
nghĩa đó?

Giảng thêm:
Không thể thu các thành tựu mới trên con đường
phát triển học thuật nếu như không biết kế thừa
thành tựu của các thời đã qua.
Bước 2: Cho Hs đọc lại đoạn 2
Đọc sách có dễ không? Tại sao phải lựa chọn
sách khi đọc?Căn cứ vào lời bàn của tác giả, hãy
chỉ ra cái hại thường gặp khi đọc sách?
Bước 3: HS đọc đoạn cuối
Theo ý kiến tác giả, cần lựa chọn sách khi đọc
như thế nào để có hiệu quả?
Em sẽ chọn sách như thế nào để phục vụ cho
việc học môn văn ?
Đọc sách không đúng đưa đến kết quả như thế
nào?
HS đọc lại đoạn cuối
GV nhắc lại hậu quả của việc đọc sách không
đúng và nêu câu hỏi :
Em rút ra được những cách đọc tốt nhất nào?
Từ lời bàn của tác giả, em hãy tìm ra mục đích
của việc đọc sách
( nhắc HS chú y các dòng đầu SGK / 5)
Em có đồng ý với suy nghĩ của tác giả hay
không?
Nguyên nhân cơ bản nào đã tạo nên tính thuyết
khó khăn, các thiên hướng sai lạc của
việc đọc sách
c) Còn lại: bàn về phương pháp đọc
sách
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN :

1/ Ý nghĩa và tầm quan trọng của
việc đọc sách
Đọc sách là con đường quan trọng
của học vấn vì:
+ Sách ghi chép, cô đúc, lưu
truyền mọi tri thức, thành tựu
mà con người tìm tòi, tích lũy
+ Sách có giá trị cột mốc trên
con đường phát triển của nhân
loại
+ Sách là kho tàng quí báu của di
sản tinh thần nhân loại được thu
lượm, suy ngẫm suốt mấy
nghìn năm
Đọc sách là con đường tich lũy nâng
cao vốn tri thức chuẩn bị làm cuộc
trường chinh vạn dặm trên con đường
học vấn, khám phá thế giới
2/ Các khó khăn, các nguy hại của
việc đọc sách:
Sách nhiều khiến người ta không
chuyên sâu
Sách nhiều dễ khiến người ta lạc
hướng
3/ Phương pháp đọc sách
a) Cách lựa chọn:
Chọn cho tinh, đọc cho kỹ sách có
giá trị, có lợi
Đọc kỹ sách, tài liệu cơ bản thuộc
lĩnh vực chuyên môn

Đọc thêm sách thường thức, gần với
lĩnh vực chuyên môn
“ Không biết rộng thì không thể
chuyên không thông thái thì không
thể năm gọn”
b) Cách đọc sách
Vừa đọc, vừa suy nghĩ “ trầm ngâm
suy nghĩ, tích lũy tự do”
Đọc có kế hoạch và có hệ thống
Đọc sách vừa học tập tri thức vừa là
chuyện rèn luyện tính cách , chuyện học
làm người
Trang 2
phục, sức hấp dẫn cho văn bản “ Bàn về đọc
sách”?
(+ các lý lẽ thấu tình đạt lý
+ Phân tích cụ thể, bằng giọng trò chuyện tâm
tình thân ái để chia sẻ kinh ngiệm trong cuộc
sống
+ Bố cục hợp lý, chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên
+ Cách viết giàu hình ảnh, cách ví von thật cụ
thể, thú vị
( yêu cầu HS chỉ ra những chỗ ví von:
“ Liếc qua”… “chiếm lĩnh học vấn giống như
đánh trận”… “ như cưỡi ngựa qua chợ”, “ như
con chuột chui vào sừng trâu, càng chui sâu càng
hẹp…”)
Bài học của em khi đọc văn bản?
HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết
HS thảo luận đóng góp thêm ý kiến về phương

pháp đọc sách . GV khái quát các ý kiến rút ra
kết luận
HS đọc ghi nhớ trong SGK
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập
Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài
“ Bàn luận về đọc sách”
III.TỔNG KẾT :
Ghi nhớ trong SGK/7
IV. LUYỆN TẬP:
E. HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI:
1/ HD học bài
Đọc kỹ lại văn bản
Học tập và tự trau dồi phương pháp đọc sách
Học kỹ phần ghi nhớ
2/ HD soạn bài:
Chuẩn bị “Khởi ngữ” : Đọc VD và tìm hiểu câu hỏi gợi ý SGK /7,8
Rút kinh nghiệm
Trang 3
NS:
ND:
Tuần 20
Tiết 93
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
_ Qua lời bàn của tác giả, cho biết ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách?
Tác giả Chu Quang Tiềm đã chỉ cho ta phương pháp đọc sách như thế nào để đạt
hiệu quả ?
B. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
−Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu
−Phân biệt công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài chứa nó. Câu hỏi thăm dò như
sau: “ Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này”

−Biết đặt câu có khởi ngữ
C. CHUẨN BỊ :
HS: Đọc VD, tìm hiểu các câu hỏi và bài tập
GV: Bảng phụ, SGK, SGV
D. TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: HD tìm hiểu đặc điểm và công dụng của
khởi ngữ trong câu
Học sinh đọc mục 1 và tìm hiểu các ví dụ a, b, c
GV treo bảng phụ - HS đọc
−Hãy tìm chủ ngữ trong mỗi câu (anh, tôi, chúng ta)
−Phân biệt các tữ ngữ in đậm với chủ ngữ trong mỗi
câu về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ
( Chủ ngữ đứng trước VN, in đậm đứmg trước CN)
CN nêu chủ thể của hoạt động, trạng thái ở VN
In đậm: nêu đề tài cho cả câu, không có quan hệ
chủ - vị
GV kết luận về khởi ngữ Là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ
Nêu đề tài cho câu
−Trước khởi ngữ thường có (hoặc có thể) thêm vào
những quan hệ từ nào?
−HS tìm thêm và phát hiện ở VD
(a) Còn có sẵn
b) Về ( việc) thêm vào
c) Về có sẵn )
−Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là khởi ngữ, vai
trò của khởi ngữ trong câu?
−HS trả lời
−HS khác đọc VD và ghi vào vở

I. Đặc điểm và công dụng của
khởi ngữ trong câu
1) Ví dụ :
a)Còn anh , anh không ghìm nổi
KN
a)Giàu , tôi cũng giàu rồi
KN
b)Về các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở…
KN
2) Ghi nhớ :
Khởi ngữ là thành phần câu, đứng
trước chủ ngữ để nêu lên đề tài
được nói đến trong câu
Trước khởi ngữ có thể thêm các
Trang 4
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 ( Bảng phụ)
−HS đọc yêu cầu, các VD và tìm khởi ngữ
Bài tập 2:
HS viết lại các câu đã cho ở BT 2 vào vở và chuyển
phần được in đậm thành khởi ngữ ( thêm thì)
Giảng thêm :
Tôi đọc quyển sách ấy rồi
Quyển sách ấy , tôi đã đọc rồi
( khởi ngữ)
quan hệ từ : về, đối với, với..
II.Luyện tập :
1. Khởi ngữ ở mỗi câu:
a) Điều này

b) Đối với chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu
2. Chuyển thành phần in
đậmkhởi ngữ
a) Làm bài , anh ấy cẩn thận lắm
KN
b) Hiểu thì tôi hiểu rối
KN
c) Nhưng giải thì tôi chưa giải được
KN
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1/ HD học bài :
−Nắm chắc các mục trong ghi nhớ ( đặc điểm , tác dụng của khởi ngữ)
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ Phép phân tích và tổng hợp”
 Rút kinh nghiệm :
Trang 5
NS:
ND:
Tuần 20
Tiết 94
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
Đặt 1 câu có khởi ngữ rồi chuyển khởi ngữ vào bên trong câu làm chủ ngữ hoặc
vị ngữ
B. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
−Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn
nghị luận

C. CHUẨN BỊ :
HS: Đọc VD, tìm hiểu các câu hỏi và bài tập
GV: Bảng phụ sơ đồ luận điểm, SGK, SGV
D. TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: HD tìm hiểu mục I SGK/9
Bước 1 : Học sinh đọc văn bản “ Trang phục”
Gọi 1, 2 HS đọc bài
Bước 2 : Tìm hiểu phép phân tích
−Trước khi nêu trang phục đẹp là thế nào, bài viết đã
nêu lên những dẫn chứng gì về trang phục?
( Mặc quần áo chỉnh tề…đi chân đất
(1) Đi giày có bít tất… phanh cúc áo
Trong hang sâu…váy xòe, váy ngắn
Đi tát nước, câu cá…chải đầu sáp thơm
Đi đám cưới … lôi thôi
Dự đám tang… quần áo lòe loẹt …)
−Vì sao không ai làm cái điều phi lí như tác giả nêu
ra ?
−Việc không làm đó cho thấy những nguyên tắc nào
trong trong ăn mặc của con người?
Ăn cho mình, mặc cho người
Y phục xứng kỳ đức
−Nhóm dẫn chứng (1) đặt ra yêu cầu gì?
( Trang phục phù hợp hoàn cảnh riêng )
−Nhóm dẫn chứng (2) đặt ra yêu cầu gì?
(Trang phục phù hợp hoàn cảnh chung của xã hội )
−Giảng : Ở đây tác giả tách ra từng trường hợp, từng
dẫn chứng để cho thấy “ qui tắc ngầm của văn hóa”
chi phối cách ăn mặc của con người

−Như vậy, trong trang phục cần có những qui tắc
ngầm nào cần tuân thủ ?
I. Tìm hiểu phép phân tích và
tổng hợp :
1)Ví dụ :
Văn bản “ Trang phục”
a) Đoạn 1 : (Phép phân tích)
Dẫn chứng
 Nguyên tắc ăn mặc:
“Ăn cho mình, mặc cho người”
“ Y phục xứng kỳ đức”
Trang 6
(2)
( Qui luật ngầm của văn hóa :
Ăn mặc chỉnh tề
Phù hợp hoàn cảnh chung, hoàn cảnh riêng
Phù hợp đạo đức : giản dị, hòa mình )
−Để làm rõ vấn đề trang phục, bài văn đã dùng phép
lập luận nào để nêu ra các dẫn chứng ? ( phép phân
tích)
Bước 3: Tìm hiểu phép tổng hợp
−Câu “ Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn
cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công
cộng hay toàn xã hội” có phải là câu tổng hợp các y
đã phân tích ở tre6nhay không? Vì sao?
( phải, vì nó thâu tóm được các y trong từng VD cụ
thể )
−Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở
rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào ?
( Có phù hợp thì mới đẹp

Phải phù hợp văn hóa, môi trường, hiểu biết và
phù hợp với đạo đức )
−Như vậy bài viết đã dùng phép lập luận gì để chốt
lại vấn đề ?( Phép tổng hợp)
−Phép tổng hợp thường đặt ở vị trí nào trong bài
văn?
( Cuối bài văn, cuối đoạn ở phần kết luận của 1
phần hoặc toàn bộ văn bản)
HĐ2 :
−Nhận xét vai trò của các phép phân tích và tổng
hợp đối với bài văn nghị luận như thế nào?
( Để làm rõ nghĩa của 1 sự vật, hiện tượng nào đó )
−Phép phân tích giúp hiểu vấn đề cụ thể như thế nào?
( Phân tích là để trình bày từng bộ phận của vấn đề
và phơi bày nội dung sâu kín bên trong của sự vật
hiện tượng )
−Và phép tổng hợp giúp nâng cao vấn đề như thế
nào?
( Tổng hợp là giúp rút ra cái chung từ những điều đã
phân tích )
GV cho HS đọc lại phần ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
−HS đọc BT1 SGK
−Từ gợi y ở SGK, em thấy có mấy cách phân tích
thể hiện rõ trong đoạn văn
−2 cách Tinh chất bắc cầu ( 3 ý đầu)
Phân tích đối chiếu ( 3 ý cuối)
b)Đoạn 2: ( Tổng hợp- mở rộng)
“ Ăn mặc ra sao cũng phải phù

hợp …toàn xã hội”
 Thâu tóm các ý trong các ví dụ
ở đoạn 1
2)Ghi nhớ :
(SGK/10)
II.Luyện tập :
1 .Luận điểm:
“ …Đọc sách vẫn là con đường
quan trọng của học vấn”
 luận điểm dược làm rõ bằng
những cách phân tích sau:
Bắc cầu: Học vấn – nhân loại –
sách
Đối chiếu: nếu…nếu…làm kẻ lạc
Trang 7
Bài tập 2:
Tác giả đã phân tích những lý do phải chọn sách để
đọc như thế nào?
Bài tập 3:
Tác giả đã phân tích tầm quan trọng của cách đọc
sách như thế nào?
Bài tập 4:
Qua tìm hiểu 3 bài tập trên, em hiểu phân tích có
vai trò như thế nào trong lập luận?
hậu
2.Phân tích lý do phải chọn sách
mà đọc :
Sách nhiều, chất lượng khác
nhau  phải chọn sách tốt
Chọn sách có giá trị đọc

tránh phí sức lực
Sách nhiều loại ( chuyên
môn, thường thức) liên quan
khác nhaucần đọc
3.Tầm quan trọng của cách đọc
sách
Không đọc  không có điểm
xuất phát cao
Đọc  con đường ngắn tiếp
cận tri thức
Không chọn lọcđọc không
xuể, không hiệu quả
Đọc ít mà kỹ  quan trọng
4.Phương pháp phân tich rất
cần thiết trong lập luận vì có qua
sự phân tích lợi hại, đúng – sai thì
các kết luận rút ra mới có sức
thuyết phục
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1/ HD học bài :
−Nắm chắc thế nào là phân tích, tổng hợp và vai trò của chúng trong văn bản nghị
luận
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ Luyện tập phép phân tích và tổng hợp”
 Rút kinh nghiệm :
Trang 8
NS:
ND:
Tuần 20
Tiết 95

A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Trình bày phép phân tích và tổng hợp. Quan hệ giữa phân tích và tổng hợp.
Cho ví dụ
B. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
−Có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận
C. CHUẨN BỊ :
HS: tìm hiểu các bài tập, thảo luận nhóm ở nhà
GV: SGK, SGV, bài soạn
D. TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Đọc và nhận dạng, đánh giá
Bước 1 : Học sinh đọc đoạn văn (a)
Thảo luận – chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn
Bước 2 : HS đọc tiếp đoạn 2
−Chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn
HĐ2 : Thực hành phân tích (BT 2,3)
Bước 1 : Phân tích thực chất của lối học đối
phó( bài tập 2)
−GV nêu vấn đề rồi cho HS thảo luận, giải thích hiện
tượng, sau đó phân tích
−HS ghi vào giấy, nêu trước lớp
−Bổ sung, sửa chữa
1/ Nhận dạng văn bản:
a) Đoạn văn của Xuân Diệu
( bình bài “ Thu điếu” của
Nguyễn Khuyến)
“ Hay cả hồn lẫn xác”khái quát

Hay ở các điệu xanh
ở những cử động

ở các vần thơ
ở các chữ không non ép
 Đoạn diễn dịch
b) Đoạn văn của Nguyên Hương
Đoạn 1 : Nêu các quan niệm mấu
chốt của sự thành đạt
( gồm 4 nguyên nhân khách quan)
Đoạn 2 : 2 bước lập luận
(1)Phân tích từng quan niệm đúng sai
Phân tích
(2) Kết lại ở việc phân tích bản thân
chủ quan của mỗi người Tổng hợp
2)Phân tích thực chất của lối học
đối phó :
Là không lấy việc học làm mục
đích.
Là học bị động, cốt để đối phó với
sự đòi hỏi của thầy cô, thi cử
Trang 9
Chỉ ra từng
cái hay
Cụ thể
Bước 2 : Phân tích các lý do bắt buộc mọi người
phải đọc sách( BT 3)
−GV nêu vấn đề
−HS thảo luận và làm bài
−GV gọi 1 số HS đọc trước lớp
−Gọi HS khác bổ sung
( Tổng hợp là giúp rút ra cái chung từ những điều đã
phân tích )

GV cho HS đọc lại phần ghi nhớ
HĐ3: Thực hành tổng hợp ( bài tập 4)
−Từ đoạn văn phân tích ở mục 2, hãy viết đoạn văn
nêu tổng hợp về tác hại của lối học đối phó
−Viết đoạn khác:tổng hợp những điều đã phân tích
về việc đọc sách
Không hứng thú chán họchiệu
quả thấp
Học hình thức, không đi sâu vào
thực chất kiến thức của bài học
 có bằng cấp nhưng đầu óc rỗng
tuếch
3) Các ly do bắt buộc mọi người
phải đọc sách ( Phân tích)
Sách vở đúc kết tri thức của nhân
loại tích lũy tù xưa nay
Đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh
nghiệm và tiến bộ
Không cần đọc nhiều, chỉ cần đọc
kỹ, hiểu sâu.
Đọc sách chuyên sâu, đọc rộng
kiến thức rộnghiểu vấn đề
chuyên môn tốt hơn
4) Đoạn tổng hợp mục 2 và 3
a) Đoạn tổng hợp ý ở mục 2:
Học đối phó là lối học bị động,
hình thức, không lấy việc học làm
mục đích chính. Lối học đó chẳng
những làm cho người học mệt mỏi
mà còn không tạo ra được những

nhân tài đích cho xã hội
b)Đoạn tổng hợp ý ở mục 3:
Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu
quả phải chọn những sách quan
trọng nhất mà đọc cho kỹ, đồng
thời cũng chú trọng đọc rộng để
hổ trợ cho việc nghiên cứu
chuyên sâu.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1/ HD học bài :
−Nắm lại các yêu cầu sử dụng phép phân tích, tổng hợp trong văn bản nghị luận
−Thực hành luyện tập thêm ở nhà
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ Tiếng nói văn nghệ”
 Rút kinh nghiệm :
Trang 10
TUẦN 21
Tiết 96-97 : Tiếng nói của văn nghệ
Tiết 98 : Các thành phần biệt lập
Tiết 99-100: Nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống

NS:
ND:
Tuần 21
Tiết 96 - 97
Nguyễn Đình Thi
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu các nguy hại của đọc sách và các phương pháp đọc sách
B. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời
sống con người
Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn chặt
chẽ và giàu hình ảnh
C. CHUẨN BỊ:
HS: Học bài và soạn các câu hỏi HD chuẩn bị ở SGK
GV : SGK, SGV, bài soạn
D. TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
Hoạt động trên lớp Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài
GV dựa vào chú thích ở SGK và SGV để giới
thiệu chung về tác giả
GV cho HS phần chú thích
Em hiểu gì về tác giả Nguyễn Đình Thi?
Văn bản thuộc thể loại gì?
Sáng tác trong giai đoạn nào?
GV giới thiệu các tác phẩm của Nguyễn Đình
Thi ( thơ “ Đất nước”
Tiểu thuyết “ Vở bờ”)
GV hướng dẫn HS đọc bài, tìm bố cục
Gọi 3 HS đọc bài
GV nêu yêu cầu 1 SGK/17
I.GIỚI THIỆU:
1. Tác giả:
(1924 - 2003 ), quê Hà Nội
1958 – 1989: Tổng TK Hội nhà văn
VN
1995 : Chủ tịch UB toàn quốc
Liên hiệp các hội VHNT.
Hoạt động văn nghệ đa dạng

2. Tác phẩm :
Tiểu luận
Sáng tác 1948 ( đầu kháng chiến
chống Pháp), in trong cuốn “ Mấy
vấn đề về văn học 1956”
3. Bố cục:
a) “ Tác phẩm …chung quanh” :Nội
dung phản ánh của văn nghệ
b) “ Nguyễn Du…trang giấy” : Tiếng
Trang 11
Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm qua việc tìm bố
cục và nhận xét về bố cục của bài nghị luận
( SGV / 17)
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn 1
1/ Tiếng nói của văn nghệ là gì?
HS dựa vào đoạn đầu và nêu y kiến
( Khi sáng tạo 1 tác phẩm, nghệ sĩ gởi vào đó là
1 cái nhìn, 1 lời nhắn nhủ của riêng mình

Đó
là tư tưởng tấm lòng của nghệ sĩ )
TP văn nghệ chứa đựng tất cả những say sưa, vui
buồn, yêu ghét của nghệ sĩ mang đến cho ta
bao rung động, ngỡ ngàng trước những điều
tưởng chừng quen thuộc
ND của văn nghệ là rung cảm và nhận thức của
từng người tiếp nhận. Nó sẽ được mở rộng phát
huy qua từng thế hệ người đọc, người xem…
2/ Nêu suy nghĩ và nhận xét ( HS nêu – GV
chốt)

Khác với các bộ môn khoa học, văn nghệ tập
trung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách, số
phận con người.
Văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, sinh
động, là đời sống tình cảm của con người qua cái
nhìn và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.
HĐ 3: Cho HS đọc đoạn 2:
Tác giả đã nêu những dẫn chứng nào để làm rỡ
vai trò của Tiếng nói văn nghệ?
( dẫn chứng thơ Truyện Kiều
Chuyện nàng An-na-ca-rê-nhi-a
Chuyện về người bị tù hãm
Chuyện về người nông dân hát ca dao, ru con,
xem chèo…)
Em hiểu tại sao tiếng nói của văn nghệ cần thiết
cho con người?
( HS dựa vào dẫn chứng để nêu suy nghĩ)
( Hỏi ngược lại : nếu không có văn nghệ, đời
sống con người sẽ ra sao?)
GV gợi ý HS 2 trường hợp cụ thể
Văn nghệ giúp chúng ta cảm thấy đời sống của
mình thế nào?
nói văn nghệ cần thiết với đời sống con
người
c) Còn lại: Khả năng cảm hóa, lôi
cuốn của văn nghệ
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nội dung phản ánh, thể hiện của
văn nghệ
Nội dung chủ yếu của văn nghệ là

hiện thực mang tính cụ thể, sinh
động, là đời sống tình cảm của con
người qua cái nhìn và tình cảm có
tính cá nhân của nghệ sĩ
2.Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ
với đời sống con người :
a) Trong trường hợp con người bị
ngăn cách với đời sống
Tiếng nói văn nghệ là sợi dây buộc
chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài,
với tất cả những sự sống, hoạt động,
những vui buồn gần gũi
b)Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ
hàng ngày
Văn nghệ góp phần làm tươi mát
cuộc sống, giúp con người vui lên biết
rung cảm và ước mơ trong cuộc đời còn
lắm vất vả, cực nhọc.
Văn nghệ giúp cuộc sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với cuộc đời và
Trang 12
HĐ 3: Cho HS đọc đoạn cuối
Tiếng nói văn nghệ đến với người đọc bằng
cách nào mà có khả năng kỳ diệu đến vậy?
( + Lí giải của tác giả, xuất phát từ đâu mà văn
nghệ có sức cảm hóa ?
+ Tìm dẫn chứng minh họa
(Mã giám sinh và Kiều
Vũ Nương và người chồng…)
Văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một

cách tự nhiên, có hiệu quả, lâu bền và sâu sắc
HĐ 4: GV đọc lại đoạn cuối
Em hiểu thế nào về câu “ Văn nghệ là một thứ
tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại hiệu
quả và sâu sắc hơn cả”?
+ Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên
truyền
Tác phẩm văn nghệ bao giờ cũng có ý nghĩa tác
dụng tuyên truyền cho một quan điểm, một giai
cấp, một dân tộc nào đóHướng con người tới
1 lẽ sống, 1 cách nghĩ đúng đắn, nhân đạo
TP không phải là một cuộc diễn thuyết là sự
minh học cho tư tưởng chính trị. Nó không tuyên
truyền răn dạy 1 cách khô khan lộ liễu
+ Nhưng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả
Vì nó lay động toàn bộ con tim, khối óc chúng ta
thông qua con đường tình cảm giúp chúng ta
được sống với cuộc đời phong phú, với chính
mình
Nhận xét về cách viết văn nghị luận của Nguyễn
Đình Thi?
Cho HS đọc ghi nhớ
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập theo SGK
HS làm việc độc lập
chính mình
3/ Con đường văn nghệ đền với người
đọc và khả năng kỳ diệu của nó
Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ
nội dung của nó và con đường mà nó
đến với người đọc, người nghe là con

đường tình cảm
Tác phẩm văn nghệ lay động cảm
xúc, đi vào nhận thức, tâm hồn chúng
ta qua con đường tình cảm
Người đọc tự nhận thức mình tự xây
dựng mình
4/ Nhận xét cách viết văn nghị luận
Bố cục hợp li, chặt chẽ, dẫn dắt tự
nhiên
Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều dẫn
chứng về thơ văn , về đời thực để tăng
sức hấp dẫn và thuyết phục .
Giọng văn chân thành, say sưa, giàu
nhiệt hứng ở đoạn cuối
III.TỔNG KẾT:
Ghi nhớ trong SGK/17
IV. LUYỆN TẬP:
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
1/ HD học bài
Học thuộc lòng phần 1, phần cuối và phần ghi nhớ
Làm bài luyện tập
2/ HD soạn bài:
Chuẩn bị “Thành phần biệt lập” : Đọc VD và tìm hiểu câu hỏi gợi ý SGK
Rút kinh nghiệm
Trang 13
NS:
ND:
Tuần 21
Tiết 98
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :

Tóm tắt hệ thống các luận điểm trong bài “ Tiếng nói của văn nghệ “
Nhận xét về cách viết văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi
Nội dung cần nhớ trong bài văn
B.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
−Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
−Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu
−Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán
C.CHUẨN BỊ :
HS: Đọc VD, tìm hiểu các câu hỏi và bài tập
GV: Bảng phụ, SGK, SGV
D.TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Hình thành khái niệm về thành phần tình
thái
Học sinh đọc các câu (a), (b
Hai từ in đậm”chắc”, “ có lẽ ” thể hiện nhận định
của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế
nào?
−HS thảo luận bàn – trả lời
−Nếu không có những từ in đậm nói trên thì nghĩa sự
việc trong câu chưa chúng có khác đi không? Vì sao?
( không có gì thay đổi vì các từ in đậm đó không trực
tiếp diễn đạt y nghĩa của câu mà chỉ bày tỏ thái độ
đối với sự việc)
−GV chốt : các từ in đậm trong mỗi câu đóđược gọi
là thành phần tình thái
−Thế nào là thành phần tình thái?
−Cho HS trả lời và đọc ghi nhớ
−Hãy tìm những từ có ý nghĩa tương tự
−HS tìm

−GV giới thiệu 3 dạng khác nhau của thành phần tình
thái
( Bảng phụ)

HĐ2: Hình thành khái niệm thành phần cảm thán
−Cho HS đọc 2 câu a, b
−Các từ in đậm có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
I.Thành phần tình thái:
1/ Ví dụ :
a)…chắc anh nghĩ rằng…
”chắc” Thái độ tin cậy cao
b)Có lẽ vì khổ tâm …
 “Có lẽ ” : thái độ tin cậy thấp
2/ Ghi nhớ 1:
Thành phần tình thái được dùng để
thể hiện cách nhìn của người nói đối
với sự việc được nói đến trong câu
3/Các dạng tình thái :
a)Thái độ tin cậy:
Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là
Hình như, dường như, hầu như, có
vẻ như …
b)Ý kiến người nói:
Theo tôi, ý ông ấy, theo anh
c)Thái độ người nói – người nghe
À, ạ, hả, hử
Nhỉ, nhé, đây đấy
II.Thành phần cảm thán:
1/ Ví dụ:
Ồ , sao mà độ ấy vui thế

Trang 14
Cuối câu
(Không)
−Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu
được tại sao người nói kêu “ Ồ” hoặc kêu “ Trời
ơi”? ( Nhờ phần câu tiếp sau các từ đó giải thích cho
người nghe biết tại sao người nói cảm thán)
−Các từ in đậm được dùng để làm gì? ( giải bày cảm
xúc, nỗi lòng )
−Giảng thêm : TP cảm thán có thể tách ra thành 1
câu riêng Câu cảm thán
GV chốt : Ồ, Trời ơi ,.. không chỉ sự vật hay sự
việc, chúng dùng để bộc lộ tâm lý của người nói

TP cảm thán
−Em hiểu thế nào là thành phần cảm thán ?
−HS đọc ghi nhớ SGK /18
−Hai TP ( cảm thán và tình thái) có điểm chung gì?
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
−HS đọc yêu cầu BT 1 và đọc các câu (a),(b),(c), (d)
−Gọi HS đọc yêu cầu BT 2
−Thực hiện việc sắp xếp
−Gọi HS đọc yêu cầu BT 3
−HS đọc và nhìn bảng phụ
Bài tập 4: GV hướng dẫn HS khá _ giỏi làm ở
nhà
Trời ơi , chỉ còn có năm phút
bộc lộ cảm xúc (a) vui
(b) tiếc rẻ
2/ Ghi nhớ 2:

−Thành phần cảm thán dùng để bộc
lộ tâm lý của người nói ( vui, buồn,
mừng, giận…)
3/ Ghi nhớ 3:
−Thành phần tình thái, cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào
việc diễn đạt nghĩa sự việc  Thành
phần biệt lập
III.Luyện tập :
1/ Thành phần tình thái, cảm thán:
Tình thái:
Có lẽ (a)
Hình như ( c)
Chả nhẽ (d)
Cảm thán:
Chao ôi ( b)
2/ Thái độ tin cậy tăng dần
Dường như / hình như có vẻ như 
có lẽ  chắc là  chắc hẳn  chắc
chắn
3/ Giải thich việc dùng từ :
(1) chắc: độ tin cậy bình thường
(2) hình như : độ tin cậy thấp
(3) chắc chắn : độ tin cậy cao
(4)  Tác giả dùng từ “chắc” để
không tỏ ra quá sâu hoặc quá
thờ ơ
4/ Viết đoạn văn theo đề tài( Có
thành phần tình thái, cảm thán)
E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:

1/ HD học bài :
−Nắm chắc các khái niệm về thành phần tình thái và thành phần cảm thán
−Sưu tầm thêm các trường hợp dùng các dạng khác nhau của thành phần tình
thái
−Làm bài tập 4
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ”
Trang 15
 Rút kinh nghiệm :
NS:
ND:
Tuần 21
Tiết 99-100
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Thế nào là thành phần tình thái, thành phần cảm thán? Nêu ví dụ mỗi loại
Vì sao nói hai thành phần nêu trên là hai thành phần biệt lập?
B.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Trang 16
−Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống : nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống
C.CHUẨN BỊ :
HS: Đọc VD, tìm hiểu các câu hỏi và bài tập
GV: Bảng phụ ghi bố cục bài văn, SGK, SGV
D.TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu bài văn nghị luận
−Cho HS đọc văn bản “ Bệnh lề mề”
−Văn bản được chia làm mấy đoạn? ( 5 đoạn)
−Ý chính của mỗi đoạn là gì?
−Văn bản bình luận về hiện tượng gì?( bệnh lề

mề)
−Hãy nêu rõ những biểu hiện của hiện tượng ấy
( Muộn giờ họp, dự lễ, hội thảo
Thiếu tôn trọng thời gian người khác và
không có trách nhiệm với công việc chung)
−Tác giả có nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm
của hiện tượng đó không?( Rất rõ)
−Tác giả đã làm thế nào để người đọc nhận ra
hiện tượng ấy? ( Đưa ra các dẫn chứng, có phân
tích cụ thể từng trường hợp, từng biểu hiện)
−Có thể có những nguyên nhân nào tạo nên hiện
tượng đó?( coi thường việc chung, thiếu tự trọng,
thiếu tôn trọng người khác)
( Nguyên nhân chủ quan 3 y trên
Nguyên nhân khách quan

ghi giờ sớm hơn)
−Bệnh lề mề có những tác hại gì?
(làm mất thì giờ của bản thân, làm phiền mọi
người, làm nảy sinh cách đối phó )
−Thái độ của tác giả đối với hiện tượng đó ra
sao? ( phê phán gay gắt)
−Bố cục bài viết có mạch lạc và chặt chẽ không?
Vì sao? ( có. Trước hết nêu hiện tượng

phân
tích các nguyên nhân và tác hại

giải pháp
khắc phục)

HĐ2 : Rút ra ghi nhớ
−M hiểu thế nào là văn nghị luận bàn về mộ sự
việc, hiện tượng trong đời sống ?
−HS phát biểu
−GV phân tích lại từng ý kết luận
−HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Thảo luận về các sự việc, hiện tượng có
vấn đề đáng được đem ra bàn luận
−HS thảo luận
I.Tìm hiểu bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống:
1 )Văn bản “ Bệnh lề mề”
( vấn đề bàn luận)
−Các biểu hiện ( kèm dẫn chứng)
+Hay muộn giờ ( họp, lễ…)
+Không tôn trọng thời gian người
khác / với việc chung
−Tác hại :
+Mất thì giờ
+Làm phiền người khác
 Lời kết “ Làm việc … có văn hóa”
 Y kiến người viết ( tổng hợp)
2)Ghi nhớ :
II.Luyện tập :
1 Các sự việc, hiện tượng XH quan
trọng cần thiết để viết bài
Xấu: Sai hẹn, không giữ lời hứa nói
Trang 17
−Yêu cầu: nghĩ ra những sự việc, hiện tượng
nào đáng được đem ra nghị luận

−GV ghi nhận và ghi lên bảng tất cả các vấn đề
của HS nêu ra gọi HS thảo luận chọn ra
những sự việc, hiện tượng có vấn đề xã hội
quan trọng đáng để viết bài bày tỏ thái độ đồng
tình hay phản đối
HS đọc đoạn văn bài tập 2
Thảo luận – nêu ý kiến
GV chốt lại vấn đề
tục, viết bậy, tự mãn đua đòi, lười
biếng. Học tủ, quay cóp, ỷ lại…
Tốt : lòng tự trọng, không tham lam
Tinh thần tương thân tương ái
HS nghèo vượt khó
Tính trung thực
2.Cần viết bài nghị luận về tệ nạn
hút thuốc ở TTN
Các ý:
Hiện tượng hút thuốc là
Tác hại
Nguyên nhân và đề xuất
E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1/ HD học bài :
−Nắm chắc yêu cầu về nội dung và hình thức bài văn nghị luận
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ Cách làm bài văn nghị luận …”
 Rút kinh nghiệm :
Trang 18
TUẦN 22
Tiết 101 : Cách làm bài văn nghị luận…
Tiết 102 : HD chuẩn bị cho chương trình…

Tiết 103 : Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ …
Tiết 104-105: Viết bài TLV số 5
NS:
ND:
Tuần 22
Tiết 101
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là làm gì?
Nội dung và hình thức của bài văn nghị luận (…) phải đạt được những yêu cầu
nào?
B.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
−Biết cách làm bài văn nghị luận theo yêu cầu
−Kỹ năng nhận diện đề, kỹ năng xây dựng dàn của dạng bài này
C.CHUẨN BỊ :
HS: tìm hiểu các bài tập, thảo luận nhóm ở nhà
GV: SGK, SGV, bảng phụ trình bày dàn ý
D.TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu các đề bài
−GV cho HS đọc 4 đề và yêu cầu trả lời của SGK ( HS
nghèo vượt khó, chất độc màu da cam, trò chơi điện tử,
trạng nguyên Nguyễn Hiền)
−Đề bài có điểm gì giống nhau ?
−HS trao đổi, GV bổ sung
−Mỗi em tự nghĩ ra một đề bài tươgn tự
−HS trình bày. Lớp nhận xét
HĐ2 : Tìm hiểu cách làm bài
Bước 1 : Tìm hiểu đề và tìm y
−GV giới thiệu đề bài trong SGK
−Muốn làm bài văn nghị luận phải trải qua những bước

nào? ( Tìm hiểu đề - tìm ý – lập dàn ý – viết bài)
−Đề thuộc loại gì? ( nghị luận)
−Vì sao em biết ?( Có từ “ suy nghĩ ”)
−Đề nêu hiện tượng, sự việc gì? ( Tấm gương tốt của 1
HS, 1 đứa con Phạm Văn Nghĩa)
−Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ Nghĩa là người như
I. Đề bài :
4 Đề ( SGK /22)
Điểm giống nhau :
−Nội dung : Nghị luận SV – HT
dời sống XH
−Yêu cầu nghị luận : Nhận xét,
suy nghĩ ý kiến ( biểu dương)
II. Cách làm bài văn nghị luận về
một sự việc, hiện tượng đời sống
A. Đề bài:
1/ Tìm hiểu đề - Tìm ý:
Trang 19
thế nào?
−HS thảo luận
( thương mẹ, giúp mẹ việc đồng áng
Biết kết hợp học và hành
Biết sáng tạo

làm cái tơi cho mẹ )
−Vì sao thành đoàn TP HCM phát động phong trào học
tập bạn Nghĩa ? ( việc nhỏ

ý nghĩa lớn)
−Những việc làm của Nghĩa có khó không?

−Nếu mọi HS đều làm được như Nghĩa thì đời sống sẽ như
thế nào?
Bước 2 : Lập dàn bài
−GV giới thiệu cái khung dàn ý theo SGK
−HS cụ thể hóa các mục nhỏ  dàn ý chi tiết ( SGK / 24)
Bước 3 : Viết bài
GV phân công nhóm viết bài
Nhóm 1,4 : Đánh giá việc làm PVN
Nhóm 2: Phân tích ý nghĩa việc làm PVN
Nhóm 3: Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào học
tập PVN
HS viết vào giấy
GV gọi 1 số em đọc lên rồi cho nhận xét
( Gợi ý viết : lấy tư cách chung hoặc tư cách cá nhân.
Liên hệ bản thân mình. Liên hệ với hiện tượng khác để
viết )
 Bước 4 : Rút ra ghi nhớ :
−GV cho HS đọc từng mục
HĐ3: Luyện tập – Làm dàn bài đề 4 mục I
−HS đọc lại đề bài và yêu cầu
−Mô phỏng theo đề trên để thực hiện
−Hướng làm bài của em như thế nào?
−HS trả lời câu hỏi ở SGK
2/ Lập dàn ý:
3/ Viết bài
( Viết từng đoạn)
4/ Đọc lại bài và sửa chữa:
B. Ghi nhớ : SGK /24
III. Luyện tập:
Dàn bài

1. Mở bài :
Giới thiệu chung về Nguyễn Hiền
2. Thân bài :
−Hoàn cảnh của Nguyễn
Hiền
−Tinh thần ham học
−Ý thức tự trọng
−Kết quả, sự thành đạt của ông
3. Kết bài :
Học tập tấm gương Nguyễn Hiền
E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1/ HD học bài :
−Nắm chắc cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống
−Viết bài hoàn chỉnh về Nguyễn Hiền
−Thực hành luyện tập thêm ở nhà
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ HD chuẩn bị cho chương trình địa phương phần TLV ”
 Rút kinh nghiệm :
Trang 20
NS:
ND:
Tuần 22
Tiết 102
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
−Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa trong đời sống cần đạt
những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?
−Nêu lại dàn bài chung bài văn nghị luận
B. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương
Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới

hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh
C. CHUẨN BỊ:
HS: Chuẩn bị theo yêu cầu sau:
+Nội dung: tình hình ý kiến và nhận định của cá nhân. Phải : rõ, cụ thể,
có lập luận, thuyết minh, thuyết phục
+Tuyệt đối không nêu tên người, cơ quan, đơn vị… có thật
GV : SGK, SGV, bài soạn
D. TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
Hoạt động trên lớp Nội dung
HĐ1: GV giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của
chương trình
Bước 1: GV nêu yêu cầu của chương trình và
chép lên bảng các yêu cầu
Bước 2: Nêu câu hỏi
Em hiểu như thế nào trước yêu cầu đặt ra ở
SGK trong tiết này?
Em sẽ làm văn gì?
Nội dung đề cập là gì?
Vấn đề đó xảy ra ở đâu?
Em phải chọn những vấn đề như thế nào để tiến
hành các bước làm bài?
Bước 3: Hướng dẫn cách làm:
HS :đọc lần lượt từng mục đã nêu ở SGK
( Từ 2

3 HS)
Em tiếp thu được những gì qua phần hướng dẫn
cách làm bài vừa nêu ra?
Có chỗ nào chưa rõ, chưa hiểu?
HS nêu ý kiến

GV chốt lại vấn đề
HĐ 2:
I.Yêu cầu
SGK/ 25
II.Cách làm
1/ Cách làm : SGK
Trang 21
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Bước 1: Dặn HS những yêu cầu đã ghi
trong phần “ Những điều cần lưu ý”
( xem mục B ở trên)
Bước 2: Qui định thời hạn nộp bài
2.Yêu cầu khi làm bài:
(Mục B)
3/ Thời gian nộp bài
Từ tuần 24 tuần 27
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
1/ HD học bài
Làm bài theo yêu cầu
2/ HD soạn bài:
Chuẩn bị “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” : Đọc văn bản và tìm hiểu câu
hỏi đọc hiểu văn bản SGK
Rút kinh nghiệm
Trang 22
NS:
ND:
Tuần 22
Tiết 103

Vũ Khoan
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Các yêu cầu cơ bản khi làm bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng
Tiếng nói của văn nghệ góp phần vào cuộc sống như thế nào?
B.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
−Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của
con người VN, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức
tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào CN hóa, HĐ hóa
−Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả
C.CHUẨN BỊ :
HS: Đọc văn bản, tìm hiểu các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản
GV: SGK, SGV, bài soạn
D.TIẾN HÀNH BÀI MỚI:
HỌAT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
−GV dựa vào điểm 1 “ Những điều cần lưu ý” và
phần chú thích ở SGK để giới thiệu
−Nhấn mạnh ý nghĩa cấp thiết của bài viết trong
thời điểm mở đầu thế kỷ
ý nghĩa thiết thực đối với HS K 9
−Gọi HS đọc văn bản ( 4 – 5 HS lần lượt đọc)
(Giọng : trầm tĩnh, khách quan, không xa cách mà
gần gũi, giản dị )
−GV đọc mẫu xen kẻ, nhận xét
−Tác giả viết bài này trong thời điểm nào của lịch
sử ?
−Những yêu cầu nhiệm vụ hết sức to lớn và cấp
bách đang đặt ra cho đất nước ta, cho thế hệ trẻ hiện
nay là gì?
−Bài viết đã nêu vấn đề gì? ( tiêu đề nêu rõ)

−Ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn đề ấy?(
vấn đề có ý nghĩa thời sự trong thời điểm chuyển
giao , có ý nghĩa lâu dài đối với cả quá trình đi lên
của đất nước . Bởi vì nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu
…SGV /30)
HĐ2 : Hãy lập dàn ý theo trình tự lập luận của tác
giả
−HS đọc lại từng đoạn và trả lời
I. Giới thiệu:
1)Tác giả : Vũ Khoan
−Nhiều năm là Thứ trưởng Bộ
Ngoại giao
−Hiện là Phó Thủ tướng Chính
phủ
2)Tác phẩm:
Đăng tạp chí “Tia sáng”
(2001)
In trong tập : “Một góc nhìn
của trí thức ” (2002)
Nhan đề bài viết của tác giả
“ Chuẩn bị hành trang ”
3/ Thời điểm sáng tác:
2001 – chuyển giao 2 thế kỷ, 2
thiên niên kỷ; có ý nghĩa quan
trọng đối với nước ta: tiến sang
thế kỷ mới với mục tiêu rất cao,
nhiệm vụ cơ bản là trở thành 1
nước công nghiệp vào năm 2020
Trang 23
−Câu nào nêu luận điểm của toàn luận điểm ?

( câu đầu tiên)
−Tiếp tục phát hiện các luận cứ của văn bản
−HS đọc tiếp từ “ Cần chuẩn bị …của nó” và tìm
luận cứ
−Luận cứ này được triển khai thành mấy ý ?( SGK
triển khai 2 y)
−HS đọc từ “ Cái mạnh của…đố kỵ nhau?”
−Tìm luận cứ
−HS đọc đoạn cuối và tìm luận cứ
−Trong 4 luận cứ vừa tìm được thì luận cứ nào là
trọng tâm của bài viết ?
( mạnh – yếu)
HĐ3: Phân tích đọan 1
−Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của
hành trang là con người ?
−Tác giả nêu và phân tích những điểm mạnh, điểm
yếu nào trong tính cách, thói quen của người VN?
−Tìm dẫn chứng thực tế
−Giảng : Tác giả không chia thành 2 ý rõ rệt mà
nêu từng điểm mạnh và đi liền với nó là điểm yếu.
Cách nhìn như vậy là thấu đáo và hợp lý, không
tĩnh tại: trong cái mạnh chứa đựng cái yếu nếu xem
xét từ một yêu cầu nào đó và điểm mạnh – yếu
luôn được đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát
triển đất nước hiện nay.
−Nhận xét về thái độ của tác giả khi nêu những
điểm mạnh, điểm yếu của con người VN.
( SGVthái độ là tôn trọng sự thực, nhìn nhận vấn
đề khách quan, toàn diện không thiên lệch;
+Khẳng định, trân trọng phẩm chất tốt

+Thẳng thắn chỉ ra những yếu kém …)
(không đề cao quá mức, không miệt thị dân tộc)
−Trong văn bản, tác giả sử dụng nhiều thành ngữ,
tục ngữ. hãy tìm và cho biết y nghĩa, tác dụng của
chúng.
−( Cách nói của thành ngữ, tục ngữ vừa sinh động,
sâu sắc, cụ thể, lại vừa ý vị mà ngắn gọn)
HĐ 4: Hướng dẫn tổng kết
Em đã tự nhận ra mình có những điểm mạnh, điểm
Trình tự lập luận :
(1) Luận điểm ( đầu văn bản)
(2)Chuẩn bị hành trang là chuẩn
bị bản thân con người
(3) Bối cảnh thế giới hiện nay và
những nhiệm vụ , mục tiêu nặng nề
của đất nước
Bối cảnh thế giới : 3 nhiệm vụ:
(4) Những điểm mạnh, điểm yếu
của con người VN ( trọng tâm)
(5) Kết luận: Thế hệ trẻ phát huy
điểm mạnh và khắc phục điểm yếu
II.Phân tích :
1. Chuẩn bị hành trang là sự
chuẩn bị bản thân con người
Con người là động lực phát triển
của lịch sử
Trong thời kỳ nền kinh tế tri
thức phát triển con người
đóng vai trò nổi trội
2.Những điểm mạnh, điểm yếu

Thông minh, nhạy bén
nhưng thiếu kiến thức cơ
bản, kém khả năng thực
hành
Cần cù sáng tạo nhưng thiếu
tính tỉ mỉ, không coi trọng
qui trình công nghệ, chưa
quen với cường độ khẩn
trương
Đoàn kết đùm bọc trong
chiến đấu nhưng đố kỵ nhau
trong làm ăn
Thích ứng nhanh nhưng hạn
chế trong thói quen, nếp
nghĩ
III.Tổng kết:
1. Nghệ thuật : lập luận chặt
Trang 24
yếu nào và biện pháp khắc phục ra sao?
GV tổng kết bài theo ghi nhớ SGK
HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Xen kẻ mục II. 2
Bài tập 2: kết hợp phần tổng kết
GV dặn HS về nhà suy nghĩ thêm
chẽ, ngôn ngữ giản dị, gắn
bó với đời sống, có tính
thuyết phục cao
2. Nội dung: SGK ý 1 và 3
D.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1/ HD học bài :

−Xem kỹ ghi nhớ và trình tự lập luận của văn bản
−Suy nghĩ thêm về bài tập 2
2/ HD soạn bài :
−Chuẩn bị “ Viết bài Tập làm văn số 5”
 Rút kinh nghiệm :
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×