Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án Hình học 9 học kỳ III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.34 KB, 24 trang )


A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn
- Rèn luyện kỹ cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ mối quan hệ giữa số đo (độ) của cung và số đo (độ)
của góc ở tâm . Biết so sánh số đo 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng, vận dụng được định lí
cộng hai cung
- Tính chính xác, cẩn thận trong đo và suy luận logic, biết phân chia các trường hợp nhỏ để c/m để đi đến khái
quát hóa của định lí & dùng phản ví dụ để bác bỏ những mệnh đề sai
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
10’
6’
6’
8’
Giới thiệu bài mới :
1.Góc ở tâm :
* Định nghĩa :
( Như trình tự SGK )
2. Số đo cung :
* Định nghĩa :
( Như trình tự SGK )
3. So sánh hai cung :
( Như trình tự SGK )
4. Khi nào thì sđ AB =
sđ AC + sđ CB ? :
* Định lí :
( Như trình tự SGK )
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
- Cho hs quan sát hình 1 để


trả lời các câu hỏi
- Góc ở tâm là gì ?
- Số đo (độ) của góc ở tâm
có thể nhận những giá trị
nào?
- Mỗi góc ở tâm ứng với mấy
cung ? Chỉ ra cung bị chắn ?
( hình1a,b )
- Cho hs đọc đn trong SGK
- Cho hs dùng thước đo độ
để đo số đo cung AnB và
cung AmB ở hình 2 SGK
- GV nêu chú ý như SGK
- Thế nào là hai cung bằng
nhau ? Nói bằng cách dùng
kí hiệu ?
- Tương tự cho trường lớn
(nhỏ) hơn của hai cung ?
- Cho hs làm ?1 SGK
- Cho hs quan sát hình 3
SGK để diễn đạt bằng kí hiệu
theo yêu cầu của hình vẽ
-GV khẳng định lại định lí về
cộng số đo của hai cung
1.Góc ở tâm :
* Định nghĩa :
- Góc có đỉnh trùng với tâm đường
tròn được gọi là góc ở tâm
- Với góc ở tâm
α

có thể nhận các
giá trị :
00
1800 ≤<
α
- Có 2 cung tương ứng, cung AmB
và COD
2. Số đo cung :
* Định nghĩa :
- Ghi như định nghĩa của SGK
- sđ AmB =100
0
. Suy ra ;
sđ AnB =360
0
- 100
0
= 260
0
- Ghi chú như SGK
- sđ AB = sđ CD

AB = CD
- sđ EF < sđ GH

EF < GH

- HS : vẽ 1 đường tròn & vẽ hai
cung bằng nhau
4. Khi nào thì sđ AB =

sđ AC + sđ CB ? :
* Định lí :
- vẽ hình 3 và ghi định lí như SGK
. Luyện tập tại lớp : BT 1,2,3 trang 68,69 - SGK
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 4,5,6,7 trang 69 – SGK ( 15’ )
1
Tiết 37– HH
Tuần thứ 1 – HK2
Chương III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1 GÓC Ở TÂM . SỐ ĐO CUNG
A.Mục tiêu : Củng cố lại các kiến thức :
- Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn
- Rèn luyện kỹ cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ mối quan hệ giữa số đo (độ) của cung và số đo (độ)
của góc ở tâm . Biết so sánh số đo 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng, vận dụng được định lí
cộng hai cung
- Tính chính xác, cẩn thận trong đo và suy luận logic, biết phân chia các trường hợp nhỏ để c/m để đi đến khái
quát hóa của định lí & dùng phản ví dụ để bác bỏ những mệnh đề sai
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + BT trước ở nhà
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
6’
7’
9’
9’
9’
 Luyện tập:
1.BT 4 trang 69 - SGK
2.BT 5 trang 69 - SGK
3.BT 6 trang 69 - SGK
4.BT 7 trang 69 – SGK

( hình 8 – SGK )
5.BT 8 trang 70 – SGK
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
-Hs1: nêu định nghĩa góc ở
tâm & số đo góc ở tâm
-Hs2: nêu hệ thức cộng 2
cung trong 1 đường tròn
- Gọi hs3 lên bảng làm BT
4 trang 69 ( hình 7 )
- GV sữa lại nếu có sai sót
- Gọi hs4 lên bảng làm BT
5 trang 69 – SGK
- Cho hs ở dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn đã giải
- GV sữa lại nếu có sai sót
- Gọi hs5 lên bảng làm BT
6 trang 69 – SGK
- Cho hs ở dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn đã giải
- GV sữa lại nếu có sai sót
- Gọi hs6 lên bảng làm BT
7 trang 69 ( hình 8 )
- Cho hs ở dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn đã giải
- GV sữa lại nếu có sai sót
Gọi hs7 đứng tại chổ trả lời
câu hỏi trắc nghiệm
4.


AOT vuông cân tại A
Nên ta có :
0
45
=∠
AOB
Do đó số đo cung lớn

000
31545360
=−=
AB
5.
a)
000
14535180
=−=∠
AOB
b)
00
145145
=⇒=∠
sdABAOB

sđ AB lớn bằng
0
215
6.
a)
0

120
=∠∠=∠
COABOCAOB
b) sđAB= sđBC= sđCA=
0
120
sđABC= sđBCA= sđCAB=
0
240
7.
a) các cung nhỏ AB,CP,CN,DQ có
cùng số đo
b) AM = DQ ; CP = BN ; AQ
= MD ; BP = NC
8.
a) Đúng b) sai
c) sai d) Đúng
. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs về nhà xem lại các BT đã giải
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : BT 9 trang 70 – SGK ( 5’ )
2
Tiết 38 – HH
Tuần thứ 1 – HK2
LUYỆN TẬP §1
Tiết 03 – HH
Tuần thứ 2 – HK1
§1 MỘT SỐ HỆ THỨC LƯỢNG VÀ
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( tiếp theo )
O
A
B

M
A
B C
A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Khái niệm cung căn dây & dây căn cung
- Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí 1,2
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
15’
10’
Giới thiệu bài mới :
1.Định lí1:

( Như trình tự SGK )
2. Định lí 2 :
( Như trình tự SGK )
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
- Cho hs quan sát hình 9 để
nắm được k/n cung & dây
cung
- Cho hs đứng tại chỗ nêu
định lí 1 trong SGK
- Hướng dẫn hs làm ?1
chứng minh định lí 1 ( Hình
10 – SGK )
- Cho hs nêu định lí 2 trong
SGK

- GV nhấn mạnh hai cung
trong 1 đường tròn hay hai
đường tròn bằng nhau
-Cho hs là ?2 SGK ( Hình 11
) . Không yêu cầu hs chứng
minh định lí
1.Định lí 1 :
Hs ghi định lí 1 như SGK
- Theo gt ta có : sđAB = sđCD


CODAOB
∠=∠
và AO = OB .
OC = OD ( bán kinh ) nên :


AOB =

COD(c.g.c)
- Theo gt ta có : AB = CD

và AO = OB = OC = OD ( bán
kinh ) nên :

AOB =

COD
(c.c.c)


CODAOB
∠=∠


: sđAB = sđCD
2.Định lí 2 :
Hs ghi định lí 1 như SGK
a)GT : sđAB > sđCD
KL : AB > CD
b) GT : AB > CD
KL : sđAB > sđCD
. Luyện tập tại lớp : BT 10,11,12 trang 71,72 - SGK
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 13,14 trang 72 – SGK ( 20’ )
---------@-----------
A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp
- Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, hệ quả về góc nội tiếp & biết phân chia các trường hợp
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
3
Tiết 39 – HH
Tuần thứ 2 – HK2
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG & DÂY CUNG
?1
?2
Tiết 40 – HH
Tuần thứ 2 – HK2
§3. GÓC NỘI TIẾP
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT

8’
10’
7’
Giới thiệu bài mới :
1. Định nghĩa :
( Như trình tự SGK )
2. Định lí :
( Như trình tự SGK )
3. Hệ quả :
( Như trình tự SGK )
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
- Cho hs quan sát hình 13a,b
SGK từ đó cho hs nêu định
nghĩa góc nội tiếp
- GV nêu lại định nghĩa như
SGK
- Cho hs làm ?1 ( hình
14,15 ) SGK
- Cho hs làm ?2 SGK
- Qua thực hiện phép đo cho
hs tự rút ra nhận xét
- Gợi ý cho hs phát biểu định
lí
- GV hướng dẫn hs trình bày
cách chứng minh định lí như
SGK
- Cho hs nêu hệ quả trong
SGK & GV nêu lại , giải
thích thật kĩ cho hs nhớ

- Cho hs làm ?3 SGK
1. Định nghĩa :
Hs ghi như SGK
Hình 14,15 không phải là góc nội
tiếp . Vì chúng không thảo định
nghĩa đường tròn
Hs dùng thước đo độ để đo &
so sánh

BAC & sđ cung BC
2. Định lí :
Hs ghi như SGK
3. Hệ quả :
Hs ghi như SGK
Hs vẽ hình ứng với 4 trường
hợp a,b,c,d của hệ quả
. Luyện tập tại lớp : BT 15,16,17,17 trang 75 - SGK
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 19-26 trang 75,76 – SGK ( 20’ )
---------@-----------
A.Mục Tiêu : Củng cố lại các kiến thức :
- Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp
- Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, hệ quả về góc nội tiếp & biết phân chia các trường hợp
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
5’
Luyện tập :
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :

-Hs1: nêu đn & định lí về
góc nội tiếp
-Hs2:nêu hệ quả về góc nội
tiếp
4
Tiết 41 – HH
Tuần thứ 3 – HK2
LUYỆN TẬP§3
?1
?2
?3
13’
12’
10’
1.BT 19 trang 76-SGK
2.BT 20 trang 76-SGK
3.BT 22 trang 76-SGK
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs3 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 19
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs4 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 20
- BT 21 cho hs về nhà giải
tương tự BT 20 trang 75
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs5 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 22
- GV hướng dẫn hs làm
BT23 trang 76 tương tự BT

22 trang 76
BT 19
BN

SA ( vì
0
90
=∠
AMB
góc
nội tiếp chắn nữa đường tròn ) .
Tương tự : AN

SB . Vậy AN &
BN là 2 đường cao của

SAB

H là trực tâm

AB

SH
BT 20
Nối B với ba điểm A,C,D, ta có :
0
90
=∠
ABC
( gnt chắn ½ đtr )

0
90
=∠
ABD
( gnt chắn ½ đtr )
Vậy :
⇒=∠+∠
0
180ABDABC
Ba điểm C,B,D thẳng hàng
- Hs về nhà tự giải
BT 22

CAB vuông, với AM là đường
cao nên ta có hệ thức :
MA
2
= MB .MC ( Hệ thức lượng
trong tam giác vuông )
. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để làm các Bt còn lại
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : Làm thêm BT 24,25,26 trang 75 – SGK ( 5’ )
---------@-----------
A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
- Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, định lí đảo về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung & biết phân
chia các trường hợp trong chứng minh
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT

15’
Giới thiệu bài mới :
1.Khái niệm góc tạo
bởi tiếp tuyến và dây
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
- Cho hs quan sát hình 22
trang 77 – SGK . qua đó để
1.Khái niệm góc tạo bởi tiếp
tuyến và dây cung :
5
Tiết 42 – HH
Tuần thứ 3 – HK2
§4.GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
Tuần thứ 3 – HK2
Tuần thứ 3 – HK2
B
S
H
M
N
A
A
C
B
O’
O
D
10’
5’

cung :
( Như trình tự SGK )
2. Định lí :
3. Hệ quả :
hình thành khái góc tạo bởi
tiếp tuyến và dây cung
- Cho hs làm ?1 trang 77
- Gọi ba hs lên bảng vẽ góc
góc tạo bởi tiếp tuyến và dây
cung ứng với ba trường hợp
ở ?2 trang 77
- Gọi hs nêu định lí trong
SGK & GV nêu lại, giải
thích nội dung địn lí đồng
thời hướng dẫn hs chứng
minh
- cho hs làm ?3 trang 77
( Hình 28 – SGK )
- Qua ?3 cho hs nhận xét để
nêu lên hệ quả
Hs ghi như SGK
Hình 23,24,25 không phải là
góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
- Chỉ có hình 26 là góc tạo bởi tiếp
tuyến và dây cung

- Ba hs vẽ trên bảng & cả lớp vẽ
trên giấy não để so sánh với ba bạn
ở trên bảng
2. Định lí :

Hs ghi như SGK


Bax =

ACB =1/2 sđ AmB
3. Hệ quả :
Hs ghi như SGK
. Luyện tập tại lớp : BT 27,28 trang 79 - SGK
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 29,30 & luyện tập trang 79,80 – SGK ( 15’ )
----------@-----------
A.Mục Tiêu : Củng cố các kiến thức :
- Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
- Rèn luyện kĩ năng phát biểu & chứng minh định lí, định lí đảo về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung & biết phân
chia các trường hợp trong chứng minh
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
10’
10’
Luyện tập :
1.BT 31 trang 79-SGK
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
- Hs1: trả lời BT 29 trang 79
- Hs2: trả lời BT 30 trang 79
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs3 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 31

BT 31

ABC là góc tạo bởi tiếp tuyến
BA & dây cung BC, BC = R . Vậy
sđ BC = 60
0
và

ABC = 30
0

BAC = 180
0
– 60
0
= 120
0
( Tổng 3 góc của

bằng 180
0
)
6
Tiết 43 – HH
LUYỆN TẬP §4
Tuần thứ 4 – HK2
?1
?2
?3
C

A
B
O
10’
10’
2.BT 32 trang 80-SGK
3.BT 34 trang 80-SGK
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs4 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 32
- GV hướng dẫn hs làm BT
33 trang 80 tương tự BT 32
trang 80
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs5 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 34
BT 32

TPB là góc tạo bởi tia tiếp
tuyến PT và dây cung PB


TPB = 1/2sđ BP (cung nhỏ
PB )
mà ta có :

BOP = sđ BP


BOP = 2.


TBP . trong

TPO vuông tại P :

BTO+

BOP=90
0
. Hay :

BTP + 2.

TPB = 90
0
- Hs làm BT 33 dựa vào bài 32 ở
nhà
BT 34
Xét 2

BMT và

TMA, ta có :


M là góc chung


B =


T ( Cùng chắn cung
AT)
Vậy :

BMT ~

TMA


MT
MB
MA
MT
=

MT
2
= MA.MB
. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để làm các Bt còn lại
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 35 trang 50 – SGK ( 5’ )
A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Nhận biết góc có đỉnh nằm bên trong hay bên ngoài đường tròn
- Rèn luyện kĩ năng biểu & chứng minh định lí số đo về góc ở trong & góc ở ngoài đường tròn, chứng minh chặt
chẽ rõ ràng
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
15’
Giới thiệu bài mới :

1. Góc có đỉnh ở bên
trong đường tròn :
( Như trình tự SGK )
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
- Cho hs quan sát hình 31 –
SGK, thông qua hình vẽ để
GV hình thành khái niệm góc
có đỉnh ở trong đường tròn
- Cho hs nêu định lí trong
1. Góc có đỉnh ở bên trong
đường tròn :
* Định lí : Hs ghi như SGK
7
Tiết 44 – HH
§5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG & BÊN NGOÀI ĐƯỜNG
TRÒN
Tuần thứ 4 – HK2
T
P
B O
A
T
A
B
O
M
?1
15’
2. Góc có đỉnh ở bên

ngoài đường tròn :
( Như trình tự SGK )
SGK
- Cho hs quan sát hình 32
SGK để là ?1
- Cho hs quan sát hình 33 –
SGK, thông qua hình vẽ để
GV hình thành khái niệm góc
có đỉnh ở ngoài đường tròn
- Cho hs nêu định lí trong
SGK
- Củng cố cho hs bằng ?2
( hình 36,37,38 ), đứng tại
chỗ trả lời
Ta có :

BEC =

EDB +

DBA
( góc ngoài của tam giác ), mặt
khác

EDB = 1/2sđ BnC và

DBA = 1/2sđ DmA Vậy :


BEC =1/2sđ( BnC + DmA )

2. Góc có đỉnh ở bên ngoài
đường tròn :
* Định lí : Hs ghi như SGK
h.36 :

BEC =1/2sđ( BC - AD )
h.37 :

BEC =1/2sđ( BC – CA)
h.38 :

BEC=1/2sđ( AnC –
AmC)
. Luyện tập tại lớp : BT 36,37,38 trang 82 - SGK
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : 39--43 trang 83 – SGK ( 15’ )
A.Mục Tiêu : Củng cố lại các kiến thức :
A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Nhận biết góc có đỉnh nằm bên trong hay bên ngoài đường tròn
- Rèn luyện kĩ năng biểu & chứng minh định lí số đo về góc ở trong & góc ở ngoài đường tròn, chứng minh chặt
chẽ rõ ràng
- Tính chính xác, cẩn thận trong phát biểu & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
5’
13’
Luyện tập :
1.BT 39 trang 83SGK
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :

- Hs1: phát biểu định về góc
có đỉnh ở bên trong đường
tròn
- Hs2: phát biểu định về góc
có đỉnh ở bên ngoài đường
tròn
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs3 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 39
BT 39

MSE=1/2sđ(CA + CM )

CME=1/2sđ CM =1/2sđ(CB +
BM )
Theo giải thiết : CA = CB ( vì AB

CD )


MSE = CME . Vậy
8
Tiết 45 – HH
LUYỆN TẬP §5
Tuần thứ 5 – HK2
?2
A
C
D
M

E
B
S
O
13’
12’
2.BT 41 trang 83SGK
3.BT 42 trang 83SGK
- GV hướng dẫn hs làm BT
40 trang 83 tương tự BT 39
trang 83
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs4 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 41
- GV hướng dẫn hs làm BT
42 trang 83 tương tự BT 41
trang 83
- GV vẽ hình lên bảng, gọi
hs5 lên bảng ghi GT&KL rồi
giải BT 42


ÉM cân tại S hay ÉS = EM
- Hs làm thêm BT 40 dựa vào bài
39 ở nhà
BT 41

A = 1/2sđ(CN – BM) (1)

BSM = 1/2sđ(CN + BM) (2)

Cộng (1) & (2) vế theo vế ;

A+

BSM=sđ CN . Mặt khác
:

CMN = 1/2sđ CN . Vậy ta có :


A +

BSM = 2.

CMN
BT 42
Theo GT : AC = BD ( AB//CD)(1)

AIC = 1/2sđ(AC + BD ) (2)
Từ (1) & (2) suy ra :

AIC =sđAC (3)
Mà

AOC = sđAC (4) . So sánh
(3) & (4) :

AOC =

AIC

. Luyện tập tại lớp : Nhắc nhở hs xem lại các BT đã giải để nắm vững hơn
. Hướng dẫn bài tập ở nhà : Chuẩn bị & ghi bài trước §6 ở nhà ( 2’ )
-----------@-----------
A.Mục Tiêu : HS nắm được
- Quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng 2 mệnh đề thuận đảo của quỹ tích để giải toán, biết dùng thuật ngữ
cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng
- Rèn luyện kĩ năng dựng cung chứa góc & trình bày lời giải bài toán quỹ tích gồm hai phần thuận, đảo
- Tính chính xác, cẩn thận trong dựng hình & chứng minh
B.Chuẩn bị của GV & HS : SGK + Thước kẻ + Phấn màu + Compa + Thước đo góc
C. Tiến trình dạy học :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NH ẬN X ÉT
Giới thiệu bài mới :
 ổn định lớp: sỉ số
 Kiểm tra bài củ :
-GV giới thiệu như đầu đề &
9
Tiết 46 – HH
§6. CUNG CHỨA GÓC
Tuần thứ 5 – HK2
A
B
M
N
S
O
C
O
C
A
B

D
I

×