Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Bệnh Thận chẩn đoán và cách điều trị Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.82 MB, 111 trang )

biểu h iệ n là IgG và C ỉ tích đọng dạng h ạ t ở th à n h
m ao m ạch v à hệ m àng. (3) K iểu III là các cơ chê khác,
biểu h iệ n là tro n g tiể u cầu th ậ n khơng có sự lắn g
đọng hợp c h ấ t m iễn dịch. B ệnh này tiế n triể n ngày
càng x ấu , n h ấ t là bệnh trạ n g k iểu I nguy hiểm n h ấ t,
điều tr ị cũng khó k h ă n n h ấ t.
69.

N g u y ê n n h â n n à o g â y b ệ n h v iê m th ậ n

b á n câ p ?
V iêm tiể u cầu th ậ n b á n cấp là chứng tổng hợp
do n h iề u nguyên n h â n gây n ê n có cùng biểu h iệ n lâ m
sàn g v à th a y đổi b ệ n h lý. N guyên n h â n gây b ệ n h
gồm n h ữ n g loại sau:
(1) V iêm th ậ n b á n cấp n g u y ên p h á t, có tiề n sử
b ệ n h viêm nh iễm k h u ẩ n cầu móc xích hoặc có b iếu
h iệ n v iêm đường hô h ấ p , viêm đ ại trà n g , viêm đường
d ẫ n tiể u . C ăn cứ vào cơ c h ế p h á t b ệ n h của nó p h â n
th à n h 3 loại (cụ th ể xem m ục 68 trên ).
(2) K ế p h á t từ b ệ n h viêm tiể u cầu th ậ n ng u y ên
p h á t khác, ví dụ viêm tiể u cầu th ậ n do m àng tă n g
sin h (đặc b iệ t là kiểu II), b ệ n h m àn g th ậ n , b ệ n h th ậ n
IgG (ít th ấ y hơn).
(3) K ế p h á t từ b ệ n h viêm nhiễm , ví dụ viêm
m àn g tro n g tim do tru y ề n n h iễm , chứng n h iễm trù n g
m á u v à các b ện h th ậ n k h ác sa u k h i viêm nhiễm .
115


(4)



K ế p h á t từ b ệ n h hệ thống khác, v í d ụ viê

th ậ n do L upus, chứng tổng hợp phổi x u ấ t h u y ếtviêm th ậ n , viêm th ậ n do dị ứng, viêm h u y ế t q u ả n la n
tỏa...
70.

V iê m th ậ n b á n c ấ p c ó n h ữ n g b iể u h i

lâ m s à n g nào?
B ệnh viêm th ậ n b á n cấp h ay x u ấ t h iệ n ỏ lứ a
tuổi th a n h n iên v à tru n g n iê n vối tỉ lệ là n a m n ữ 2:1.
M ùa x u â n và m ù a h ạ là thời điểm p h á t b ệ n h n h iều .
B ệnh p h á t tá c có th ể n h a n h hoặc chậm n h ư n g tiê n
triể n n h a n h . B iểu h iệ n lâ m sàn g có m ấy loại sau:
(1) Tương tự b iểu h iệ n của viêm th ậ n cấp tín h ,
v í d ụ m ệ t mỏi, m ấ t sức, tin h th ầ n uể oải, có th ể kèm
th eo sốt, đ a u bụng, m ẩ n da, tiể u ra m á u (q u a n s á t
b ằ n g m ắ t thư ờ ng hoặc dưới k ín h h iể n vi), th ừ a
p ro te in tro n g nước tiể u , p h ù th ũ n g (n ặn g hoặc nhẹ)
v à cao h u y ế t áp (từ th ấ p đến cao).
(2) í t tiể u th ậ m chí không không đi tiể u được,
tro n g vài tu ầ n đ ến n ử a n ă m chuyển b iế n th à n h
chứng n h iễm độc nước tiể u , khi u re n itro g e n tro n g
m á u cao > 10,02 m m ol/ lít th ì lâ m sàn g sẽ x u ấ t h iệ n
h iệ n tượng buồn nôn, nôn m ử a v à th iê u m áu .
(3) K ết q u ả x é t nghiệm tro n g phòng th í n g h iệm
cho thấy: u re n itro g e n v à c re atin in e tro n g m á u n h a n h
116



chóng tă n g cao, th à n h p h ầ n c h ất bổ sung ỏ người
b ện h loại II giảm ; k h á n g th ể k h án g m àng cơ sở tro n g
dịch m áu ở người b ệ n h loại I có k ết quả dương tín h ,
kiểm tr a h ình ả n h học n h ư kiểu B thời kỳ đ ầ u của
b ện h th ì th ấ y h ai th ậ n p h ìn h to.
71.

V iêm th ậ n b á n c ấ p c ó th ể tr ị k h ỏ i

không?
Viêm th ậ n b á n cấp là bệnh nguy hiểm n h ấ t
trong các bệnh tiể u cầu th ậ n . Người b ện h đa p h ầ n
tro n g nử a năm sẽ chuyển th à n h chứng nh iễm độc
nưốc tiể u n hư ng khơng th ể đảo ngược tìn h trạ n g .
Tuy có r ấ t nh iều phương p h á p điều trị mới có th ê
k h iến b ện h tạ m thời th u y ê n giảm n hư ng do nguyên
n h â n gây bệnh k h á hiểm , nhữ ng bệnh n h â n không
điều trị khỏi h o àn to à n về m ặ t lâm sàng thường để
lại tổ n thương chức n ă n g th ậ n ỏ mức độ khác n h au .
Tóm lại, b ện h viêm th ậ n cấp tín h có 3 loại: (1)
B ệnh tìn h ổn định liên tụ c tro n g thời g ian dài, gặp
nhiều ỏ bệnh n h â n k iểu III và những bệnh n h â n xác
định rõ rà n g được n g u y ên n h â n gây bệnh; (2) B ệnh
tìn h sau khi th u y ê n giảm , chức năng th ậ n lại từ n g
bước suy thoái, cuối cùng trơ th à n h chứng n h iễm độc
nước tiểu , cần p h ả i dự a vào p h â n tích th ẩ m th ấ u để
duy trì sự sơng; (3) T hể h ìn h lưỡi liềm (crescent) mới
lại tá i x u ấ t hiện, b ệ n h tá i p h á t trở lại.
117



Do diễn tiế n sau này của b ện h không m ấy triể n
vọng nên người người b ện h cẩn được bác sĩ giám sá t
tro ng thời g ian dài, đ ịnh kỳ q u a n s á t sự th a y đổi
chức n ăn g th ậ n , lự a chọn phương thức sống đúng
đắn, trá n h xa tấ t cả n hữ ng nguyên n h â n gây bệnh,
kịp thời tiếp n h ậ n điều trị tố t n h ấ t, cố gắng để bệnh
tiế n triể n theo chiều hướng tố t n h ấ t.

72.

K hi lâ m s à n g n g h i v iê m th ậ n b á n c

vì sa o p h ả i là m x é t n g h iệ m tê b à o s ố n g c ủ a
th ận ?
Khi lâ m sàng nghi viêm th ậ n b á n cấp n ên
n h a n h chóng x ét nghiệm t ế bào sơng vì:
(1) Chỉ có kiểm tr a b ện h lý b ằ n g cách xét
nghiệm t ế bào sống m ối có th ể k h ẳ n g đ ịn h hoặc loại
trừ b ện h viêm th ậ n b á n cấp. V iêm th ậ n b á n cấp có
sự th a y đổi tổ chức học đặc th ù , tứ c hơn 50% tiể u cầu
th ậ n có lượng lớn th ế h ìn h lưỡi liềm , b ện h lý học gọi
là viêm th ậ n th ể h ìn h lưỡi liềm . M ột sô" phương á n
điều trị và quy chuyển b ện h h o à n to à n không cùng
loại b ện h lý với b ệ n h viêm th ậ n th ể h ìn h lưỡi liềm
nhưng biểu h iện về m ặ t lâm sàn g đôi kh i giông như
viêm th ậ n cấp tín h , khơng k iểm tr a t ế bào sông
không th ể p h â n đ ịnh chính xác.


118


(2) Chỉ có th ể th ơ n g q u a kiểm tr a b ện h lý b ằn g
cách x ét nghiệm tê bào sông của th ậ n mới có th ê
p h á n đốn viêm th ậ n b á n cấp có k h ả n ă n g điều trị
hoặc th u y ê n giảm được không. N ếu biểu h iệ n b ện h lý
chủ yếu là tế bào tiể u cầu th ậ n tă n g sinh, th ể h ìn h
lưỡi liềm tro n g t ế bào, p h ù th ũ n g c h ấ t tru n g gian
th ậ n v à khi t ế bào bị chứng viêm k ế t hạch, biến đổi
b ệ n h lý v ẫ n thuộc giai đoạn đ ầu , điều tr ị có thể
th u y ê n giảm và n ên tích cực điều trị. N hưng nếu
b iểu h iệ n bệnh lý chủ yếu là tiể u cầu th ậ n xơ hóa,
th ể h ìn h lưỡi liềm tro n g tổ chức sợi, sợi hóa c h ất
tru n g g ian th ậ n và teo tiể u q u ả n th ậ n th ì cho th ấ y
b iến đổi bệnh lý đã không th ể xoay chuyển, co' hội
điều t r ị đã bị bỏ qua.
(3) Việc đưa ra phương á n điều tr ị bện h viêm
th ậ n b á n cấp p h ả i dựa vào p h â n loại b ệ n h lý m iễn
dịch của nó. N ếu khơng xét nghiệm t ế bào sông của
th ậ n b ằ n g m iễn dịch h u ỳ n h q u an g th ì khơng th ể lựa
chọn đ ú n g phương á n điều trị.
73.

L àm th ê n à o d ế dể p h ò n g b ệ n h v iê m

th ậ n b á n cấp ?
Do nguyên n h â n gây b ện h viêm th ậ n b á n cấp
v ẫ n chưa hoàn to à n xác định rõ rà n g n ê n k h á khó
k h ă n tro n g việc phòng trá n h . N hư ng m ột sô" b ện h

119


viêm th ậ n b á n cấp là kê p h á t từ m ột sô" b ệ n h m an g
tín h to à n th â n (ví dụ như p h á t b a n m ụ n n h ọ t m ang
tín h hệ thơng, chứng tổng hợp phổi x u ấ t huyết- viêm
th ậ n , bệnh tử điến do dị ứng...), vì th ế điều trị tích
cực và có h iệu quả các bệnh n g u y ên p h á t, không chê
và ổn định bệnh tìn h , đề phịng n g ă n ch ặn viêm
nhiễm và lao động quá sức... là b iện p h á p q u an trọng
để phòng b ện h viêm th ậ n b á n cấp th ứ p h á t từ n hữ ng
bệnh này.
Đề phòng viêm th ậ n b á n cấp còn cần lự a chọn
tấ t cả nhữ ng b iện p h áp cần th iế t để ch ẩn đốn sớm,
điều trị sớm, n h ằm duy trì chức n ă n g th ậ n ỏ trạ n g
th á i còn tốt, đảm bảo sự ổn địn h của bệnh. Đ a sô
người m ắc b ện h viêm th ậ n b á n cấp sau k h i điều trị
đã th u y ê n giảm n hư ng chức n ă n g th ậ n sau đó lại
từ n g bước suy th o ái dần, thời kỳ cuô"i cần cấy ghép
th ậ n hoặc p h â n tích th ẩ m th ấ u . Vì th ế , sau kh i chức
n ăn g th ậ n có d ấ u hiệu b iến chuyển tố t, đề phòng
chức n ăn g th ậ n bị tổn thươ ng th ê m hoặc tá i tổ n
thương là vô cùng q u an trọng, có lợi cho việc kéo dài
tuổi thọ và n â n g cao k h ả n ăn g hòa n h ậ p xã hội cho
người bệnh.
Trước tiê n người bệnh loại n ày sau khi điều trị
th à n h công đều không được m ấ t cản h giác, n ên để
bác sĩ theo dõi tro n g thời g ian dài, đ ịn h kỳ x ét

120



nghiệm m áu , nưốc tiểu , giám s á t sự th a y đổi chức
n ă n g th ậ n , khi cần th iế t có th ể tiế n h à n h kiểm tr a
lại tổ chức t ế bào sống b ằ n g cách chọc th ậ n . Tiếp đó
n ên tr á n h sử dụng n h ữ n g loại thuốc m ang tín h độc
h ạ i đối vơi th ậ n , b ấ t lu ậ n đó là do k ế p h á t từ loại
b ệ n h nào đều n ê n lự a chọn thuốc m ột các hợp lý dưói
sự chỉ đạo của bác sĩ. T hứ ba, phịng nhữ ng nguyên
n h â n gây b ệ n h n h ư viêm n h iễm hoặc lao động quá
sức. Cuối cùng việc người m ắc b ệ n h viêm th ậ n b á n
cấp m an g tín h k ế p h á t cần không c h ế tố t căn b ện h
ng u y ên p h á t gây ra b ện h sẽ có tá c dụng phịng ngừa
q u a n trọ n g.
74. C h ứ n g th ậ n h ư n h iể m m ỡ là gì?
C hứng th ậ n h ư n hiễm mỡ không p h ả i là m ột
loại b ệ n h đơn n h ấ t m à là nhóm triệ u chứng lâm sàn g
do n h iều n g u y ên n h â n gây nên, đặc điểm chung của
nó là có ch u n g b iểu h iệ n lâ m sàn g đ iển h ìn h “3 cao 1
th ấ p ”, đó là p ro te in tro n g nước tiể u cao (lượng
p ro te in >3,5g tro n g 24giờ), p h ù th ũ n g cấp độ cao,
lượng mỡ tro n g m á u cao v à chứng p ro te in tro n g m áu
th ấ p (p ro tein tro n g h u y ế t tư ơ ng <30g/ lít)
Người b ệ n h p h ả i có đủ triệ u chứng p ro te in
tro n g nưốc tiể u cao và p ro te in tro n g m áu th ấ p mói có
th ể c h ẩn đ o án là chứng th ậ n h ư n hiễm mỡ. V ấn đề
121


cốt lõi của chứng th ậ n h ư n h iễm mỡ là do lượng lớn

c h ấ t p ro te in dư th ừ a tro n g nước tiể u gây nên , ch ín h
lượng lớn p ro te in tro n g nước tiể u đã k h iế n lượng
p ro te in tro n g h u y ế t tươ ng g iả m xuống, áp th ẩ m th ấ u
của c h ấ t keo h u y ế t tư ơ ng h ạ xuổng n ên x u ấ t h iện
p h ù nước (như ng h iện n a y đ a sô" các n h à n g h iên cứu
cho rằ n g , sự x u ấ t h iệ n h iệ n tượng p h ù nưốc ơ chứng
th ậ n h ư nhiễm mỡ chủ yếu có liên q u a n đ ến sự lắn g
đọng n a tri ỏ th ậ n m an g tín h nguyên p h á t), đồng thời
kèm theo rốì loạn chuyên h ó a c h ấ t béo.
75.

C h ứ n g th ậ n h ư n h iễ m m ỡ dư ợc p h

lo ạ i n h ư t h ế n à o v ề m ặ t lâ m sà n g ?
C ăn cứ vào tìn h h ìn h p h á t b ện h không giông
n h a u có th ể chia th à n h chứ ng th ậ n h ư n h iễ m mỡ
n g uyên p h á t và chứng th ậ n h ư nh iễm mỡ k ế p h á t.
C hứng th ậ n h ư n h iễ m mỡ nguyên p h á t có th ế
p h â n th à n h chứng th ậ n h ư n h iễm mỡ n g u y ên p h á t
kiểu I và kiểu II. C hứng th ậ n h ư nhiễm mỡ ng u y ên
p h á t k iểu I còn gọi là k iểu đơn th u ầ n , có đặc điểm
th ơ n g thườ ng của chứng th ậ n h ư n hiễm mỡ n h ư n g
h iệ n tượng cao h u y ế t áp k h ông kéo dài, hồng cầu
tro n g nước tiể u ly tâ m dưối k ín h nhỏ hơn 10 chiếc/
mỗi m iền phóng đại, không th iế u m áu, chức n ă n g
th ậ n suy kém n h ư n g k h ơng m an g tín h liê n tục.
122


P ro te in tro n g nước tiể u m an g tín h lự a chọn cao độ,

FD P tro n g nước tiể u và C 3 tro n g m áu duy tr ì b ìn h
thường. C hứng th ậ n h ư n h iễ m mỡ nguyên p h á t kiểu
II còn gọi là viêm th ậ n , tứ c là kiểu b ện h viêm th ậ n
m ã n tín h vốn có. N gồi các đặc điểm của chứng th ậ n
h ư n h iễm mỡ còn kéo th eo cao h u y ế t áp, tiể u ra m áu ,
chức n ă n g th ậ n không k iện to àn , FD P tro n g nước
tiể u v à C ỉ tro n g m áu đa p h ầ n dị thường. Biểu h iện
b ệ n h th ậ n đa p h ầ n là khơng điển hìn h , p h ầ n lớn là
tiể u th ừ a p ro te in không m an g tín h lự a chọn.
R ấ t n h iều người cho rằ n g , do chứng th ậ n hư
n h iễm mỡ không p h ả i là m ột loại bệnh độc lập n ên
chỉ có th ể dùng d a n h từ c h ẩ n đốn lâm sàng sơ bộ,
chứ khơ n g p h ả i là c h ẩn đ o án cuối cùng, n ên nỗ lực
n h a n h chóng xác đ ịn h nguyên n h â n gây b ệ n h v à
(hoặc) ch ẩn đoán b ệ n h lý. X u ấ t p h á t từ n h ữ n g
n g u y ên n h â n trê n đây, họ cho rằ n g không cần th iế t
p h â n chứng th ậ n hư n h iễ m mỡ kiểu I, kiểu II. Đôi
k h i giới h ạ n giữa k iểu I, k iểu II r ấ t khó p h â n b iệ t rõ
rà n g , b iểu h iệ n b ệ n h lý cũng không thông n h ấ t.
C hứng th ậ n h ư n h iễm mỡ m ang tín h k ế p h á t
ngoài n h ữ n g biểu h iện th ô n g thườ ng của chứng th ậ n
h ư n h iễm mỡ, cịn có b iểu h iệ n của bệnh ng u y ên p h á t.
N g u y ên n h â n chủ yếu gây n ê n chứng th ậ n h ư n h iễm
mỡ m a n g tín h k ế p h á t có: (1) K ế p h á t từ b ện h tru y ề n
123


nhiễm , v í dụ n ế u viêm bể th ậ n m ã n tín h k èm theo
viêm th ậ n nghịch hướng, viêm m àn g tro n g của tim
do nhiễm k h u ẩ n , n h iễ m vi sinh v ậ t n h ư viêm g a n B,

giang m ai. (2) K ế p h á t từ b ện h m an g tín h hệ thơng,
chủ yếu là p h á t b a n m ụ n n họt m an g tín h h ệ thống,
b ện h do dị ứng, chứng khô tổng hợp, viêm động m ạch
đa p h á t, b ện h tổ chức k ế t đới m an g tín h h ỗn hợp... (3)
K ế p h á t từ các b ệ n h về tín h th a y th ế , th ư ờ n g gập
n h ấ t là b ện h đ ái th á o đường. (4) Các b ệ n h m an g tín h
di tru y ề n , ví dụ chứng tổng hợp A lport, chứng th ậ n
h ư nhiễm mỡ b ẩ m sinh kiểu P h ầ n L an , chứng th ậ n
h ư n hiễm mỡ m an g tín h gia tộc. (5) K ế p h á t từ các
b ện h khác, ví dụ trú n g độc kim loại n ặn g , tổ n thương
do thuốc, b ện h về m áu , chứng cao h u y ế t áp tro n g
thời kỳ m an g th a i, đào th ả i m ã n tín h sa u k h i p h ẫ u
th u ậ t cấy ghép...
76.

C h ứ n g th ậ n h ư n h iể m m ỡ c ó c h ứ n g

n h ie m nào?
C hứng th ậ n h ư n hiễm mỡ do m ấ t đi lượng lớn
c h ất protein, c h ấ t đ iện giải tro n g cơ th ể v à chức n ăn g
đào th ả i của th ậ n x u ấ t h iện rổì lo ạn có th ể gây ra
n h iều loại chứng bội nhiễm , th ậ m chí gây ả n h hưởng
đến tín h m ạng. Các chứng bội n h iễm ch ủ y êu n h ư
sau:

124


(1) D inh dưỡng không đủ, th ể c h ấ t giảm , viêm
bội nhiễm : C hủ yếu do t h ấ t th o á t c h ấ t p ro tein , m ột

sô' c h ấ t p ro te in h ìn h cầu m iễn dịch (ví dụ IgG) và
th à n h p h ầ n c h ấ t bổ su n g không đủ, k h iế n th ể c h ất
suy giảm , k h ả n ă n g m iễn dịch kém k h iế n cơ th ể dễ bị
viêm nhiễm . C hủ yếu là n h iễm k h u ẩ n n h ư viêm phổi
do vi k h u ẩ n cầu đôi, viêm m àng bụng, chứng nhiễm
độc m áu... D inh dưỡng khơng đủ ngồi việc th iế u
c h ấ t p ro te in cịn có th ể x u ấ t h iệ n th iế u v ita m in D,
th iế u đồng, th iế u kẽm từ đó d ẫ n đến các biểu hiện
th iế u m áu do th iế u sắ t, v ế t thươ ng khó lành...
(2) T rạn g th á i đông cao v à h ìn h th à n h tắ c
n g h ẽ n m ạch m áu: C ùng với sự th ấ t th o á t c h ất
p ro tein , các n h â n tô" gây đông m áu tro n g m á u khỏi
động hệ thống đông m á u tro n g cơ th ể, kích th íc h gan
tổ n g hợp c h ấ t đông m áu . Đồng thời kích th íc h t ố c h ấ t
bì th ậ n v à thuốc lợi tiể u lự a chọn tro n g q u á trìn h
điều tr ị k h iến m á u cô đặc hoặc tín h đơng của m áu
tă n g cao, do đó tạ o th à n h trạ n g th á i đơng cao. Ngồi
ra do h o ạ t tín h của h u y ế t th a n h th ấ p và n h â n tố gây
tắc n g h ẽn m ạch m á u k iểu 3, lực k ế t tụ của tiể u cầu
gia tă n g , m en hoà ta n p ro te in sợi giảm xuống, động
m ạch bị sơ hóa v à th à n h động m ạch bị tổ n thư ơ ng, từ
đó gây n ên chứng tắ c n g h ẽn (T hrom bus) động m ạch.
Chủ yếu p h á t sin h tắ c n g h ẽ n động (tĩnh) m ạch phổi,
125


tắc n g h ẽn tĩn h m ạch th ậ n , viêm tĩn h m ạch do tắc
n g hẽn xung q u an h , cũng có th ể x u ấ t h iệ n tắ c n g h ẽn
m ạch m á u não.
(3) T u ầ n h o à n suy kiệt, chức n ă n g th ậ n suy kiệt:

Do th ả i m ột lượng lớn p ro te in q u a nước tiể u d ẫ n đến
p ro te in tro n g h u y ế t tương m ấ t đi, chứng m á u th iế u
p ro te in lạ i gây ra áp th ẩ m th ấ u c h ấ t keo tro n g h u y ế t
tương giảm xuống, lượng tu ầ n h o à n m á u vì th ế cũng
giảm theo, từ đó gây ra h u y ế t áp th ấ p m an g tín h th ể
vị. Tóm lạ i tín h p h ả n xạ của cơ th ể k h iế n h u y ế t q u ả n
th u hẹp, tỉ lệ lọc của tiể u cầu th ậ n giảm xuổng, cuối
cùng d ẫ n đ ến suy k iệ t cơng n ă n g th ậ n cấp tín h .
(4) L àm trầ m trọ n g hoặc th ú c đẩy b ệ n h tim
m ạch ơ người b ện h m à tuổi tá c tư ơ ng đối cao, chứng
m áu chứa n h iề u cholesteron do chứ ng th ậ n h ư nh iễm
mỡ lâ u n ă m sẽ làm trầ m trọ n g hoặc tă n g n h a n h tốc
độ xơ hóa động m ạch, từ đó là m b ệ n h m ạch m áu
n ặ n g hơn.
(5) Chức n ă n g tiể u q u ả n th ậ n tổ n thương: do
lượng lốn c h ấ t p ro te in bài tiế t q u a đường tiể u k h iến
các công n ă n g ống nhỏ bờ cong g ầ n tổ n thư ơ ng, x u ấ t
h iện h iệ n tư ợ ng trú n g độc a x it ở ống nhỏ bờ cong g ần
v à tiể u ra a x it am in, đái th á o đường, tiể u ch ứ a n h iều
p h ố t pho...

126


77.

N gư ờ i m ắ c c h ứ n g th ậ n h ư n h iế m m ỡ

cầ n c h ú ý n h ữ n g v â n đ ề gì v ể m ặ t ă n u ốn g?
(1) H ạ n c h ế ă n muối: Lượng m uối tù y thuộc vào

mức độ p h ù th ũ n g . Người p h ù th ũ n g n ặ n g tu y ệ t đổi
kỵ ă n m uối, người m à p h ù th ũ n g giảm nhẹ nhưng
chưa h o à n to à n khỏi trưóc tiê n n ên dùng m ột lượng
muổì nhỏ (mỗi ngày lượng m ũì khơng vượt q 3g)
cho đến k h i p h ù th ũ n g tiê u h o à n to àn , p ro te in tro n g
h u y ết tương khôi phục g ầ n mức b ìn h thư ờ ng là có
th ể ă n uống b ìn h thường.
(2) Lượng c h ấ t p ro te in đư a vào cơ th ể: chứng
th ậ n h ư n h iễm mỡ có lượng lốn c h ấ t p ro te in đào th ả i
qua nước tiể u , chứng p ro te in tro n g m á u th ấ p d ẫn
đến áp th ẩ m th ấ u th ể keo giảm xuống, từ đó k h iến
p h ù th ũ n g th u y ê n giảm , sức đề k h á n g của cơ th ế
cũng vì t h ế suy yếu. T rong trư ờ n g hợp chức n ăn g
th ậ n suy kiệt, n ê n đảm bảo người lốn mỗi ngày đưa
vào cơ th ể 90 - lOOg p ro te in để duy tr ì cân b ằn g đạm .
Trong trư ờ n g hợp ă n khơng ngon có th ể bổ sung theo
tỉ lệ lg / lk g trọ n g lượng cơ th ể , đồng thời dùng thuốc
Đơng y v à thuốíc lợi tiể u điều tiế t chức n ă n g tì vị để
giảm p h ù đường tiê u hóa. Đợi đ ế n k h i m uốn ăn, từ ng
bưốc tá n g lượng p ro te in đ ư a vào cơ th ể cho đến mức
l,5g/ lk g trọ n g lượng cơ th ể . K hi người b ệ n h th è m ă n
cho phép tự do lự a chọn th ứ c ăn , đ ế n k h i p ro tein
127


tro n g h u y ế t tương tă n g cao g ầ n mức b ìn h thư ờ ng
hoặc p h ù th ũ n g tiê u giảm , có th ế ă n uống n h ư b ìn h
thưịng.
(3) C h ấ t béo: Người m ắc chứng th ậ n h ư n h iễm
mỡ thườ ng kèm theo chứng mỡ tro n g m áu . Người

b ện h nhẹ tro n g thời g ian n g ắ n b ệ n h tìn h có th ể
chuyển b iến tố t, vì vậy khơng h ạ n ch ế lượng c h ấ t béo
đ ư a vào cơ th ể . ĐỐI với người m ắc chứng th ậ n hư
n h iễm mỡ có tín h n a n y (như viêm th ậ n do viêm hệ
m àng), chứng th ừ a mỡ tro n g m á u tro n g thời g ian dài
có th ể k h iế n động m ạch xơ hóa, vì vậy cần h ạ n chê
th ứ c ă n chứa n h iều c h ấ t béo có nguồn gốc động v ậ t.
(4) V itam in, ngun tơ" vi lượng: Do tín h th ẩ m
th ấ u của m àng cơ sỏ tiể u cầu th ậ n ở người m ắc
chứng th ậ n hư nhiễm mỡ gia tă n g , nước tiể u ngoài
việc th ả i m ấ t m ột lượng lớn a n b u m in còn đồng thời
m ấ t đi m ột lượng lốn các n g u y ê n tô" vi lượng k ế t hợp
với P ro tein (ví dụ canxi, kẽm ...) v à v ita m in , v ì vậy
cần bổ sung lượng thuốc v à th ứ c ăn.
78.

N gư ờ i m ắ c c h ứ n g th ậ n h ư n h iê m m

là m t h ế n à o d ể đề p h ò n g b ệ n h tá i p h át?
H iện nay, người ta đ ã b iế t về ngu y ên n h â n gây
b ệ n h v à cơ ch ế p h á t b ệ n h ỏ người b ệ n h m ắc chứng
b ệ n h tổng hợp bệnh th ậ n n h ư n g chư a th ự c sự rõ rà n g .
128


Các b iện p h á p điều tr ị chứng th ậ n hư nhiễm mỡ chỉ
m an g tín h khơng c h ế b ệ n h tìn h n hư ng khơng thực sự
tr ị khỏi bệnh. Vì vậy tro n g trư ờ n g hợp tru y ề n nhiễm ,
lao động quá sức hoặc d ù n g thuốc khơng th íc h hợp,
b ện h tìn h thườ ng tá i p h á t.

Đế tr á n h bệnh tá i p h á t n ê n chú ý m ấy điểm sau:
(1) Người m ắc chứng th ậ n h ư nhiễm mỡ th íc h
ứng vói phương p h á p điều tr ị kích th ích tố, sa u khi
d ù n g thuốc, p ro te in tro n g nước tiể u n h a n h chóng
chuyển san g âm tín h n h ư n g n h ấ t định p h ải duy trì
6- 8 tu ầ n . Về m ặ t lâ m sàn g n h iều người b ện h có k ế t
q u ả x é t nghiệm p ro te in tro n g rníốc tiể u sau 2 tu ầ n
d ù n g kích th íc h tơ' ch u y ển th à n h âm tín h , m ột v ài
ngày sa u k h i giảm liều d ù n g kích thích tơ", p ro tein
tro n g nước tiể u tá i x u ấ t hiện , từ đó gây khó k h ă n cho
điềủ trị. Vì v ậy khi sử d ụ n g kích th ích tơ", ngồi việc
đ ảm bảo đủ thời gian, k h i g iảm liều lượng cần căn cứ
vào tìn h h ìn h cụ th ể củ a người bệnh, tô"c độ không
nên quá nhanh.
(2) Đô"i với người b ệ n h m à b ện h tìn h thườ ng
x u y ên tá i p h á t có th ể lự a chọn n h iề u loại thuốc, v í dụ
thuốc chơng k ế t tậ p tiể u cầu, thuốc chông đơng...
cũng có th ể th ử dùng th u ố c chông th ả i loại v à điều
tr ị k ế t hợp Đông T ây y.

129


(3)

Người b ệ n h p h ả i chú ý nếp sông th ư ờ n

ngày, không lao động q u á sức hoặc lo lắ n g q u á mức.
T u y ệt đối phòng tr á n h viêm nhiễm , đặc b iệ t là viêm
đường hô hấp.

79.

N gư ờ i m ắ c c h ứ n g th ậ n h ư n h iể m m

n ê n c h ú ý n h ữ n g v ấ n d ề g ì k h i đ iề u tr ị b ằ n g
k íc h th íc h tố?
K hông p h ải t ấ t cả n h ữ n g người m ắc chứng th ậ n
h ư nhiễm mỡ đều th íc h hợp áp dụng phương p h á p
điều trị b ằn g kích th íc h tố, ví dụ chứng th ậ n h ư
n hiễm mỡ k ế p h á t từ b ệ n h đ ái th á o đường n ế u dùng
kích thích tơ" điều trị th ì không n h ữ n g k h ô n g h iệu
q u ả m à còn k h iế n b ệ n h đái th á o đường th ê m trầ m
trọng.
Kích th íc h tơ" lạ i thư ờ ng có h iệu q u ả r ấ t tố t vói
người m ắc chứng th ậ n h ư n hiễm mỡ n g u y ên p h á t
kiểu I (không tiể u ra m áu , cao h u y ế t áp k h ô n g m an g
tín h liên tục, và khơng có d ấ u h iệu chức n ă n g th ậ n
không kiện to à n kéo dài). H iệu q u ả điều tr ị của nó
đơ"i vối người m ắc b ệ n h loại II chưa được k h ẳ n g định
rõ ràng. N ên căn cứ vào sự th a y đổi b ệ n h lý ở x ét
nghiệm tê" bào sông củ a th ậ n để quyết đ ịn h có nên
d ù ng kích th íc h tơ" h a y khơng. N ếu b ện h lý th a y đổi
th à n h viêm th ậ n do hệ m à n g tă n g sin h cấp độ nhẹ,
130


viêm th ậ n m ang tín h m àng thời kỳ đầu, điều trị
b ằ n g kích th ích tố có th ế hiệu quả, n h ư n g đối với
kiểu m àn g tă n g sinh n ếu chỉ đơn th u ầ n d ù n g kích
th ích tơ" sẽ khơng p h á t hu y tác dụng. Vì vậy khơng

được cứ th ấ y nưốc tiể u chứa nh iều p ro te in là dùng
kích th ích tơ' điều trị, n ên căn cứ vào ch ẩn đo án lâm
sàn g tín h to á n h iệu q u ả để sử dụng.
Trước khi ứng dụng kích thích tơ" n ê n loại bỏ
b ện h k ế t hạch, b ện h đái th áo đường, b ện h th ầ n kinh
v à các b ện h viêm n h iễ m tiềm tà n g nghiêm trọng.
S au kh i d ùng thuốc p h ả i thường xuyên đo h u y ế t áp,
chú ý q u a n s á t lượng tiể u và th ể trọng, ví dụ đi tiể u
ít hoặc th ể trọ n g tă n g q u á n h a n h cho th ấ y tro n g cơ
th ế tích đọng n a tri v à nước nên tă n g cường chú ý.
C ũng cần n ên chú ý có xuâ"t hiện d ấu h iệu k a li tro n g
m áu th ấ p (đuổi sức, chướng bụng, tim đập n h an h ...)
hoặc bị tru y ề n nh iễm h ay khơng...
Mục đích sử d ụ n g kích th ích tơ" điều tr ị chứng
th ậ n hư n h iễm mỡ không đơn th u ầ n chỉ là k h iến
p ro te in tro n g nước tiể u chuyển th à n h âm tín h , m à
cịn để cũng cơ" h iệu q u ả điều trị, n g ăn c h ặn tá i p h á t.
Vì vậy kh i điều tr ị n ê n chú ý lúc b ắ t đ ầu lượng thuốc
d ù n g p h ả i đủ. T hông thườ ng dùng 40- 60m g/ ngày,
uống m ột lầ n vào lúc sán g sốm. Sau k h i d ù n g thuốc
b ấ t lu ậ n là p ro te in tro n g nưốc tiể u có chuy ển âm
tín h h a y khơng cũng p h ả i dùng đủ 6- 8 tu ầ n . N ếu
131


thuốc p h á t huy tác dụng có th ể giảm dần, cứ 2 tu ầ n
giảm 10% lượng thuốc b a n đầu, giảm đến khi mỗi
ngày còn khoảng 30m g th ì tốc độ giảm lượng thc
lại p h ả i làm chậm lại vì khi này b ện h r ấ t dễ tá i p h á t.
Trường hợp người bệnh dùng thuốc khơng có hiệu

quả có th ể bỏ dùng trong thịi g ian ngắn. N ửa n ăm
sau khi giảm thuốc hoặc ngừ ng thuốc có th ê x u ấ t
h iện tìn h trạ n g chức n ăn g c h ấ t bì tu y ế n thượ ng th ậ n
suy k iệ t cấp tín h , nên cẩn trọng.

80.
N gư ờ i m ắ c c h ứ n g th ậ n h ư n h iể m m
tiê m a n b u m in , sử d ụ n g lư ợ n g lớ n th u ố c lợi tiể u
v à k h á n g s in h có lợi và h ạ i gì?
Do th ấ t th o á t m ột lượng lốn p ro tein qua nưỏc
tiểu, tro n g cơ th ể người m ắc chứng th ậ n h ư nhiễm
mỡ chắc ch ắn th iế u p rotein, đ ây cũng là nguyên
n h â n chính gây nên chứng p h ù nước. N hư ng tiêm
p ro te in điều chế cho người b ệ n h n h ư an b u m in , h u y ế t
tương đông khô... không th ể giải q u y ết v ấ n đề th ừ a
p ro te in tro n g nước tiể u ở người b ệnh, cũng không th ể
bô sung đầy đủ c h ấ t p ro tein còn th iế u . Hơn n ữ a c h ấ t
p ro te in đư a vào p h ải tương đương vối lượng đã th ấ t
th o á t q u a nước tiểu. Vì vậy chỉ k h i người m ắc chứng
th ậ n hư nhiễm mỡ bị p h ù th ũ n g nghiêm trọ n g , sử
dụng thuốc lợi tiểu hiệu quả k h ông rõ rà n g mối x ét
đến tiêm p ro te in điều chế đê n â n g cao áp th ẩ m th ấ u
132


c h ấ t keo tro n g h u y ế t tưdng, tă n g d u n g lượng m áu.
S au đó n ê n lập tứ c dùng thuốc lợi tiể u , để tă n g cường
h iệu q u ả lợi tiể u của nó. K hi tiê m c h ấ t p ro te in điều
chế, ngoài việc chú ý v ấ n đề dị ứng, cần p h ả i lưu ý
không là m cho tim người b ệ n h là m việc q u á tả i,

trá n h p h á t sin h suy giảm chức n ă n g tim .
Người m ắc chứng th ậ n h ư nh iễm mỡ khi dùng
thuốic lợi tiể u ngoài việc chú ý tá c d ụ n g p h ụ của các
loại thuốc, còn n ê n chú ý lượng q u á lón thuố c lợi tiể u
có th ể gây r a rối loạn c h ấ t điện giải (ví dụ lượng k ali
tro n g m á u th ấ p ). N goài ra , lượng tiể u lốn sẽ k h iến
dịch m á u đặc lại, là m trầ m trọ n g trạ n g th á i đơng cao
vốn có ở người b ệnh, có th ể d ẫ n đ ến tắ c n g h ẽn tĩn h
m ạch, từ đó k h iế n cho b ả n th â n việc điều tr ị chứng
th ậ n h ư n h iễm mỡ trở n ên khó k h ă n hơn.
Người m ắc chứng th ậ n h ư n h iễ m mỡ m ấ t các
loại p ro te in q u a nước tiểu , có th ể k h iế n sức đề k h án g
của cơ th ể giảm xuống, vì vậy tro n g k h i ứng dụng
điều tr ị kích th íc h tô" dễ tạo th à n h chứng viêm bội
nhiễm . N h ư n g k h i chưa x u ấ t h iệ n viêm nhiễm , sử
d ụ n g k h á n g sin h có tín h phịng tr á n h không th ể thực
sự p h á t h u y tá c dụng đề phòng, ngược lạ i gây khó
k h ă n tro n g việc dùng thuốíc sa u k h i x u ấ t h iệ n viêm
nhiễm . Vì v ậy n ê n kịp thời p h á t h iệ n v ù n g đ ã viêm
n h iễm ,d ù n g k h á n g sin h m ạ n h để khống chế.

133


81. V iê m n h iể m d ư ờ n g t iể u là gì?
V iêm nh iễm đường tiể u là chỉ chứng viêm do vi
k h u ẩ n xâm n h ậ p vào n iệu đạo gây nên. V iêm n h iễm
đường tiể u là b ệ n h thư ờ ng th ấ y ỏ hệ th ô n g b à i tiê t
nưóc tiểu . T rong các b ệ n h viêm nhiễm , tỉ lệ p h á t sin h
b ệ n h n ày chỉ đứng sau b ệ n h viêm đường hô h ấp trê n .

V iêm n h iễm đường tiể u chia th à n h viêm n h iễm
đường tiể u trê n (viêm bể th ậ n ) và viêm n hiễm đường
tiể u dưới (viêm b à n g qu an g , viêm niệu đạo). V iêm
n h iễm đường tiể u dưói có th ế độc lập tồ n tạ i, viêm
n h iễm đường tiể u trê n th ư ờ n g kèm theo viêm n h iễm
đường tiể u dưới. T rong các b ệ n h viêm n h iễm đường
tiể u , thư ờ ng th ấ y n h ấ t là viêm b à n g quang.
82. N h ữ n g v i k h u ẩ n

nào

gây

ra v iê m

n h iể m đ ư ờ n g tiể u ?
B ấ t cứ vi k h u ẩ n nào x âm n h ậ p vào đường tiể u
đều có th ể gây ra viêm n h iễm đường tiể u . C ác vi
k h u ẩ n gây b ệ n h viêm n h iễm đường tiể u đ a p h ầ n là
vi k h u ẩ n b ìn h thư ờ ng có tro n g đ ại trà n g , trự c k h u ẩ n
đ ại trà n g , thườ ng th ấ y n h ấ t ỏ các b ện h tiể u n h iễm
k h u ẩ n không triệ u chứng, viêm đường tiể u đơn
th u ầ n và viêm nh iễm đường tiể u p h á t sin h lầ n đ ầu .
K h u ẩ n cầu móc xích, trự c k h u ẩ n b iến h ìn h , trự c
k h u ẩ n K lebsiella, trự c k h u ẩ n g re e n p u s, th ư ờ n g g ặp ở
134


b ện h viêm đường tiể u có nguồn gốc y tế, viêm đường
tiể u phức tạ p , tro n g đó n hiễm trự c k h u ẩ n green p u s

thường x u ấ t h iện sa u k h i sử dụng m áy móc đ ặ t tạ i
đường tiểu. V iêm trự c k h u ẩ n b iến h ìn h thư ờ ng gặp ỏ
b ện h sỏi đường tiể u . K h u ẩn h ìn h chùm nho m àu
v àn g tươi gây ra viêm đường tiể u thườ ng do viêm
nhiễm nguồn m áu. V iêm đường tiể u gây ra bơi
k h u ẩ n cầu h ìn h chùm nho khi c h ấ t dung mơi đơng
m áu dường tín h , thườ ng gặp ỏ p h ụ nữ tro n g thời gian
có n h u cầu tìn h dục m ạn h , viêm n h iễm đa p h ầ n liên
q u a n đên đời sơng tìn h dục.
Vi k h u ẩ n gây ra viêm nhiễm đường tiể u đa sô"
là m ột loại đơn th u ầ n , nhữ ng cũng có khi do 2 loại vi
k h u ẩ n hỗn hợp. Loại th ứ h ai thườ ng gặp ở người
b ệ n h sau khi điều tr ị b ằ n g thuốc k h á n g sin h trong
thời g ian dài, x ét nghiệm đường tiể u b ằn g m áy móc
v à đ ặ t ổng d ẫ n tiể u n h â n tạo lâ u ngày gây ra.
83.

N hững ngu yên

nhân

n à o g â y v iê m

n h iễ m d ư ờ n g tiế u ?
Yếu tô" gây viêm nhiễm đường tiể u gồm m ấy
loại sau:
(1)

Tắc 'đường niệu: K ết sỏi, u bướu, hẹp, dị


dạng, chức n ă n g th ậ n trở ngại do hệ th ầ n kinh... r ấ t
dễ gây viễm đường tiểu. Tỉ lệ p h á t sin h ỏ những
135


người n ày cao gấp 12 lầ n so vối người không bị tắc
nghẽn.
(2) Sử d ụ n g m áy móc ở đường tiểu: dễ đem vi
k h u ẩ n xâm n h ậ p vào đường tiểu , hơn nữ a còn k h iến
niêm m ạc đường tiể u tổ n thương, càng dễ p h á t bệnh.
D ùng ổng d ẫ n nước tiể u n h â n tạo 1 lần, nguy cơ m ắc
bệnh viêm đường tiể u là 1- 3%; đ ặ t ông d ẫ n tiể u 1
ngày, tỉ lệ viêm n hiễm đường tiể u lên tới 50%; đ ặ t từ
3- 4 ngày viêm nhiễm có th ể trê n 90%. K iểm tr a
b àn g q u ang b ằ n g kín h h iển vi, tạo ả n h bể th ậ n
ngược... đều dễ d ẫ n đến viêm đường tiểu.
(3) Thời kỳ m ang th ai: Tỉ lệ viêm nhiễm đường
tiể u thời kỳ m a n g th a i cao hơn thời kỳ không m an g
th a i, tỉ lệ m ắc b ệ n h ở sản p h ụ cao tuổi càng cao. K êt
cấu đường tiể u và th a y đổi sin h lý do p h ụ nữ thời kỳ
m ang th a i có th ể kéo dài 8 tu ầ n sau kh i sin h làm tỉ
lệ viêm nhiễm ở s ả n p h ụ r ấ t cao.
(4) DỊ d ạ n g đường tiểu: T h ậ n p h á t triể n không
h o àn th iệ n , th ậ n đa n a n g v à các dị dạn g đường d ẫ n
niệu hoặc bể th ậ n , đặc b iệ t là h iệ n tượng chạy ngược
ỏ đường d ẫ n n iệu b àn g quang... r ấ t dễ d ẫ n đến viêm
đường tiểu .
(5) B ệnh đái th áo đường: Do sức đề k h á n g của
cơ th ể người b ệ n h kém , vi k h u ẩ n dễ dàn g xâm n h ập
và gây viêm ngược trở lên, có th ể d ẫ n đến viêm bể

th ậ n th ậ m chí h oại tử n h ũ th ậ n cấp tín h .
136


(6) Các loại b ệ n h th ậ n m ãn tín h , đặc b iệ t là
d ù n g thuốc giảm đ a u d ẫ n đến tổn thư ơ ng th ậ n đều
dễ gây ra viêm n h iễm đường tiểu , ở b ệ n h n h â n cao
h u y ế t áp lưu lượng m á u q u a th ậ n giảm dễ d ẫ n đến
viêm n hiễm đường tiể u .
(7) C hứng viêm tro n g đường n iệu v à xung
q u a n h cửa n iệu đạo: viêm b à n g q u an g niệu đạo,
chứng viêm p h ụ khoa, viêm bao qui đầu, viêm tiề n
liệ t tuy ến... đều dễ d ẫ n đ ến viêm niệu đạo, viêm tiề n
liệ t tu y ế n m ã n tín h do vi k h u ẩ n là nguyên n h â n gây
viêm n h iễm đường tiể u thư ờ ng th ấ y n h ấ t ở n a m giới.
(8) B ệnh m an g tín h to à n th â n : Người m ắc b ện h
g a n n ặn g, u thời kỳ cuốĩ và sử dụng kích th íc h tơ"
thư ợ ng th ậ n tro n g thờ i g ia n dài do sức đề k h á n g kém
dễ x u ấ t h iệ n viêm n h iễ m đường tiểu.
84.

Vì sa o p h ụ n ữ d ể v iê m n h iế m d ư ờ n g

tiể u ?
Tỉ lệ p h á t b ệ n h viêm đường tiể u ở n ữ giới dưối
40 tu ổ i cao gấp 8 - 1 0 lầ n ở n a m giới, hơn n ữ a thường
x u ấ t h iệ n ở p h ụ nữ còn trẻ đã k ế t hôn. Tỉ lệ p h á t
b ệ n h n ày ở p h ụ nữ cao là do đặc điểm cấu tạo niệu
đạo, âm hộ v à đặc điểm sin h lý ở nữ giới.
N iệu đạo của n ữ giới n g ắ n (chiều dài 3- 5 cm),

th ẳ n g v à rộng n ê n vi k h u ẩ n dễ xâm n h ậ p q u a cửa
137


niệu đạo vào b à n g q u ang h ìn h th à n h viêm n h iễm
ngược lên trê n . N iệu đạo ở n a m giới trư ở n g th à n h
tương đối dài 1 7 -2 0 cm, hơn nữ a dịch tiề n liệ t tu y ế n
có tác dụng s á t k h u ẩ n , vì vậy khơng dễ p h á t sinh
viêm nhiễm đường tiể u , c ử a n iệu đạo v à cửa âm đạo,
h ậ u m ôn ỏ nữ giới g ầ n n h a u , ơ âm đạo v à h ậ u m ôn
đều có số lượng lớn ký sinh trù n g , tạ o điều k iện
th u ậ n lợi cho b ệ n h viêm nh iễm n iệu đạo p h á t triển .
Có nghiên cứu chứng m inh, k h o ả n g cách giữa cửa
niệu đạo, h ậ u m ôn v à cửa âm đạo có liê n q u a n m ậ t
th iế t đến tỉ lệ p h á t b ện h viêm n iệu đạo. K hoảng cách
giữa cửa n iệu đạo và cửa â m đạo, h ậ u m ôn càng
ngắn, nguy cơ m ắc b ệ n h viêm n h iễm đường tiể u càng
cao.
N iệu đạo ở bé gái sơ sin h dễ bị n h iễm b ẩ n do
p h â n đọng trê n tã lót. Bé gái trư ổc độ tu ổ i m ẫ u giáo
thường m ặc bỉm k h iế n niệu đạo dễ viêm nhiễm . Với
th iế u nữ, k h i có k in h n g u y ệt ả n h hưởng đ ến vệ sinh
bộ p h ậ n âm đạo, v à th a y đổi sin h lý tro n g thời kỳ
th a n h x u â n d ẫ n đ ế n sức đề k h á n g cục bộ ở n iệu đạo
giảm , k h iến vi k h u ẩ n sin h sôi n ảy nở. S in h h o ạ t vỢ
chồng sau k h i sin h cũng dễ k h iế n niêm m ạc n iệu đạo
tổ n thương gây viêm nh iễm đường tiể u . P h ụ nữ tro n g
thời kỳ m an g th a i do th a y đổi cân b ằ n g kích th íc h tố
v à tử cung p h ìn h to ép lên b à n g q u a n g v à ống d ẫ n


138


niệu k h iế n đường tiể u không th ô n g sưốt... cũng dễ
d ẫ n đến viêm nh iễm đường tiể u . Thời g ian m an g th a i
quá dài, cũng có th ể ả n h hương đ ến đường tiểu . Sau
kh i sin h do tử cung và âm đạo bị tổ n thương, sức đề
k h á n g to à n th â n giảm xuống, càng dễ p h á t sin h viêm
nh iễm đường tiể u . N ữ giới 50 tu ổ i trơ lên sau khi tắ t
kinh, c h ấ t nội tiế t ỏ âm đạo q u á ít, IgG tiế t ra ít khó
khổng c h ế vi k h u ẩ n sin h sôi, thườ ng gây ra chứng
viêm đường tiể u khó chữa. Cho dù sau 70 tuổi, tỉ lệ
p h á t sinh viêm đường tiểu ở nữ giới v ẫ n còn cao. Bệnh
p h ụ khoa m ã n tín h (ví dụ viêm âm đạo, viêm tử cung,
viêm xương chậu...) có th ể gây viêm nhiễm qua tuyến
limpo hoặc thông qua chất nội tiế t gây ơ nhiễm cửa
niệu đạo, từ đó gây viêm nhiễm đường tiểu.
85.

V iê m n h iể m đ ư ờ n g tiế u c ó n h ữ n g b iể u

h iệ n lâ m s à n g nào?
V iêm n h iễ m đường tiể u căn cứ vào vị tr í viêm
n h iễm có th ể p h â n th à n h viêm bể th ậ n , viêm bàng
quang, viêm n iệu đạo. C ăn cứ vào b iểu h iện dị
thườ ng về công n ă n g và cấu tạo cơ q u a n p h â n th à n h
viêm đường n iệ u m an g tín h phức tạ p v à viêm đường
niệu k h ông m a n g tín h phức tạ p . C ăn cứ vào tín h
c h ấ t của chứ ng viêm có th ê p h â n th à n h viêm nhiễm
đường tiể u m ã n tín h và viêm n hiễm đường tiể u cấp

139


×