Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Download Đề thi HSG tỉnh Thanh Hóa môn lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.1 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<b> KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>
<b> THANH HOÁ Năm học 2010 – 2011</b>


<b> Môn thi: Vật lý. Lớp 9. THCS</b>
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2011


Thời gian: <b>150 phút</b> (<i>không kể thời gian giao đề thi</i>)
Đề thi này có 05 câu, gồm 01 trang.


<b>Câu 1: </b><i>(3 điểm)</i>


1. Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua bàn là có
cường độ là 5A.


a. Tính nhiệt lượng toả ra trên bàn là trong thời gian 20 phút.


b/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử ụng bàn là trên trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, biết rằng
giá điện là 1200 đồng/kWh.


2. Khi truyền tải điện năng đi xa có một phần điện năng bị hao phí do sự toả nhiệt trên đường dây.
Để giảm cơng suất hao phí 100 lần có những cách nào? Cách nào lợi hơn ? Vì sao ?


<b>Câu 2: </b><i>(4 điểm)</i>


Một chiếc xe khởi hành từ A lức 8 giờ 15 phút để đi tới B. Quãng đường AB dài 100 km. Xe cứ
chạy 15 phút thì dừng lại 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi v1 = 10km/h,


các 15 phút tiếp theo xe chạy với tốc độ lần lượt là 2v1, 3v1, 4v1, 5v1,…nv1.


a. Tính tốc độ trung bình của xe trê quãng đường AB.
b. Xe tới B lúc mấy giờ.



<b>Câu 3: </b><i>(4 điểm)</i>


Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu điện thế
U = 2V, các điện trở R0 = 0,5; R1 = 1; R2 = 2; R3 = 6;


R4 = 0,5; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5.


Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Thay đổi giá trị của R5,


xác định giá trị của R5 để:


a. Ampe kế A chỉ 0,2A.


b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất.
<b>Câu 4: </b><i>(4 điểm)</i>


Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở
bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần trút: 200<sub>C, 35</sub>0<sub>C, rồi bỏ</sub>


sót mất một lần khơng ghi, rồi 500<sub>C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót khơng</sub>


ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 trút vào. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca
chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường.


<b>Câu 5: </b><i>(5 điểm)</i>


Cho một thấu kính L, biết vị trí của các tiêu điểm F, F’;
quang tâm O; trục chính xx’; ảnh S’ và chiều truyền
của ánh sáng theo chiều mũi tên (hình vẽ)



a. Dùng đường đi của các tia sáng qua thấu kính
xác định vị trí vật S và loại thấu kính.


b. Biết tiêu cự f của thấu kính L có độ lớn 12cm và
khoảng cách từ S’ đến thấu kính L là 6cm. Hãy xác
định khoảng cách từ vật S đến thấu kính L.


--- HẾT


<i>--- Thí sinh khơng sử dụng tài liệu.</i>
<i>- Giám thị khơng giải thích gì thêm.</i>


ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh
...


.

F

.

O

.

F’
S’ L


x x’


A
U


-+
A


R4
R1



R0


R5


R3
R2
B
D


</div>

<!--links-->

×