Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 2A: Bênh vực kẻ yếu - Giải bài tập Tiếng việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.67 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 2A: Bênh vực kẻ yếu</b>



<b>A. Hoạt động cơ bản</b>


<b>1. Thi tìm nhanh từ chỉ người chứa tiếng "nhân"</b>
<b>M.</b> Nhân tài


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>
<b>Ví dụ:</b>


Một số từ ngữ có từ "nhân" là:
 Nhân tính


 Nhân dân
 Nhân đạo
 Nhân hậu
 Nhân đức
 Nhân loại
 Nhân ái...


<b>2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc</b>
<b>5. Trao đổi, trả lời câu hỏi:</b>


(1) Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào'?
(2) Dế Mèn đã làm những gì để bọn nhện phải sợ?


(3) Dế Mèn dã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
(4) Theo em, tên gọi nào phù hợp nhất với tính cách của Dế Mèn?
a. Võ sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Chiến sĩ


d. Hiệp sĩ
e. Dũng sĩ
g. Anh hùng


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


(1) Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ở chỗ: chăng từ bên nọ sang bên
kia đường, ở giữa lỗi đi là anh nhện độc, nhiều nhện nấp trong các khe đá với
dáng vẻ hung dữ, đâu đâu cũng nhện là nhện...


(2) Để bọn nhện sợ, Dế Mèn đã:


 Dùng lời lè chắc nịch, dứt khoát và ra lệnh gọi nhện cầm đầu ra nói
chuyện


 Hành động: Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách đế thị
uy sức mạnh.


(3) Để bọn nhện nhận ra lẽ phải, Dế Mèn đã phân tích tỉ mi về cục diện và
tương quan lực lượng: Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ địi
mãi một tí tạo nợ đã mấy đời rồi. Lại cịn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái
yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ.


(4) Theo em, tên gọi phù hợp nhất với tính cách của Dế Mèn là:
d. Hiệp sĩ


<b>6. Thi tìm nhanh từ ngữ:</b>


a. Thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương đồng loại;



<b>M.</b> lòng thương người


b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đáp án và hướng dẫn giải


a. Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương đồng loại là: Nhân ái, bao dung,
cảm thông, chia sẻ, độ lượng, giúp đỡ, tương trợ.


b. Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương là: Hung ác, tàn bạo, tàn ác,
ác nghiệt, hung hăng, chèn ép, bắt nạt.


<b>B. Hoạt động thực hành</b>
<b>1. Phân loại từ có tiếng nhân</b>


 Từng bạn trong hai nhóm đến góc học tập lấy một trong các thẻ từ nhân
dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân
tài.


 Thi xếp nhanh thẻ từ vào một trong hai bảng sau:
a. Nhóm từ có tiếng nhân có nghĩa là "người".


<b>M</b>: nhân dân


b. Nhóm từ có tiếng nhân có nghĩa là “lịng thương người”


<b>M</b>: nhân hậu


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>



<b>Nhóm từ có tiếng nhân có nghĩa là </b>
<b>"người"</b>


<b>Nhóm từ có tiếng nhân có nghĩa là “lịng </b>
<b>thương người”</b>


nhân dân, cơng nhân, nhân loại, nhân
tài.


nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.


<b>2. Đặt câu với một từ ở hoạt động 1 và viết vào vở.</b>
<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Nhân dân ta một lịng u nước, ln cố gắng bảo vệ và xây dựng đất
nước


 Cô giáo em là người nhân từ, luôn giúp đỡ và dạy bảo các thế hệ học
sinh tận tình.


 Bạn Nam là một nhân tài toán học.


 Bố em là một công nhân nhà máy thủy điện.


 Cô giáo luôn dạy chúng em phải có tấm lịng nhân hậu.


<b>4. Chọn cách viết đúng từ ngữ đã cho trong ngoặc đơn:</b>
<b>Tìm chỗ ngồi</b>


Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. (Lát sau/


Lát xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế (rằng/ rằn):


- Thưa ông! (Phải chăng/ Phải chăn) lúc ra ngồi tơi vơ ý giẫm chân vào chân
ơng?


- Vâng nhưng (sin/xin) bà đừng (băng khoăng/ băn khoăn), tôi không
(sao/xao)!


- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để (sem/xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình
khơng.


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


<b>Tìm chỗ ngồi</b>


Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. <b>Lát </b>
<b>sau,</b> bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế <b>rằn</b>:


- Thưa ơng! <b>Phải chăng</b>, lúc ra ngồi tơi vô ý giẫm chân vào chân ông?
- Vâng nhưng <b>xin</b> bà đừng <b>băn khoăn</b>, tôi không <b>sao</b>!


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Giải câu đố (chọn câu a hoặc b):</b>


a. Để nguyên - tên một lồi chim
Bị sắc - thường thấy ban đêm trên trời.


(Là hai chữ gì?)
b. Để nguyên - vằng vặc trời đêm


Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.



(Là hai chữ gì?)
Đáp án và hướng dẫn giải


a. Để ngun - tên một lồi chim => Sáo
Bị sắc - thường thấy ban đêm trên trời => Sao
=> Hai chữ đó là <b>"sáo" và "sao".</b>


b. Để nguyên - vằng vặc trời đêm => Trăng


Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường => Trắng
=> Hai chữ đó là <b>"trăng" và "trắng"</b>.


<b>C. Hoạt động ứng dụng</b>


1. Tìm hiểu những tấm gương về lịng nhân ái xung quanh mình hoặc qua sách
báo, phát thanh, truyền hình...


Đáp án và hướng dẫn giải


<b>Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Nguyễn Hữu Thuận sinh năm 1966, quận 1, TP Hồ Chí Minh - người đã
hiến máu 85 lần để cứu giúp bệnh nhân....


2. Tìm và ghi lại thành ngữ, tục ngữ về lòng nhân ái
Đáp án và hướng dẫn giải


<b>Thành ngữ, tục ngữ về lòng nhân ái:</b>



 Thương người như thể thương thân
 Một giọt máu đào hơn ao nước lã .
 Lá lành đùng lá rách


 Một miếng khi đói bằng gói khi no .
 Chia ngọt sẻ bùi


 Nhiễu diều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau
cùng .


 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ


</div>

<!--links-->
<a href=' /> Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU pps
  • 9
  • 10
  • 18
  • ×