Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 10C: Ôn tập 3 - Giải bài tập Tiếng việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 10C: Ơn tập 3</b>


<b>A. Hoạt động thực hành</b>


<b>1. Chơi trị chơi: "Giải ơ chữ"</b>


Ơ chữ đã được chuấn bị sẵn trong bảng nhóm hoặc giấy khổ to.
Biết rằng hàng ngang là từ còn thiếu trong các câu sau:


1. Đồng sức ... lịng


2. Khơn ... đối đáp người ngồi Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
3. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giơng nhưng chung một...
4. Một cây làm chẳng nên ... Ba cây chụm lại thành hịn núi cao.
5. Đồn ... là sống, chia rẽ là chết.


6. Đoàn ... là sức mạnh.


7. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải... nhau cùng. ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Từng nhóm thảo luận để giải ơ chữ trên bảng nhóm


c. Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Nhóm nào xong trước sẽ thắng cuộc.


<b>Đáp án</b>


Từ hàng dọc được in đậm là: <b>ĐOÀN KẾT</b>


<b>2. Viết những điều cẩn nhớ về các bài tập đọc là văn xuôi, kịch, thơ từ bài</b>
<b>7A đến bài 9C vào bảng mẫu sau:</b>


<b>Tên bài</b> <b>Thể loại (văn xi,</b>


<b>kịch, thơ)</b>


<b>Nội dung chính</b>


1. Trung thu
độc lập


Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu
độc lập đầu tiên của đất nước


<b>Đáp án</b>


<b>Tên bài</b> <b>Thể loại (văn</b>
<b>xuôi, kịch, thơ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Trung thu độc
lập


Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu
độc lập đầu tiên của đất nước


2. Ở Vương quốc
Tương Lai


Kịch Trẻ em tương lai mơ ước có nhiều phát minh
phục vụ con người


3. Nếu chúng mình
có phép lạ



Thơ Trẻ em mơ ước được đóng góp sức mình để
mang lại nhiều điều tốt đẹp cho cuộc sống


4. Đôi giày ba ta
màu xanh


Văn xuôi Chị phụ trách đã dung đôi giày ba ta để động
viên Lái đi học


5. Điều ước của
vua Mi-đát


Văn xi Lịng tham khơng mang lại hạnh phúc cho con
người


<b>3. Viết các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu sau:</b>


<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách </b>


Nhân vật “tôi” (chị
phụ trách)


Lái


Đôi giày ba ta màu
xanh


 Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.
 Quan tâm và thông cảm với ước



muốn của trẻ.


 Hồn nhiên, tình cảm.
<b>Đáp án</b>


<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>


Nhân vật “tôi” (chị
phụ trách)


Lái


Đôi giày ba ta
màu xanh


 Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.
 Quan tâm và thông cảm với ước muốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Hồn nhiên, tình cảm.


Vua Mi-đát
Thần Đi-ơ-ni-dốt


Điều ước của
vua Mi-đát


 Tham lam, biết hối cải, sửa chữa.
 Thông minh, biết dạy cho kẻ tham lam


bài học đích đáng



<b>4. Đọc thầm bài văn sau:</b>


<b>Quê hương</b>


Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên,
nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát
ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngơi
nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có
thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng
đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hồng hơn lại hiện trắng
những cánh cò.


Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng.
Nắng đã chiếu sáng lịa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn
những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn
thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lơng óng vàng, phất phơ bên cạnh những
vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.


Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái
tóc, phủ đầy đơi bờ vai tròn trịa của chị.


Theo ANH ĐỨC


<b>5. Dựa vào nội dung bài học, chọn ý trả lời đúng:</b>


Câu 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 2. Quê hương chị Sứ là :



a. Thành phố b. Vùng núi c. Vùng biển
Câu 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
a. Các mái nhà chen chúc


b. Núi Ba Thê vịi vọi xanh lam


c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới


Câu 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ?
a. Xanh lam b. Vòi vọi c. Hiện trắng những cánh cò
Câu 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ?


a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần
Câu 6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8
từ láy đó ?


a. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn
trịa.


b. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lóa, trùi trũi, trịn trịa,
xanh lam.


c. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn. 
Câu 7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới
đây ?


a. Tiên tiến b. Trước tiên c. Thần tiên
Câu 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Hai từ. Đó là những từ nào ?
c. Ba từ. Đó là những từ nào ?


<b>Đáp án</b>


<b>Câu</b> Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>C</b>


<b>6. Nghe - viết: Chiều trên quê hương</b>
<b>Hoạt động ứng dụng</b>


Viết một bức thư (khoảng 10 dịng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ
của em


</div>

<!--links-->
<a href=' /> ĐỀ 4 ( Hướng dẫn tự ôn tập NV 9 )
  • 5
  • 502
  • 4
  • ×