Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Download Đề và đáp thi học sinh giỏi cấp huyện môn sinh học 9- 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.25 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHềNG GD $ ĐT HÀM YấN</b> <b>Kè THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
<b>MễN THI: SINH HỌC</b>


Thời gian làm bài: 150 phỳt
<i>( Khụng kể thời gian giao đề)</i>
<b>Cõu 1: 2 điểm.</b>


Giữa cõy hạt trần và cõy hạt kớn cú gỡ phõn biệt? Trong đú điểm nào là quan
trọng nhất?


<b>Cõu 2: 4 điểm.</b>


Mụ tả sơ lược sự tiến hoỏ của quỏ trỡnh thụ tinh ở động vật?
<b>Cõu 3: 3 điểm.</b>


a) Vỡ sao thành cơ tõm thất dày hơn thành cơ tõm nhĩ? Vỡ sao thành cơ tõm thất
trỏi dày hơn thành cơ tõm thất phải?


b) Giải thớch vỡ sao tim đập suất đời mà khụng mỏi?
<b>Cõu 4:3 điểm.</b>


Phõn biệt đồng hoá với dị hoỏ ? Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoỏ?
<b>Cõu 5: 1 điểm.</b>


Giải thích nguyên nhân của bệnh bướu cổ ?
<b> Cõu 6: 3 điểm. </b>


So sỏnh kết quả lai phõn tớch F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di
truyền liờn kết của 2 cặp tớnh trạng?



<b>Cõu 7: 4điểm.</b>


ở lợn, gen quy định thõn dài (A) là trội hoàn toàn so với tớnh trạng thõn ngắn (a).
1. Trong đàn lợn, làm thế nào để phõn biệt lợn thõn dài là đồng hợp tử hay dị hợp tử?
2. Kiểu gen, kiểu hỡnh của P phải thế nào để ngay F1 đó cú:


a) Tỉ lệ phõn tớnh 3: 1.
b) Tỉ lệ phõn tớnh là 1: 1.


3. Muốn chắc chắn lợn con sinh ra là đồng tớnh, thỡ phải chọn bố mẹ cú kiểu hỡnh như
thế nào?


4.Từ những con lợn đực và lợn nỏi thõn dài cú thể tạo ra được những con lợn thõn ngắn
được khụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
(2điểm)


* i m phân bi t gi a cây h t tr n v cây h t kín:Đ ể ệ ữ ạ ầ à ạ


<i>Hạt trần</i> <i>Hạt kín</i>


- Khơng có hoa, cơ quan sinh
sản là nón.


- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.


- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân,
lá ít đa dạng.


- Có hoa, cơ quan sinh sản là
hoa, quả, hạt.


- Hạt nằm trong quả.


- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng
hơn.


* Trong các điểm phân biệt nêu trên, đặc điểm có hoa ở thực vật hạt
kín là quan trọng nhất.


0.5
0.5
0.5


0.5


<b>Câu 2</b>
(4điểm)


* Sự tiến hố của quá trình thụ tinh.


1. ở động vật đơn bào: có q trình tiếp hợp của 2 tế bào cơ thể và
giao tử chỉ là tế bào bình thường phân hoá thành ( trùng Đế Giày)
2. Sự thụ tinh ở động vật đa bào bậc thấp:


- Đã có cơ quan sinh sản đực và cái tạo tinh trùng và trứng nhưng trên


cùng một cơ thể ( cơ thể lưỡng tính) nên sự thụ tinh được thực hiện
trên cùng một cơ thể (tự thụ tinh). Vd ở giun.


- Tiến hoá hơn. cơ thể lưỡng tính, nhưng trứng và tinh trùng khơng
chín cùng lúc nên có sự thu tinh chéo giữa 2 cơ thể. Vd giun đất, sò,
hến...


3. Sự thụ tinh ở động vật đa bào bậc cao:


+ Cơ thể đơn tính, có con đực và con cái riêng.


- Thụ tinh ngồi, cơ thể chưa có cơ quan sinh sản phụ .như tơm ,cua,
cá ....


- Tiến hố hơn là thụ tinh trong, cơ thể có các cơ quan sinh sản phụ
như xoang huyệt ở chim, dương vật ở con đực, âm đạo ở con cái các
loài thú.


1


1


1


0.5
0.25
0.25


<b>Câu 3</b>
(3điểm)



a) * Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ vì:


- Cấu tạo phù hợp với chức năng: Tâm thất co đẩy máu vào 2 vịng
tuần hồn, qng đường đi dài -> lực co lớn. trong khi tâm nhĩ co đẩy
máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất, quãng đường đi ngắn thuận chiều
trọng lực -> lực co nhỏ.


* Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải vì:


- Cấu tạo phù hợp với chức năng: Tâm thất trái co đẩy máu vào vịng
tuần hồn lớn với quãng đường đi của máu dài hơn -> lực co lớn hơn.
khi tâm thất phải co đẩy máu vào vòng tuần hoàn nhỏ với quãng
đường đi của máu ngắn hơn -> lực co nhỏ hơn.


1


1


b) Tim đập xuất đời khơng mỏi vì:


- Mỗi chu kì co dãn tim chiếm 0,8s trong đó tâm nhĩ co 0,1s
nghỉ 0,7s. Tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s đủ cho tim phục hồi hoàn toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4</b>
(3điểm)


* Phân bi t ệ đồng hoá v i d hoá.ớ ị


<i>Đồng hoá</i> <i>Dị hoá</i>



- Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp
đặc trưng cho cơ thể từ chất đơn
giản.


- Tích luỹ năng lượng.


- Phân giải chất phức tạp thành
chất đơn giản.


- Giải phóng năng lượng.


0.5


0.5
* Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá: Các chất được tổng hợp từ
đồng hoá là nguyên liệu cho dị hố. Do đó, năng lượng được tích luỹ
ở đồng hố sẽ được giải phóng trong q trình dị hoá để cung cấp trở
lại cho hoạt động tổng hợp của đồng hố.


=>Hai q trình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống
nhất với nhau. Nếu không có đồng hố thì khơng có ngun liệu cho
dị hố và ngược lại khơng có dị hố thì khơng có năng lượng cho hoạt
động đồng hoá.


1


1


<b>Câu 5</b>


(1điểm)


* Nguyên nhân của bệnh bướu cổ là do thiếu iôt trong khẩu phần ăn
hàng ngày: Vì khi thiếu iốt , tiroxin khơng tiết ra, tuyến n sẽ tiết
hc mơn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại
tuyến -> Tạo bướu cổ.


1


<b>Câu 6</b>
(3điểm)


<i>So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp phân li độc lập</i>
<i>và di truyền liên kết:</i>


<i>* Giống nhau: F1 đều dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích cho con Fb đều</i>
có sự phân tính về kiểu hình.


<i>* Khác nhau</i>


<i>Di Truyền độc lập</i> <i>Di truyền liên kết</i>
F1 là AaBb tạo 4 loại giao tử với


tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab,


aB,ab. F1 là


<i>ab</i>
<i>AB</i>



tạo 2 loại giao tử với
tỉ lệ ngang nhau là AB và ab
Fb có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ


1:1:1:1


Fb có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ 1:1
Fb có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ


1:1:1:1


Fb có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ
1:1
1
0.5
1
0.5
<b>Câu 7</b>
(4điểm)


1) Dùng phép lai phân tích: cho lợn thân dài lai với lợn thân ngắn.
- Nếu có hiện tượng đồng tính, thì lợn thân dài là đồng hợp tử: AA x
aa -> Aa : đồng tính.


- Nếu có hiện tượng phân tính thì lợn thân dài là dị hợp tử Aa x aa ->
Aa , aa.


0.5
0.25
0.25


2) Kiểu gen, kiểu hình của P.


a) Tỉ lệ phân tính 3:1 nghiệm đúng định luật phân tính của mendel ,
suy ra kiểu gen, kiểu hình của P là: Aa (Thân dài) x Aa (Thân dài)
b) Tỉ lệ phân tính 1:1 là kết quả của phép lai phân tích , suy ra P có
kiểu gen, kiểu hình là: Aa (Thân dài) x aa (Thân ngắn)


0.5
0.5
3) Muốn chắc chắn lợn con sinh ra đồng tính thì phải chọn bố mẹ
mang tính trạng lặn : thân ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4) Có thể tạo ra lợn thân ngắn nếu ta cho nếu ta cho lợn thân dài dị
hợp tử lai với nhau: P. Aa (thân dài) x Aa (thân dài) -> F1: 1AA,
2Aa, 1aa( thân ngắn)


</div>

<!--links-->

×