Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 3 - Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 4 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.12 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 3</b>


<i><b>Bản quyền bài viết thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương</b></i>
<i><b>mại.</b></i>


<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)</b>
<b>I. Đọc thầm</b>


<i>Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa. Hai bên là đường ô tô và</i>
<i>hành lang ngoài cùng là tuyến dành cho người đi bộ. Nhưng kích thước ấy chỉ hợp</i>
<i>với thời kì mà phương tiện đi lại cịn ít, chủ yếu là các loại xe thơ sơ. Những năm</i>
<i>tháng hồ bình trước đây, cầu Long Biên từng được đưa vào sách giáo khoa. Tôi</i>
<i>vẫn nhớ như in hình ảnh chiếc cầu được vẽ trang trọng giữa trang sách với bài thơ</i>
<i>đã được bao thế hệ học thuộc lịng. </i>


<i>[...] Mỗi lần có dịp đứng trên cầu Long Biên, tơi lại say mê ngắm nhìn màu</i>
<i>xanh bãi mía, nương dâu, bãi ngơ, vườn chuối phía Gia Lâm không bao giờ chán</i>
<i>mắt. Cái màu xanh cần lao ấy gợi bao yêu thương và yên tĩnh trong tâm hồn. Khi</i>
<i>chiều xuống, nhìn về phía Hà Nội, thấy những ánh đèn mọc lên như sao sa, gợi lên</i>
<i>bao quyến rũ và khát khao. </i>


(trích Cầu Long Biên-Chứng nhân lịch sử - Thúy Lan)


<b>II. Dựa trên nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau:</b>
<i>1. Bài văn trên viết về địa điểm nào của Hà Nội?</i>


A. Cầu Thăng Long B. Cầu Chương Dương C. Cầu Long Biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Hai tuyến đường sắt chạy giữa, hai bên là đường ơ tơ và hành lang ngồi cùng là
tuyến dành cho người đi bộ



B. Một tuyến đường sắt chạy giữa, hai bên là đường ô tô và hành lang ngoài cùng là
tuyến dành cho người đi bộ


C. Một tuyến đường sắt chạy giữa, bên trái là đường ô tô và hành lang ngoài cùng là
tuyến dành cho người đi bộ


<i>3. Kích thước của các làn đường trên cầu Long Biên có gì đặc biệt?</i>


A. Các làn đường rộng, thống, xe cộ di chuyển thoải mái
B. Các làn đường xập xệ, cũ kĩ, thiếu an toàn khi di chuyển


C. Các làn đường chỉ hợp với thời kì mà phương tiện đi lại cịn ít, chủ yếu là các loại
xe thơ sơ


<i>4. Câu văn Cái màu xanh cần lao ấy gợi bao yêu thương và yên tĩnh trong tâm</i>
<i><b>hồn có sử dụng bao nhiêu tính từ? Hãy liệt kê.</b></i>


A. 1 tính từ B. 2 tính từ C. 3 tính từ


(Đó là ………)


<i>5. Chủ ngữ trong câu Nhưng kích thước ấy chỉ hợp với thời kì mà phương tiện đi</i>
<i><b>lại cịn ít, chủ yếu là các loại xe thô sơ là gì?</b></i>


A. Nhưng kích thước ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>6. Bài văn trên sử dụng bao nhiêu hình ảnh so sánh? Hãy liệt kê.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(Đó là ………)



<b>Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)</b>
<b>I. Chính tả: </b>Nghe viết (3 điểm)


Bây giờ cầu Long Biên đã rút về vị trí khiêm nhường. Ngang sơng Hồng đã có
cầu Thăng Long, cầu Chương Dương sừng sững. Rồi sẽ cịn có những chiếc cầu khác
hiện đại hơn nữa vượt sông Hồng. Nhưng tôi vẫn thường đưa những đoàn khách du
lịch nước ngoài đến thăm cầu Long Biên.


<b>II. Tập làm văn</b> (4 điểm)


Nhân dịp cuối năm, em hãy viết một tấm thiệp ngắn gửi cho ông bà để hỏi thăm sức
khỏa và chúc mừng năm mới.


….………


….………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

….………


….………


….………


<b>Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 3</b>
<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu</b>


<b>A. Đọc thầm</b>


<b>B. Trắc nghiệm:</b> Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1. B



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6. B (Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ơng Tun ; Cái con
này bao giờ cũng vừa bay vừa kêu cứ như bị ai đuổi đánh)


<b>Phần 2. Kiểm tra viết</b>
<b>A. Chính tả</b>


- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm


- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm


<b>B. Tập làm văn</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i> 2 điểm


- HS viết đoạn văn đảm bảo về mặt nội dung:
+ Lời chàu đầu thiệp dành cho ông bà


+ Lời chúc sức khỏe vfa chúc mừng năm mới
+ Gửi gắm tình cảm của bản thân đến ông bà
+ Lời hẹn cho cuộc gặp gỡ sắp tới


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> 2 điểm


- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Đề Kiểm Tra Một Tiết Đại số 8(2ddeef,có đáp án
  • 4
  • 1
  • 9
  • ×