Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Download Đề thi KT HK Chọn lọc lớp 10 môn Vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.3 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ONTHIONLINE.NET</b>
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
<b>TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ </b>
<b>THCS VÀ THPT TIÊN YÊN </b>


<b>Đề 1</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>Mơn: Vật lí 10</b>


<i>Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)</i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)</b> <i><b>Chọn ý trả lời đúng sau mỗi câu hỏi và ghi vào bài làm.</b></i>


<b>Câu 1:</b> Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động
chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:


<b>A.</b> -0,5 m/s <b>B.</b> 0,2 m/s <b>C.</b> -0,2 m/s <b>D.</b> 0,5 m/s


<b>Câu 2:</b> Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra
được 10cm. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<b>A.</b> 1,5 kg <b>B.</b> 0,5 kg <b>C.</b> 2 kg <b>D.</b> 1 kg


<b>Câu 3:</b> Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy
người đó như thế nào?


<b>A.</b> Đẩy sang bên <b>B.</b> Đẩy lên <b>C.</b> Đẩy xuống <b>D.</b> Khơng đẩy gì cả
<b>Câu 4:</b> Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:


<b>A.</b> Véc tơ gia tốc cùng chiều véc tơ vận tốc



<b>B.</b> Quãng đường tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
<b>C.</b> Vận tốc tức thời giảm dần theo thời gian


<b>D.</b> Véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc


<b>Câu 5:</b> Chu kì của một chuyển động tròng đều là 5 s. Bán kính của chuyển động là 25 m. Tốc độ dài của
chuyển động là:


<b>A.</b> 31,4 m/s <b>B.</b> 7,9 m/s <b>C.</b> 15,5 m/s <b>D.</b> 13,7 m/s


<b>Câu 6:</b> Công thức liên hệ gia tốc, vận tốc trong chuyển động thẳng đều:


<b>A.</b> v = v0 + at2 <b>B.</b> v = v0 + at <b>C.</b> v = v0 - at <b>D.</b> v = -v0 + at


<b>II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: (2,0 điểm) Một ô tô khi bị hãm chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,5 m/s</b></i>2<sub> và sau 20s kể từ</sub>
lúc bắt đầu hãm thì dừng lại.


a. Tìm vận tốc của ô tô lúc bắt đầu hãm?


b. Ô tô đi được đoạn đường bao nhiêu từ lúc bị hãm đến lúc dừng lại?


<i><b>Câu 2: (2,0 điểm) Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v</b></i>0 = 40m/s ở độ cao 80m
a. Xác định tầm bay xa của vật (Tính theo phương ngang).


b. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí (g = 10 m/s2<sub>).</sub>


<i><b>Câu 3: (3,0 điểm) Một vật khối lượng 5kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một</b></i>


lực theo phương ngang và có độ lớn 10,2N. Biết g = 10 m/s2 <sub>, hệ số ma sát trượt của vật với mặt sàn là</sub>
0,2.


a. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của vật.


b. Tính quãng đường vật đi được sau 10s chịu lực tác dụng, nếu muốn kéo vật chuyển động thẳng
đều thì độ lớn của lực kéo phải thay đổi thế nào?


<i>- Hết </i>
<i>---___________</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
<b>TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ </b>
<b>THCS VÀ THPT TIÊN YÊN </b>


<b>Đề 2</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>Mơn: Vật lí 10</b>


<i>Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)</i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)</b> <i><b>Chọn ý trả lời đúng sau mỗi câu hỏi và ghi vào bài làm.</b></i>
<b>Câu 1:</b> Công thức liên hệ gia tốc, vận tốc trong chuyển động thẳng đều:


<b>A.</b> v = v0 + at2 <b>B.</b> v = v0 + at <b>C.</b> v = v0 - at <b>D.</b> v = -v0 + at
<b>Câu 2:</b> Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì:


<b>A.</b> Quãng đường tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
<b>B.</b> Véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc



<b>C.</b> Vận tốc tức thời giảm dần theo thời gian
<b>D.</b> Véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc


<b>Câu 3:</b> Chu kì của một chuyển động trịng đều là 5 s. Bán kính của chuyển động là 25 m. Tốc độ dài của
chuyển động là:


<b>A.</b> 31,4 m/s <b>B.</b> 7,9 m/s <b>C.</b> 15,5 m/s <b>D.</b> 13,7 m/s


<b>Câu 4:</b> Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra
được 10cm. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<b>A.</b> 1 kg <b>B.</b> 0,5 kg <b>C.</b> 1,5 kg <b>D.</b> 2 kg


<b>Câu 5:</b> Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động
chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:


<b>A.</b> -0,5 m/s <b>B.</b> 0,2 m/s <b>C.</b> -0,2 m/s <b>D.</b> 0,5 m/s


<b>Câu 6:</b> Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy
người đó như thế nào?


<b>A.</b> Đẩy sang bên <b>B.</b> Đẩy lên <b>C.</b> Đẩy xuống <b>D.</b> Không đẩy gì cả


<b>II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: (2,0 điểm) Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc, nó chuyển động</b></i>
nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s và đến cuối dốc vận tốc của nó đạt 72 km/h.


a. Tính thời gian đồn tàu chuyển động trên dốc?


b. Tính chiều dài của dốc?


<i><b>Câu 2: (2,0 điểm)Một máy bay đang bay với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng.</b></i>
Lấy g = 9,8 m/s2<sub>.</sub>


a. Sau bao lâu thì gói hàng sẽ rơi đến đất?


b. Tầm bay xa (tính theo phương ngang) của gói hàng là bao nhiêu?


<i><b>Câu 3: (3,0 điểm) Một vật khối lượng 7 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một</b></i>
lực theo phương ngang và có độ lớn 10,2 N. Biết g = 10 m/s2<sub>, hệ số ma sát trượt của vật với mặt sàn là 0,2.</sub>


a. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của vật.


b. Tính quãng đường vật đi được sau 10s chịu lực tác dụng, nếu muôn kéo vật chuyển động thẳng
đều thì độ lớn của lực kéo phải thay đổi thế nào?


<i>- Hết </i>
<i>---________</i>


</div>

<!--links-->

×