Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Vận tốc - Bài tập ôn tập Toán lớp 5 Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.03 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Vận tốc</b>


<b>A. Lý thuyết cần nhớ về vận tốc</b>


+ Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian:
V = S : T


Trong đó: V là vận tốc, S là quãng đường, T là thời gian
<b>B. Bài tập vận dụng về vận tốc</b>


<b>I. Bài tập trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ được 27km. Vậy vận tốc của người đi xe đạp</b>
này là:


A. 13,5km/giờ B. 13km/giờ C. 9 km/giờ D. 18km/giờ


<b>Câu 2: Quãng đườnh AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành</b>
từ A và đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ
20 phút


A. 37,3km/giờ B. 40km/giờ C. 33,4km/giờ D. 42,5km/giờ


<b>Câu 3: Hà đi từ nhà đến bến tàu rồi quay troqr về nhà thì hết 2 giờ 30 phút. Biết</b>
quãng đường từ nhà đến bến tàu dài 10,5km và Hà dừng lại ở bến tàu 45 phút. Biết
rằng vận tốc đi của Hà không thay đổi. Vậy vận tốc của đi của Hà là:


A. 3km/giờ B. 12km/giờ C. 6km/giờ D. 8km/giờ


<b>Câu 4: Một ô tô đi từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng đường AB</b>
dài 63km. Tìm vận tốc của ơ tơ đó



A. 30km/giờ B. 24km/giờ C. 20km/giờ D. 36km/giờ


<b>Câu 5: Tính vận tốc của người đi bộ biết quãng đường dài 4km và thời gian đi hết</b>
quãng đường là 2,5 giờ


A. 1,6km/giờ B. 2km/giờ C. 2,4km/giờ D. 2,6km/giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 1: Một người đi bộ khởi hành lúc 7 giờ tại tỉnh A và đến tỉnh B lúc 8 giờ 45 phút.</b>
Biết quãng đường từ A đến B dài 7km. Hỏi người đó đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
<b>Bài 2: Một người chạy từ điểm A đến điểm B và từ điểm B quay về điểm A hết 3</b>
phút 50 giây, biết khoảng cách giữa hai điểm A và B dài 575m. Tính vận tốc chạy của
người đó bằng m/giây?


<b>Bài 3: Có hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường từ sân bay A đến sân bay B.</b>
Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 giờ 30 phút, máy bay thứ hai bay hết
tuyến đường trong 2 giờ 20 phút. Tìm vận tốc của mỗi chiếc máy bay, biết rằng trung
bình 1 phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km.


<b>C. Hướng dẫn giải bài tập về vận tốc</b>


I. <b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>


C D B D A


II. Bài tập tự luận
<b>Bài 1: </b>


Thời gian người đó đi bộ từ tỉnh A đến tỉnh B là:


8 giờ 45 phút - 7 giờ = 1 giờ 45 phút


Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đó là:
7 : 1,75 = 4 (km/giờ)
Đáp số: 4km/giờ
<b>Bài 2: </b>


Đổi 3 phút 50 giây = 230 giây


Người đó chạy từ điểm A đến điểm B và từ điểm B quay về điểm A nên quãng
đường người đó chạy được dài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vận tốc chạy của người đó là:
1150 : 230 = 5 (m/giây)


Đáp số: 5 m/giây
<b>Bài 3: </b>


Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ và 2 giờ 20 phút = 7/3 phút


Một phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km tứ là một giờ bay
chậm hơn 60km


Do cùng quãng đường bay nên tỉ số vận tốc hay máy bay tỉ lệ nghịch với tỉ số thời
gian


Ta có tỉ lệ:


Vận tốc máy bay 1/vận tốc máy bay 2 = thời gian máy bay 2/thời gian máy bay 1


= 7/3 : 2,5 = 14/15


Hiệu số phần bằng nhau là: 15 - 14 = 1
Vận tốc máy bay thứ nhất là:


60 : 1 x 14 = 840 (km/giờ)
Vận tốc máy bay thứ hai là:
60 : 1 x 15 = 900 (km/giờ)


Đáp số: máy bay thứ nhất 840km/giờ; máy bay thứ hai 900km/giờ
<i><b>Tải thêm tài liệu tại:</b></i>


</div>

<!--links-->
BÀI TẬP NÂNG CAO HÓA VÔ CƠ VẬN TỐC PHẢN ỨNG CÂN BẰNG HÓA HỌC ÁP SUẤT NGÔ NGỌC AN
  • 112
  • 451
  • 0
  • ×