Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Download Đề cương Sinh học lớp 8 thi HK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.64 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ONTHIONLINE.NET</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH 8 2012-2013</b>


<b>1. Trình bày vai trị sự bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu?</b>


 Vai trò của sự bài tiết


 Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đỗi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa.
 Đảm bảo tính ổn định của mơi trường trong.


 Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu


 Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
<b>2. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?</b>


 Quá trình tạo nước tiểu gồm 3 quá trình


 Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận.


 Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng ở ống thận ( H2O, ATP, Na+,Cl-… ).


 Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã, chất thải ( Axuric, chất thuốc, K+,H+,… ) ở ống thận tạo nước


tiểu chính thức.


<b>3. Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết phòng tránh bệnh thận, </b>
<b>tiết niệu?</b>


 Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
 Các vi khuẩn gây bệnh.



 Các chất độc có trong thức ăn.
 Khẩu phần ăn khơng hợp lí.


 Bệnh về thận và đường tiết niệu: Thận bị viêm, bệnh sỏi, tiểu đường…
 Biện pháp bảo vệ phòng tránh các tác nhân gây bệnh cho hệ bài tiết
 Thường xuyên vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh.


 Khẩu phần ăn hợp lí để thận khơng làm việc q sức, hạn chế các chất độc hại, tạo điều kiện thuận lợi


cho q trình lọc máu.


 Khơng nhịn tiểu để q trình tạo sỏi liên tục và hạn chế tạo sỏi.
<b>4. Trình bày cấu tạo và chức năng của da?</b>


 Cấu tạo da: Da gồm 3 lớp.


 Lớp biểu bì: tầng sừng và tế bào sống.


 Lớp bì: thụ cảm, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh và mạch


máu.


 Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
 Chức năng của da


 Lớp biểu bì: bảo vệ da.


 Lớp bì: tiếp nhận, kích thích điều hịa thân nhiệt, làm cho da mềm mại.
 Lớp mỡ dưới da: dự trữ và cách nhiệt.



<b>5. Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh?</b>
 Cấu tạo hệ thần kinh có 2 phần chính.


 Bộ phận trung ương gồm não và tủy sống.


 Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh ( bó sợi cảm giác và bó sợi vận động ) và hạch thần kinh.
 Chức năng hệ thần kinh


 Hệ thần kinh hoạt động điều khiển sự hoạt động của cơ vân
 Hoạt động có ý thức.


 Hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
 Hoạt động khơng có ý thức


<b>6. Trình bày cấu tạo của đại não?</b>


 <i><b>Cấu tạo ngoài</b></i>


 Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nữa.


 Rãnh sâu chia đại não thành 4 thùy ( thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương, thùy chẩm ).
 Khe và rãnh tạo nên khúc cuộn làm tăng diện tích bề mặt não.


 <i><b>Cấu tạo trong</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>7. Trình bày các tật về mắt (biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục).</b>


 <i><b>Cận thị</b></i>


 Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.



 Ngun nhân do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách.
 Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm ( kính phân kì hay kín cận ).


 <i><b>Viễn thị</b></i>


 Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.


 Ngun nhân do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết.
 Cách khắc phục: Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hoặc kính viễn thị ).


<b>8. Trình bày cách vệ sinh tai?</b>
 Cần bảo vệ tai.


 Khơng dùng vật sắt nhọn ngốy tai.
 Vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai.
 Phòng chống tiếng ồn.


<b>9. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho VD?</b>


 PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
 VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng lại trước vạch kẽ.


 PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học tập.
 VD: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại.


<b>10. Nêu rõ tác hại của các chất kích thích, chất gây nghiện đối với hệ thần kinh?</b>
 Chất kích thích: Rượu, cà phê, chè,….


 Làm cho vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém, kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ.


 Chất gây nghiện: Thuốc lá, ma túy,…


 Làm cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư, khả năng làm việc giảm, suy yếu nòi giống, mất nhân cách,


cạn kiệt kinh tế, dễ bị nhiễm bệnh HIV,…


<b>11. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?</b>


 Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan ( tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận,..).
 Tuyến ngoại tiết: Có ống dẫn đổ chất tiết ra ngoài ( tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến mật, tuyến nhờn,..)
<b>12. Trình bày vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên?</b>


 Vị trí: nằm ở nền sọ, liên quan đến vùng dưới đồi.
 Cấu tạo gồm 3 thùy: thùy trước, thùy giữa, thùy sau.
 Chức năng


 Tiết hoocmơn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết.


 Tiết hoocmơn ảnh hưởng đến q trình sinh lý của cơ thể ( trao đỗi glucơzơ, chất khống, trao đỗi


nước và co thắc cơ trơn).


<b>13. Trình bày chức năng của tuyến tụy và vai trị của các hoocmơn tuyến tụy?</b>


 Chức năng của tuyến tụy là vừa làm chức năng ngoại tiết và nội tiết. Tuyến tụy là tuyến pha.
 Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tụy thực hiện, tế bào  tiết glucagôn và tế bào  tiết insulin.
 Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy  ống dẫn.


 Vai trị của hoocmơn: nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn insulin và glucagôn mang tỉ lệ đường



huyết ln ổn định đảm bảo q trình sinh lý diễn ra bình thường.


<b>14. Trình bày q trình điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết?</b>
 <i><b>Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết.</b></i>


 Tuyến yên tiết ra các hoocmôn điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết.
 Hoạt động của tuyến yên chịu sự ảnh hưởng do các tuyến nội tiết, tiết ra.


 Đó chính là cơ chế tự điều hịa hoạt động của các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược.
 <i><b>Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.</b></i>


 Sự phối hợp của
 Glucagôn ( tuyến tụy ).


 Cooctizôn ( vỏ tuyến trên thận ).
 Đường huyết tăng


 Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động có tác dụng duy trì cơ thể ổn định môi trường


</div>

<!--links-->

×