Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề Cương Hóa học lớp 8 .HKI 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.05 KB, 2 trang )

Giải Đề Cương Ôn Tập Học Kì I
Môn : Hóa Học
I .Kiến thức cần nhớ : (tự học)
1/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . | Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương
và vỏ có 1 hay nhiều electron điện tích âm. | Nguyên tử khối là gì khối lượng của 1 nguyên tử được tính bằng đơn
vị cacbon.
2/ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số (p) trong hạt nhân
3/ Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất. |
Phân tử khối là khối lượng một phân tử bằng ĐVC , gọi là phân tử khối (viết tắt PTK). | Phân tử hợp chất thường
có từ 2 nguyên tử trở lên lien kết nhau , là những nguyên tử khác loại. |
4/ Hóa trị của nguyên tố là số nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố đó .| Hóa trị của nguyên tố
được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
Qui tắc hóa trị : Trong công thức hóa học , tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị
nguyên tố kia .
5/ Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác . | Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết
giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác .
6/ Mol là lượng chất có N (6. ) nguyên tử hay phân tử chất đó. | Khối lượng Mol (kí hiệu M) là khối lượng
của N nguyên tử hay phân tử chất , được tính bằng đơn vị (g) và có số trị bằng nguyên tử khối hay phân tử khối.|
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí . | Ở đktc 1 mol bất kì chất khí nào đều có thể tích
là 22,4.
7/ Công thức tính số mol (n) :
a) Khối lượng (m) của chất n=
b) Thể tích (V) chất khí ở đktc n=
8/ Công thức tính tỉ khối chất khí d A/B và d A/KK ?
d A/B = d A/KK =
II/ BÀI TẬP :
1/ Xác định tên nguyên tố hh, ký hiệu hh của X biết :
a) M
XOH
= 56 (g)
- M


XOH
= M
X
+ M
O +
M
H
= 56 (g)
 M
X
= 56 – (M
O
+ M
H
)
= 56 – (16 + 1) = 39 (g)
- Dựa vào bản hệ thống tuần hoàn ta được X là : Kaki (K)
b) M X = 106 (g)
- M X = M
NA
+ M
X
+ M
O

= 2.23 + M
X
+ (16.3) = 106 (g)
 M
X

= 106 – (23.2 + 16.3) = 12 (g)
- Dựa vào bản hệ thống tuần hoàn ta được X là : Cacbon (C)
2/ Xác định :

a II
a) F khi Oxi hóa trị II
- Theo công thức hóa học ta có :
a.2 = II.3 = 3  a = 2  Fe (III)

a II
b ) P
2
O
5
Khi oxi hóa trị II
Theo công thức hóa trị ta có :
a.2 = II.5 = 5  a = 5  P (V)
3) Lập CTHH :
Al
x
(NO
3
)
y
Theo công thức : x . III = y . I
 x = I ; y = III  vậy Cthh là Al(NO
3
)
3

×