Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.68 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>ONTHIONLINE.NET</i>
Phòng GD <b> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>
(ĐỀ SỐ I) <b>Môn : </b>SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài : 150 phút
<b>Câu 1: ( 2,0 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Tế bào một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd XY .
a) Hãy xác định tên và giới tính của lồi này ?
b) Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ?
c) Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào : Kì đầu 1 và kì cuối 2 của
giảm phân .
<b>Câu 2: ( 1,0 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Có một tế bào mầm phân bào liên tiếp 5 đợt, được môi trường nội bào cung cấp
744 nhiễm sắc thể . Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành tinh trùng.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n.
<b>b)</b> Xác định số lượng tinh trùng được tạo thành từ các tế bào con.
<b>Câu 3: ( 1,5 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Cho một đoạn phân tử ADN dưới đây :
Mạch 1: 5/ <sub> ... G T T A G A T A G X G ... G X X X A T G T A ... 3</sub>/
<sub>Mạch 2: 3</sub>/ <sub> ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5</sub>/
a) Viết thứ tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 .
b) Nếu đoạn ADN trên có chứa 1 gen ; mạch khn là mạch 1. Hãy :
- Giải thích để xác định chiều của mạch khuôn và giới hạn của gen ?
- Viết thứ tự các Ribônuclêôtit tương ứng của <b>mARN</b> được tổng hợp từ gen trên.
<b>Câu 4: ( 1,0 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
<b>Câu 5: ( 1,0 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế
hệ F<b>5</b> là bao nhiêu ?
Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau .
<b>Câu 6: (1,5 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Một phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung cấp là
21 000 Nuclêơtit.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrơng mét ?
b) Tính số lượng các loại Nuclêơtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có
Nuclêơtit loại T = 30 % số Nuclêơtit ?
<b>Câu 7 :</b> ( 2.0 <i><b>điểm</b></i> )
Gen <b>D </b>có 186 Nuclêơtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđro . Gen đột biến <b>d </b>hơn gen <b>D </b>
một liên kết Hiđro, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau ,
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu ?
<b>b)</b> Xác định số lượng từng loại Nu trong gen <b>D </b>và gen <b>d </b>?
<b>-Phòng GD </b>
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9</b>
<b> </b> <b> MÔN SINH HỌC</b>
<b> </b>( ĐỀ SỐ I )
<b>Câu 1: ( 2,0 điểm)</b>
Tế bào một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd XY .
<i>a) Hãy xác định tên và giới tính của lồi này ?</i>
<i>b) Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ?</i>
<i>c) Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào : Kì đầu 1 ; kì cuối 1 và kì cuối 2 của giảm </i>
<i>phân .</i>
<b>Đáp án:</b>
<b> a) </b> Đây là ruồi giấm đực : 2n = 8
b) Do có 4 cặp NST tương đồng nên số giao tử = 24 <sub> loại = 16 giao tử . (0,25đ)</sub>
c) Kì đầu 1: Do NST đã nhân đơi trước đó nên kí hiệu :
AAaa BBbb DDdd XXYY ( 0,25 đ)
Kì cuối 2 : Có 16 loại giao tử với bộ NST đơn bội ( n ) ( 1,5 đ )
ABDX ABDY ABdX ABdY
AbDX AbDY AbdX AbdY
aBDX aBDY aBdX aBdY
ab DX ab DY abd X abdY
<i>Đúng mỗi loại = 0,1 điểm</i>
<i><b>Câu 2: ( 1,0 điểm)</b></i>
<i> Có một tế bào mầm phân bào liên tiếp 5 đợt, được môi trường nội bào cung cấp </i>
<i> 744 nhiễm sắc thể . Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành tinh trùng.</i>
<i>a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n.</i>
<i>b) Xác định số lượng tinh trùng được tạo thành từ các tế bào con ?</i>
Đáp án
a) Áp dụng : ( 25 <sub>- 1 ) . 2n = 744 </sub> <sub>( 0,25đ)</sub>
- Vậy bộ NST 2n = 744 : 31 = 24 ( NST ) ( 0,25đ)
c) Tổng số tế bào con được tạo thành qua 5 lần phân bào là:
Áp dụng : 2k <sub>= 2</sub>5<sub> = 32 tế bào</sub> <sub>(0,25đ)</sub>
Một TB con giảm phân tạo ra 4 tinh trùng .
Vậy 32 TB sẽ tạo ra : 32 x 4 = 128 tinh trùng ( 0,25đ)
<i><b>Câu 3: ( 1,5 điểm)</b></i>
<i> Cho một đoạn phân tử ADN dưới đây :</i>
<i> Mạch 1:</i> <i>5/ <sub> ... G T T A G A T A G X G ... G X X X A T G T A ... 3</sub>/ </i>
<i> <sub>Mạch 2: 3</sub>/ <sub> ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5</sub>/ </i>
<i>a) Viết thứ tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 .</i>
<i>b) Nếu đoạn ADN trên có chứa 1 gen ; mạch khn là mạch 1. Hãy : </i>
<i>- Giải thích để xác định chiều của mạch khuôn và giới hạn của gen ?</i>
<i> - Viết thứ tự các Ribônuclêôtit tương ứng của mARN được tổng hợp từ gen trên.</i>
Đáp án:
a) Viết thứ tự các đơn phân của m ARN dược tổng hợp từ mạch đơn thứ 2 :
Mạch 2: 3/ <sub> ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5</sub>/
mARN: 5/ <sub> ... G U U A G A U A G X G ... G X X X A U G U A ... 3</sub>/ <sub> ( 0,5đ)</sub>
b) Nếu ADN trên chứa 1 gen , mạch khuôn là mạch 1 thì:
<b> - </b>Chiều của mạch khn 1 là chiều : từ 3/ <sub> --- > 5</sub>/ <sub>( 0,25đ)</sub>
- Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau của ADN sẽ qui định 1 axit amin . Vậy giới hạn của Gen
Thứ tự các Ribônuclêôtit là :
Mạch 1: 5/ <sub> ... G T - TAG - ATA - GXG ... GXX - XAT - GTA ... 3</sub>/
<i><b>Câu 4: ( 1,0 điểm)</b></i>
<i> Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?</i>
Vì : - Đột biến gen làm thay đổi trong cấu trúc của gen dẫn đến sai lạc ARN nên làm
biến đổi Protein ( 0,5 đ)
- Làm phá vỡ mối quan hệ hài hịa đã có trong cơ thể dẫn đến sức sống kém.
( 0,5 đ)
<i><b>Câu 5: (1,0 điểm)</b></i>
<i>Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặpgen ở thế hệ F<b>5</b> là bao </i>
<i>nhiêu ?</i>
<i>Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau</i>
Đáp án:
Tỷ lệ cây dị hợp đời F5 = 1 /25 <sub> = 1/ 32 = 0,03125 % cây dị hợp.</sub>
<i><b>Câu 6: ( 1,5 điểm)</b></i>
<i> Một phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung cấp là</i>
<i> 21 000 Nuclêơtit.</i>
<i>a) Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrơng mét ?</i>
<i>a) Tính số lượng các loại Nuclêơtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có Nuclêơtit loại T = 30 % </i>
<i>số Nuclêơtit ?</i>
Đáp án :
- Áp dụng : ( 23 <sub> - 1 ). N</sub> <sub>= 21000</sub> <sub>( 0,25 đ)</sub>
a) Vậy tổng số Nu ( N ) là : 21000 : 7 = 3000 Nu. ( 0,25 đ)
- Chiều dài của ADN là : L = ( 3000 . 3,4 ) : 2 = 5100 Ăngstrong ( 0,25đ)
b ) Số lượng từng loại Nuclêôtit :
+ Loại Nu <b>T = A </b> = ( 3000 . 30 ) : 100 = 900 Nu ( 0,25 đ)
% của Nu <b>X = G = </b>50 % - 30 % = 20 % ( 0,25 đ)
+ Số Nu loại <b> X = G = </b>( 3000 . 20 ) : 100 = 600 Nu ( 0,25 đ)
Đáp số : a ) 5100 Ă
b ) T = A = 900
G = X = 600
<i><b>Câu 8 :</b> ( <b>2,0</b> <b>điểm</b> )</i>
<i> Gen <b>D </b>có 186 Nuclêơtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđro . Gen đột biến <b>d </b>hơn gen <b>D </b>một liên kết </i>
<i>Hiđro, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau ,</i>
<i>a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu ?</i>
<i><b>b)</b></i> <i>Xác định số lượng từng loại Nu trong gen <b>D </b>và gen <b>d </b>?</i>
Đáp án:
a) Do gen đột biến <b>d </b>có chiều dài bằng gen bình thường <b>D ,</b> nhưng gen <b>d </b>nhiều hơn <b>D : 1 </b>liên kết H. Vậy
đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit. (0,5 đ)
Cụ thể : Cặp <b>A - T </b> của <b>D </b>đã bị thay thế bởi cặp <b>G - X </b>của gen đột biến<b> d. </b>( 0,5đ<b>)</b>
b) Số lượng từng loại Nu của gen bình thường <b> D </b>là :
Ta có : 2 A + 3 G = 1068 ( 0,25 đ )
Thay G = 186 == > 2 A + 3 . 186 = 1068 ( 0,25 đ )
Vậy : A = T = 255 Nu
G = X = 186 Nu ( 0,25 đ )
* Số lượng từng loại Nu của gen đột biến <b>d </b>là :
A = T = 255 - 1 = 254 Nu
Phòng GD ( ĐỀ SỐ II )
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (</b> CẤP TỈNH )
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút
<b>Câu 1: ( 1,0 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với
những lồi sinh sản vơ tính ?
<b>Câu 2: (2,0 </b><i><b>điểm</b></i><b>)</b>
Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN ; ARN và Protein .
<b>Câu 3 : ( 2,0 điểm )</b>
<b> </b>Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđrơ , trong đó số nuclêơtit loại A = 18 % tổng số
nuclêôtit của phân tử.
a) Xác định số lượng các loại Nuclêôtit của ADN.
b) Khi ADN này tự nhân đôi 4 đợt. Hỏi môi trường nội bào phải cung cấp cho từng loại là
bao nhiêu nuclêôtit ?
<b>Câu 4: (1,0 điểm)</b>
Hãy cho biết mối quan hệ giữa các loài sau đây như thế nào ?
a ) Lúa và cỏ dại.
b ) Rận và bét sống trên da trâu, bò.
c ) Địa y sống bám trên cành cây.
d ) Dê và bò trên một đồng cỏ.
e ) Giun đũa trong ruột người.
f ) Trâu ăn cỏ.
g ) Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.
<b>Câu 5 : (2 điểm )</b>
<b> </b>Ở trâu, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 50. Quan sát các tế bào đang giảm phân , người ta
thấy một số nhóm như sau :
a ) Nhóm tế bào thứ nhất đếm được có 400 nhiễm sắc thể kép đang tiếp hợp với nhau
thành từng cặp. Vậy nhóm tế bào này đang ở kì nào của giảm phân và <i><b>số lượng tế bào</b></i> của
nhóm là bao nhiêu ?
b) Nhóm thứ hai, có 1600 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Vậy nhóm
tế bào này đang ở vào kì nào của giảm phân và <i><b>số lượng</b></i> là bao nhiêu ?
Nếu nhóm tế bào thứ hai này kết thúc quá trình giảm phân, sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Biết : mọi diễn biến các tế bào đều bình thường như nhau .
<b>Câu 6 : ( 2 điểm )</b>
Một gen có chiều dài bằng 4080 Ăngstrong met. Trên mạch đơn thứ nhất có số nuclêơtit
loại A : T : G : X lần lượt có tỷ lệ là 1 : 2 : 3 : 4.
a ) Tính số Nuclêơtit từng loại trên mỗi mạch đơn.
b) Xác định số lượng của từng loại Nuclêôtit của gen ?
-Phòng GD ( ĐỀ SỐ II )
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
SINH HỌC LỚP 9
<i><b>Câu 1: (1,0 điểm)</b></i>
<i> Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các lồi giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với những </i>
<i>lồi sinh sản vơ tính ?</i>
Đáp án :
<b>- Biến dị tổ hợp là</b> : quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử
và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới <i>.( 0,25 đ)</i>
- <b>Các loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn vì </b>:
+ Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh
giao tử. <i>( 0,25đ)</i>
+ Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm
xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau. <i>( 0,25đ)</i>
+ Sinh sản vơ tính khơng có giảm phân tạo ra giao tử, khơng thụ tinh, các cơ thể con được hình
thành từ một phần cơ thể mẹ, nên khơng có biến dị tổ hợp <i>(0,25đ)</i>
<i><b>Câu 2: (2,0 điểm)</b></i>
<i> Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN ; ARN và Protein .</i>
Phân tử Cấu trúc Chức năng Điểm
ADN - Chuỗi xoắn kép
- 4 loại Nu : A; G; X; T
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
0.5 đ
ARN - Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại Nu : A; G; X; U.
- m ARN truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN vận chuyển Axit amin.
- rARN tham gia cấu trúc ribôxôm.
0.5 đ
Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn.
- Có 20 loại Axit amin.
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác q trình trao đổi chất
- Hc mơn điều hịa q trình trao đổi chất
- Bảo vệ, vận chuyển, cung cấp năng lượng...
1.0 đ
<i><b>Câu 3 : ( 2,0 điểm )</b></i>
<i><b> </b>Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđrơ , trong đó số nuclêơtit loại A = 18 % tổng số nuclêôtit của</i>
<i>phân tử.</i>
<i>a ) Xác định số lượng các loại Nuclêôtit của ADN. </i>
<i> b) Khi ADN này tự nhân đôi 4 đợt. Hỏi môi trường nội bào phải cung cấp cho từng loại là bao </i>
<i>nhiêu nuclêôtit</i>
Đáp án :
<b>a) Số lượng từng loại Nu của ADN :</b>
Theo nguyên tắc bổ sung ta có : % A + % G = 50 % <i>( 0.25 đ)</i>
Vậy : % G = 50 % - % A = 50 - 18 = 32 %
== > Số Nu của A = 0,18 . N <i>( 0,25đ)</i>
== > Số Nu của G = 0,32 . N
Ta có : 2 A + 3 G = 4752 ( 1 ) <i>( 0,25đ)</i>
Thay vào (1) có : 2 .( 0,18 . N ) + 3 . ( 0,32 . N ) = 4752 <i>( 0,25đ)</i>
== > 1,32 N = 4752 ; Vậy : Tổng số Nu : N = 4752 : 1,32 N = 3600 Nu <i>( 0,25đ)</i>
Vậy Nu A = T = ( 3600 . 18 % ) : 100 % = 648 Nu <i>( 0,25đ)</i>
b) N<b>ếu ADN tự nhân đôi 4 đợt, môi trường cung cấp: </b>
A = T = ( 24 <sub> - 1 ) . 648 = 9720 Nu</sub>
G = X = ( 24 <sub> - 1 ) . 1152 =</sub> <sub> 17280 Nu</sub> <i><sub>( 0,25đ)</sub></i>
- Cộng sinh : g. Đúng mỗi ý = 0,2 đ
- Hội sinh : c.
- Cạnh tranh : a ; d
- Kí sinh : b ; e.
- Sinh vật ăn sinh vật khác : f
<i><b>Câu 5 : (2 điểm )</b></i>
<i><b> </b>Ở trâu, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 50. Quan sát các tế bào đang giảm phân , người </i>
<i>ta thấy một số nhóm như sau :</i>
<i>a ) Nhóm tế bào thứ nhất đếm được có 400 nhiễm sắc thể kép đang tiếp hợp với nhau </i>
<i>thành từng cặp. Vậy nhóm tế bào này đang ở kì nào của giảm phân và số lượng tế bào của </i>
<i>nhóm là bao nhiêu ?</i>
<i>b) Nhóm thứ hai, có 1600 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cức tế bào. Vậy nhóm </i>
<i>tế bào này đang ở vào kì nào của giảm phân và số lượng là bao nhiêu ?</i>
<i> Nếu nhóm tế bào thứ hai này kết thúc quá trình giảm phân, sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?</i>
<i>Biết : mọi diễn biến các tế bào đều bình thường như nhau .</i>
<b>Đáp án:</b>
<b> 1- Nhóm 1 </b>: - Đang kì đầu I giảm phân <i>( 0,25 đ)</i>
- Số tế bào : 400 : 50 = 8 tế bào <i>( 0,25 đ)</i>
<b>2 - Nhóm hai :</b>
- Đang ở kì giữa I hoặc giữa II <i>( 0,5 đ)</i>
<b>-</b> Nếu giữa I có : 16 tế bào <i>( 0,25 đ)</i>
<b>-</b> Nếu giữa II : 32 tế bào <i>( 0,25 đ)</i>
+ Nếu hoàn tất giảm phân là kì cuối II : 64 tế bào <i>(0,5 đ)</i>
<b>Câu 6 : ( 2 điểm )</b>
<i>Một gen có chiều dài bằng 4080 Ăngstrong met. Trên mạch đơn thứ nhất có số nuclêơtit </i>
<i>loại A : T : G : X lần lượt có tỷ lệ là 1 : 2 : 3 : 4.</i>
<i> a ) Tính số Nuclêơtit từng loại trên mỗi mạch đơn.</i>
<i>c) Xác đinh số lượng của từng loại Nuclêôtit của gen ?</i>
Đáp án
<b>a) Tổng số nuclêôtit của gen là :</b>
N = ( L . 3,4 ) : 2 = 2400 nu ( 0,25đ)
<b>b) Số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn :</b>
+ Số Nu một mạch đơn = ( N : 2) = 2400 : 2 = 1200 nu ( 0,25đ)
+ Tỷ lệ Nu trên mạch đơn thứ I là
<i>A</i><sub>1</sub>: <i>T</i>
2 :
<i>G</i>
3 :
<i>X</i>
4 =
<i>A</i>1+<i>T</i>1+<i>G</i>1+<i>X</i>1
1+2+3+4 =
1200
10 = 120 Nu
(0,5 đ)
a<b>) Vậy số Nu từng mạch đơn :</b>
Mạch 1 Mạch 2
A1 = T2 = 1 . 120 = 120 Nu
T1 = A2 = 2 . 120 = 240
X1 = G2 = 4 . 120 = 480
<b>b) Số Nu từng loại của gen :</b>
Ta có : A = T = A1 + T1 = 120 + 240 = 360 nu (0,25đ)
G = X = G1 + X1 = 360 + 480 = 840 nu (0,25đ