Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.93 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 4</b>
<b>Bài 1 (trang 22 sgk Hóa 12 nâng cao): Ngun liệu cho cơng nghiệp hóa</b>
<b>chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào:</b>
A. khí thiên nhiên
B. than đá và đá vôi
C. thực vật
D. dầu mỏ
Lời giải:
Đáp án D
<b>Bài 2 (trang 22 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa</b>
hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?
b. Xuất phát từ ơ trung tâm lần lượt điền vào đó metan, etan và n-hexan rồi viết
phương trình phản ứng (nếu có) theo các mũi tên đã chỉ để đi đến các ô khác
trong sơ đồ (“dạo quanh sơ đồ”)
c. Hãy thử tìm một hidrocacbon no để từ đó đi theo hết mọi mũi tên đến hết mọi
ô của sơ đồ
Lời giải:
a. Ankan được đặt ở trung tâm của sơ đồ do ankan là nguyên liệu chính để tổng
hợp ra các hidrocacbon khác và dẫn xuất có oxi của chúng
b. Sơ đồ của metan
<b>Bài 3 (trang 22 sgk </b>Hóa 12 nâng cao<b>): Hãy dùng sơ đồ phản ứng chứng tỏ rằng</b>
Lời giải:
<b>Bài 4 (trang 23 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy viết sơ đồ phản ứng từ etilen và</b>
toluen điều chế ra các hợp chất sau
a) Etyl benzoat
b) 1-Etyl-4-metylbenzen
c) Benzyl axetat
Lời giải:
Từ etilen và toluen viết sơ đồ điều chế ra
b) 1-etyl-4-metylbenzen
a) etyl benzoat: C6H5COOC2H5
<b>Bài 5 (trang 23 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy viết sơ đồ phản ứng từ etilen và</b>
<b>toluen điều chế ra các hợp chất sau:</b>
a. Chúng thuộc chức hữu cơ nào?
b. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử của chúng
c. Gọi tên hai hợp chất đầu theo danh pháp IUPAC
Lời giải:
Công thức cấu tạo thu gọn nhất
a. Xitronelal và geranial thuộc chức andehit do phân tử có chứa nhóm chức –
CH=O. Metol thuộc chức rượu (ancol) vì phân tử có chứa nhóm –OH
b. Cơng thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử:
Xitronelal
Metol
c.
Tên
của
xitronelal và geranial theo IUPAC
Xitronelal : 3,7-dimetyl oct-6-en-1-al
Geranial : 3,7-dimetyl oct-2,6-dien-1-al
<b>Bài 6 (trang 23 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy hồn thành các sơ đồ phản ứng</b>
<b>sau:</b>
Lời giải:
b. Các phương trình phản ứng
a. xác định cơng thức cấu tạo của B, C và D
b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
c. Viết phương trình phản ứng của B hoặc C với H2 (Ni, to), Br2 và phản ứng tạo
thành polime của chúng
Lời giải:
Hai chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH dư tạo ra 2 muối natri của 2 axit
no đơn chức kế tiếp và một chất lỏng D. D + CuO →(to) sản phẩm có tráng bạc.
Do đó D là ancol bậc 1: R – CH2OH
B và C là 2 este tạo bởi 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau có cơng thức chung là
CnH2n+1COOH và ancol D.
- Tìm ancol D: dd/kk = 2 → MD = 29.2 = 58
R’ + 14 + 17 = 58 → R’ = 27 (C2H3)
D là C3H5OH: CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)
- Tìm B, C: Đặt cơng thức chung cho B và C là CnH2n+1COOC3H5
Các phương trình phản ứng:
CnH2n+1COOC3H5 + NaOH → CnH2n+1COONa + C3H5OH (1)
C3H5OH + Na → C3H5ONa + 1/2 H2 (bay hơi) (2)
Số mol H2 = 0,0366 : 22,4 = 0,0015
Vậy 1:10 số mol D là nC3H5OH = 2.0,0015 = 0,003 mol
Theo (1) số mol este CnH2n+1COOC3H5 bằng số mol ancol trong cả lượng D:
neste = 10*0,003 = 0,03 mol
14n + R1 + 44 +
41 = 107 => n = 1,5
Vậy 2 axit kế tiếp là CH3COOH và C2H5COOH, hai este là CH3COOC3H5 và
C2H5COOC3H5
b.Tính
% (m)
Theo
sơ đồ
đường
chéo ta
có:
→ Tỉ lệ số mol 2
este = 7 : 7 = 1 : 1
→ Mỗi este =
0,03 : 2 = 0,015 (mol)
%(m)CH3COOC3H5 = (0,015.100: 3,21).100% = 46,73 %
%(m) C2H5COOC3H5 = 53,27%
c. Phương trình phản ứng của một este với H2, Br2 và tạo polime
Lời giải:
A. Chất béo: e
B. Chất giặt rửa: b,c
C. Este: a, d, e
D. Lipit: e
<b>Bài 9 (trang 24 sgk Hóa 12 nâng cao): Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số</b>
mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hịa axit béo tự do trong một
Lời giải:
nKOH = 0,05.0,1 = 0,005 (mol)
=> mKOH = 0,005. 56 = 0,28 g = 280 (mg)
Xà phòng hóa 1,5 gam chất béo cần 280 mg KOH do đó xà phịng hóa 1 gam
chất béo cần 186,7 mg KOH. Vậy chỉ số xà phịng là 186,7.