Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.72 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đọc kĩ đoạn trích dưới đây, sau đó trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách
khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của mỗi câu trả lời đúng.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp
như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho
con một người chồng xứng đáng. Một hôm có hai chàng trai đến cầu hơn. Một
người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía Đơng, phía Đơng nổi cồn
bãi; vẫy tay về phía Tây, phía Tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi
chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng khơng kém: gọi gió,
gió đến; hơ mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. Một người là chúa
vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể
vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn không biết nhận lời ai, từ chối ai, bèn cho mời
các Lạc hầu vào bàn bạc. Xong vua phán:
- Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho người
nào? Thơi thì ngày mai, ai đem sính lễ đến trước, ta sẽ cho cưới con gái ta.
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm
nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao, mỗi thứ một đôi”.
Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương
về núi.
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ. Nước sơng dâng lên bao
nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời,
cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành
rút qn.
Từ đó, ốn nặng, thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước
đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê
vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.
Câu 1. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bao gồm những nhân vật nào?
A. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương,
C. Sơn Tinh, Thũy Tinh, Vua Hùng.
D. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng.
Câu 2. Câu nào dưới đây khơng nói về cơng chúa Mị Nương?
A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.
B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu
thương và muốn kén chồng xứng đáng cho nàng.
C. Là người đẹp như hoa.
D. Là người có tính nết rất hiền dịu.
Câu 3. Điều nào dưới đây trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói về nhân vật
Sơn Tinh?
A. Ở núi Tản Viên, có sức khỏe phi thường.
B. Có nhiều phép lạ.
C. Là Thần Núi.
Câu 4. Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh có tài gì?
A. Dời non lấp bể.
B. Diệt trừ u ma quỷ qi.
C. Gọi gió gió đến, hơ mưa mưa về.
D. Biến hóa khơn lường.
Câu 5. Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã chọn cách nào để kén
chồng cho Mị Nương?
A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai đánh thắng đối thủ thì sẽ cưới Mị Nương.
B. Quy định ngày giờ đem lễ vật kì lạ đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị
Nương.
C. Ai dâng lên những thứ ngon vật lạ làm vua Hùng hài lòng thì cưới được Mị
Nương.
D. Ai bắt được quả cầu vàng do Mị Nương tung xuống thì sẽ cưới nàng làm vợ.
Câu 6. Vua Hùng đã thách cưới Mị Nương bằng những lễ vật gì?
A. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng.
B. Chín ngà voi, chín cựa gà, chín ngựa hồng mao.
C. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đơi.
D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
Câu 7. Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tỉnh, Thủy Tinh khơng mang yếu
tố tưởng tượng kì ảo?
A. Hằng năm ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
B. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.
D. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau rịng rã mấy tháng trời.
Câu 8. Thủy Tinh có thái độ như thế nào khi không cưới được Mị Nương?
A. Buồn rầu và thất vọng.
B. Chấp nhận thất bại và chúc mừng Sơn Tinh.
C. Vô cùng tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị
Nương.
D. Vô cùng tức giận và buộc vua Hùng phải hủy bỏ hôn ước giữa Sơn Tinh và
Mị Nương.
Câu 9. Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Giải thích hiện tượng lũ lụt ở nước ta hằng năm.
B. Thể hiện ước nguyện của con người trong việc chế ngự thiên nhiên.
C. Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10. Hãy sắp xếp các chi tiết dưới đây theo đúng thứ tự xuất hiện trong
1. Hùng Vương thứ mười tám nêu ra yêu cầu về lễ vật.
2. Sơn Tinh đem lễ vật đến trước và cưới được vợ.
3. Vua Hùng tổ chức kén rể cho Mị Nương.
4. Sơn Tinh – Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
A. (1) - (2) - (3) - (4).
<b>II. TỰ LUẬN</b>
Về truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh và hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
THAM KHẢO
“Nhiều người cho rằng, Thủy Tinh là sự hình tượng hóa và thần thánh hóa
nước lũ, cịn Sơn Tinh là sự hình tượng hóa và thần thánh hóa tinh thần, ý chí,
khả năng và thành quả chống bão lụt của nhân dân.
Không hoàn toàn như vậy, Sơn Tinh và Thủy Tinh là những hình tượng huyền
thoại, được hình thành, nhào nặn trong trí tưởng tượng của người Việt cổ, trong
đó những yếu tố tự nhiên và xã hội, hiện thực và lí tưởng đã kết hợp, hịa lẫn
với nhau, rất khó tách bạch. Sơn Tinh là sự khái qt hóa, hình tượng hóa và
thần thánh hóa khơng chỉ riêng lực lượng con người (tinh thần, ý chí thành quả
chống lũ lụt của nhân dân) mà cịn có cả lực lượng tự nhiên (rừng, núi). Sự
xung đột giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh không chỉ phản ánh mâu thuẫn giữa con
người và hiện tượng bão lụt trong thiên nhiên mà còn phản ánh cả sự xung đột
giữa con người với con người, giữa các bộ tộc miền biển và miền núi trong thời
kì Văn Lang của các vua Hùng.
Cơn giận lưu niên “năm năm báo oán, đời đời đánh ghen” của Thủy Tinh là sự
Chi tiết Thủy Tinh dâng nước cao lên bao nhiêu Sơn Tinh cũng dâng núi Tản
Viên cao lên bấy nhiêu thật nên thơ và độc đáo. Đó là ước mơ nhưng đồng thời
cũng có nhiều tính hiện thực. Bởi vì trừ nạn hồng thủy ra, khơng có trận lụt nào
có thể dâng nước lên cao hơn núi Ba Vì. Nếu khơng như vậy thì làm sao người
Việt có thể tồn tại được đến ngày nay?”
<b>Đáp án</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D A D C B c A C D C
Tham khảo bài tập môn Ngữ văn 6: