Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.96 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1:</b> Đầu thế kỉ VI, đô hộ Giao Châu là
A. nhà Hán
B. nhà Ngô
C. nhà Lương
D. nhà Tần
<b>Câu 2:</b> Chính quyền đơ hộ của nhà Lương chia nước ta thành
A. 3 châu.
B. 4 châu.
C. 5 châu.
D. 6 châu.
<b>Câu 3:</b> Thứ sử Giao Châu bấy giờ là
A. Tô Định
B. Lục Dận
C. Tiêu Tư
D. Giả Tơng.
<b>Câu 4:</b> Lý Bí phất cờ khởi nghĩa năm
A. 541
<b>Câu 5:</b> Lý Bí lên ngơi hồng đế
A. mùa xn năm 542
B. mùa xn năm 543
<b>Câu 6</b>: Lý Bí lên ngơi hồng đế, sử cũ gọi là
A. Lý Bắc Đế.
B. Lý Nam Đế.
C. Lý Đông Đế.
D. Lý Tây Đế.
<b>Câu 7</b>: Sau khi lên ngơi hồng đế, Lý Bí đặt tên nước là
A. Vạn Xuân.
B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
<b>Câu 8:</b> Niên hiệu của Lý Bí sau khi lên ngơi là
A. Quang Đức
B. Thiên Đức
C. Thuận Đức
D. Khởi Đức
B. Tinh Thiều
C. Triệu Túc
D. Triệu Quang Phục
<b>Câu 10:</b> Triều đình Vạn Xuân gồm có
B. ban văn và ban sử.
C. ban võ và ban khoa học.
D. lục bộ.
<b>Đáp án</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>
<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b>