Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Unit 2 lớp 9 A Closer Look 2 - Soạn A Closer Look 2 Unit 2 lớp 9 City Life đầy đủ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI </b>

<b> THEO TỪNG UNIT</b>


<b>UNIT 2: CITY LIFE - A CLOSER LOOK 2</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Aims:</b>


By the end of this lesson, students can


- use adjectives, and comparison of adjectives and adverbs correctly
- use common phrasal verbs correctly and appropriately


- read for specific information about the features of cities,
- talk about important features of a city


<b>2. Objectives:</b>


- Vocabulary: the lexical items related to the topic city life”
- Grammar: comparison, phrasal verbs


<b>II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2 A Closer Look 2</b>


<b>1. Match the beginning to the correct endings. Nối đoạn mở</b>
<b>đầu với phần phần còn lại. </b>


<b>Đáp án</b>


1 - f; 2 - d; 3 - e; 4 - h; 5 - g; 6- a; 7 - c; 8 - b;
<b>Hướng dẫn dịch</b>


1. Nó khơng đơn giản như khi nhìn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Kỳ thi khó hơn tơi tưởng.


4. Cuộc sống trong q khứ ít thoải mái hơn bây giờ.
5. Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.


6. Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.


7. Khơng có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.
8. Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.


<b>2. Complete the text with the most suitable form of the</b>
<b>adjectives in brackets. Add the where necessary. Hoàn thành</b>
<b>đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc.</b>
<b>Thêm the nếu cần.</b>


<b>Đáp án</b>


London is one of the (1) the largest cities in the world. It city is a lot (2) smaller than
Tokyo or Shanghai, but it by far (3) the most popular tourist destination. London is
probably most famous for its museum, galleries, palaces, and other sights, but it also
includes a wider range of people, cultures and religions than many other places. People
used to say that it was (5) the dirtiest city too, but it is now much (6) cleaner than it was.
To the surprise of many people, it now has one of (7) the best restaurant in Europe too.
For some people, this makes London (8) the most exciting city in Europe.


<b>Hướng dẫn dịch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hàng tốt nhất ở châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành phố
thú vị nhất ở Châu Âu.



<b>3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find</b>
<b>and underline the phrasal verbs. Nhìn vào đoạn hội thoại</b>
<b>trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động</b>
<b>từ.</b>


<b>Đáp án</b>
to get over


to show someone around
to grow up


to be set up


<b>4. Underline the correct particle to complete each phrasal</b>
<b>verb. Gạch chân giới từ thchs hợp cho mỗi cụm động từ.</b>


<b>Đáp án</b>


1 - up; 2 - on; 3 - off; 4 - up; 5 - around; 6 - down;
<b>Hướng dẫn dịch</b>


1. Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Tây Suburb.


2. Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.
3. Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match</b>
<b>them to their meaning from the box. Gạch chân những cụm</b>
<b>động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng.</b>



<b>Đáp án</b>


1. turn it off - press the switch;
2. turn it down - refuse;


3. go over - examine;


4. go on with - continue doing;
5. take off - remove;


6. put it down in - make a note;


<b>6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of</b>
<b>them with a definition the box. Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm</b>
<b>động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng.</b>
Đáp án


Dress up - put on smart clothes
Turn up - arrive


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cheer sb up - make somebody feel happier.
<b>Hướng dẫn dịch</b>


Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy
ngắn màu đen và áo chồng trắng, trơng cơ rất dun dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô
thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ
khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc
trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong cơng việc. Ba tháng sau, cơ
nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa
hàng bách hóa. Cơ cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. "Nhưng tôi sẽ


khơng nói với với ai cho đến khi nhận cơng việc mới" - cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực
hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây:


Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit:


</div>

<!--links-->

×