Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.09 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải VBT Địa L ý lớp 9 bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)</b>
<b>Bài 1 trang 52 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.</b>
<b>Lời giải:</b>
a) Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng
bằng sông Hồng?
X A. Năng lượng.
B. Chế biến lương thực thực phẩm.
C. Cơ khí.
E. Vật liệu xây dựng.
(giải thích: ý 1 trang 77 bài 21 SGK Địa lí 9).
b) Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng
sơng Hồng khơng phải vì:
A. làm cho cơ cấu cây trồng trở nên đa dạng hơn.
B. cây vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao.
X C. cây trồng vụ đông đem lại nguồn thu chính cho nơng nghiệp.
(giải thích: ý 2 trang 78 bài 21 SGK Địa lí 9).
<b>Bài 2 trang 53 VBT Địa lí 9: Vẽ biểu đồ cột thể hiện gái trị sản xuất công</b>
nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG (Đơn
vị: nghìn tỉ đồng, giá thực tế)
Năm 2010 2011 2012 2013
Biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2010-2013
<b>Bài 3 trang 53 VBT Địa lí 9: Dựa vào hình 21.2 trong SGK, nối các tỉnh</b>
(thành phố) với đường quốc lộ chạy qua tỉnh (thành phố) đó.
<b>Lời giải:</b>
<b>Bài 4 trang 54 VBT Địa lí 9: Gạch chân các địa danh du lịch không phải của</b>
vùng Đồng bằng sơng Hồng.
Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Vịnh Hạ Long, Đền Hùng, Côn Sơn,
Cúc Hương, Đồ Sơn, Cát Bà.
<b>Lời giải:</b>
<b>Bài 5 trang 54 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau:</b>
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA VÙNG TRỌNG ĐIỂM (VKTTĐ) BẮC BỘ NĂM
2014
Khu vực Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp – xây
dựng
Dịch vụ
Tỉ lệ (%) 7,0 47,9 45,1
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế VKTTĐ Bắc Bộ.
b) Nhận xét.
<b>Lời giải:</b>
a)
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế VKTTĐ Bắc Bộ năm 2014.
b) Nhận xét
- Tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế VKTTĐ Bắc Bộ năm 2014
chiếm tỉ trọng cao nhất: 47,9%.
- Ngành nông- lâm – ngư chiếm tỉ trọng thấp nhất: 7%.
<b>Bài 6 trang 54 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.</b>
<b>Lời giải:</b>
X A. vùng Đồng bằng sông Hồng.
B. vùng Đông Nam Bộ.
C. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. vùng Bắc Trung Bộ.
(giải thích: phần V trang 79 bài 21 SGK Địa lí 9).