Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Trắc nghiệm Vật lý lớp 11 bài 27 - Phản xạ toàn phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập Vật lý 11 bài 27: Phản xạ toàn phần</b>


<b>Câu 1: Một khối thủy tinh P có chiết suất n = 1,5 đặt trong nước có tiết diện thẳng là 1 tam</b>
giác ABC vuông tại B. Chiếu vng góc tới mặt AB 1 chùm sáng song song SI. Tính góc
lệch D? Biết chiết suất của nước là n’ = 1,33.


A. 4o<sub>53′</sub>


B. 5o<sub>53′</sub>


C. 6o<sub>53′</sub>


D. 7o<sub>53′</sub>


<b>Câu 2: Có ba mơi trường trong suốt. Với cùng một góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào</b>
(2) thì góc khúc xạ là 30o<sub>. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 40</sub>o<sub>. Góc giới</sub>


hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như thế nào (tính trịn số)?
A. 30o


B. 40o


C. 45o


D. Khơng tính được.


<b>Câu 3: Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh và khơng khí dưới góc</b>
tới i = 30o<sub>, tia phản xạ và tia khúc xạ vng góc với nhau. Tính góc tới để khơng có tia sáng</sub>


ló ra khơng khí .
A. i′ > 35o<sub>15′</sub>



B. i′ > 36o<sub>15′</sub>


C. i′ > 37o<sub>15′</sub>


D. i′ > 38o<sub>15′</sub>


<b>Câu 4: Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang khơng</b>
khí, từ nước sang khơng khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5;
của nước là 1,33.


A. 23o


B. 33o


C. 43o


D. 53o


<b>Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường
kém chiết quang hơn.


C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ tồn phần igh


D. Góc giới hạn phản xạ tồn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường
kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn


<b>Câu 6: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với khơng khí. Biết chiết suất của nước là</b>


4/3, chiết suất của khơng khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ tồn phần khi đó là
A. 41o<sub>48’</sub>


B. 48o<sub>35’</sub>


C. 62o<sub>44’</sub>


D. 38o<sub>26’</sub>


<b>Câu 7: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai? </b>


A. Khi có phản xạ tồn phần thì hầu như tồn bộ ánh sáng phản xạ trở lại mơi trường chứa
chùm ánh sáng tới


B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang mơi
trường kém chiết quang hơn


C. Phản xạ tồn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ tồn phần


D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường
chiết quang kém với môi trường chiết quang hơn


<b>Câu 8: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng? </b>
A. Tia sáng tới đi từ mơi trường có chiết suất nhỏ sang mơi trường có chiết suất lớn hơn
B. Tia sáng tới đi từ mơi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với mơi trường có
chiết suất nhỏ hơn


C. Tia sáng tới phải đi vng góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt



<b>Câu 9: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ</b>
tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả
mãn điều kiện nào dưới đây?


A. i ≥ 62o<sub>44’</sub>


B. i < 62o<sub>44’</sub>


C. i < 65o<sub>48’</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10: Một tia sáng hẹp truyền từ mơi trường có chiết suất √3 đến mặt phân cách với mơi</b>
trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥
60o<sub> sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ tồn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện: </sub>


A. n ≤ 1,7
B. n > 1,7
C. n ≤ 1,5
D. n > 1,5


<b>Câu 11: Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy</b>
ra hiện tượng phản xạ tồn phần thì


A. cường độ ánh sáng của chùm khúc xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới
B. cường độ ánh sáng của chùm tia phản xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới
C. cường độ sáng của chùm tia phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới
D. cường độ sáng của chùm tia tới, chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ bằng nhau


<b>Câu 12: Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng ABCD đặt trong</b>
khơng khí. Để mọi tia sáng tới mặt có cạnh AB đều phản xạ tồn phần ở mặt có cạnh BC thì
chiết suất n của thuỷ tinh có giá trị nhỏ nhất là



A. 1,5
B. 2
C. √3
D. √2


<b>Câu 13: Một bể chứa nước có độ sau là 60cm. Ở mặt nước, đặt một tấm gỗ có bán kính r.</b>
Một nguồn sáng S đặt dưới đáy bể và trên đường thẳng đi qua tâm của tấm gỗ. Biết chiết
suất của nước là 4/3. Để tia sáng từ S khơng truyền ra ngồi khơng khí thì r có giá trị nhỏ
nhất là


A. 63cm
B. 68cm
C. 55cm
D. 51cm


<b>Câu 14: Một khối thuỷ tinh hình bán cầu tâm O bán kính 20cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu</b>
chùm tia sáng song song vào tồn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vng góc
với mặt phẳng đó. Góc giới hạn phản xạ toàn phần đối với tia sáng từ thuỷ tinh ra khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. 50o


C. 60o


D. 55o


<b>Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14



Đáp án D C A D A B B B B C B D B A


</div>

<!--links-->
Tải Trắc nghiệm Vật lý lớp 11 bài 4 - Vật lý 11 bài 4: Công của lực điện
  • 2
  • 21
  • 0
  • ×