Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.98 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
( Biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi các từ nghi vấn ấy.
( Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng, giàu hình ảnh, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi
người khác, 1 câu tự hỏi mình.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? cho ví dụ ?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng.
- Nhận xét chung.
3. Dạy – học bài mới.
Tiết trước, các em đã hiểu tác dụng của câu hỏi, dấu hiệu
nhận biết câu hỏi. Bài học hôm nay sẽ mang lại cho các em
biết thêm những điều thú vị về câu hỏi.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn
cách đặt câu hỏi khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS khác nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.
Ví dụ: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
-1 HS đọc thành tiếng
- 3 HS đặt câu trên bảng lớp, cả lớp tự đặt câu vào
vở .
- Nhận xét
- 7 em tiếp nối nhau đọc:
+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
+ Cái gì ở trong cặp cậu thế ?
+ Ở nhà, cậu hay làm gì ?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn .
- Nhận xét HS về cách đặt câu .
+ Bao giờ lớp mình lao động nhỉ?
+ Hè này, nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu?
-1 HS đọc thành tiếng
-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ
nghi vấn . HS dưới lớp gạch chì vào PBT (Nhóm đơi
đổi phiếu kiểm tra kết quả cho nhau).
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- Chữa bài
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không ?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung a ?
-1 HS đọc thành tiếng .
- Các từ nghi vấn :
có phải – khơng ?
phải không ?
à ?
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào
vở .
- Nhận xét chữa bài trên bảng .
- 3 em dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt.
+Có phải cậu học lớp 4 A khơng?
+ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ?
+ Bạn thích chơi đá bóng à ?
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm .
GV gợi ý :
- Hỏi + Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu
là câu hỏi nhưng cũng có những câu khơng phải là câu hỏi.
Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và khơng được dùng
dấu chấm hỏi, viết lại vào vở.
4 . Củng cố dặn dò
- Tiết Luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Khi viết câu hỏi đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế
- Dặn HS về nhà làm tập 5 và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào
mục đích khác.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.
Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có
câu để tự hỏi mình . Câu hỏi thường có các từ nghi
vấn (ai, gì, nào, sao, khơng...) . . Khi viết, cuối câu
hỏi có dấu chấm hỏi.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Cả lớp về nhà làm bài và chuẩn bị bài.