Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 14: Luyện từ và câu - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu:


( Nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi.


( Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu ,
mong muốn trong những tình huống cụ thể .


II. Đồ dùng dạy học:


( Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.


( Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
III. Hoạt động trên lớp.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.


- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn
nhưng không phải là câu hỏi.


- Gọi HS trả lời câu hỏi: +Câu hỏi dùng để làm gì?


- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới.



a) Giới thiệu bài:


Trong 2 tiết học trước, các em đã biết: câu hỏi dùng để hỏi về
những điều chưa biết. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm
một điều mới: câu hỏi khơng phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu
hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ


- HS hát.


- 1 em sửa bài tập 5 tiết trước.
- 3 HS lên bảng đặt câu.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

định hoặc yêu cầu, mong muốn.
b) Tìm hiểu ví dụ.


Bài 1


- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm và cu Đất trong
truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.


- Gọi HS đọc câu hỏi.


Bài 2


- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của
ông Hịn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết khơng? Nếu khơng
chúng được dùng để làm gì?



- Gọi HS phát biểu .


- Hỏi: + Câu “Sao chú mày nhát thế?” ơng Hịn Rấm hỏi với ý gì?
+ Câu: “Chứ sao” của ơng Hịn Rấm khơng dùng để hỏi. Vậy câu
hỏi này có tác dụng gì?


- Có những câu hỏi khơng dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà
cịn dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định
một điều gì đó.


Bài 3


- u cầu HS đọc nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dùng
bút chì gạch chân dưới câu hỏi.


- Sao chú mày nhát thế?
Nung ấy à?


Chứ sao?


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao
đổi với nhau để trả lời.


- Nói theo ý hiểu của mình.



Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều
chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất.
+ Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất
nhát.


+ Câu hỏi của ơng Hịn Rấm là câu ơng muốn
khẳng định: đất có thể nung trong lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS trả lời, bổ sung.


- Hỏi: + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi cịn
dùng để làm gì?




c) Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi .


- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài .
d) Luyện tập


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS phát biểu, bổ sung.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


- Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ hơn khơng?”
khơng dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu
hãy nói nhỏ hơn, đừng làm ồn.


+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câu hỏi còn
dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng
định, phủ định hay u cầu, đề nghị một diều
gì đó .


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc câu mình đặt.


( Cậu cho tớ mượn bút được khơng?
( Cơ ấy hát hay q nhỉ?


( Có làm bài đi khơng?


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.


( Câu a: Câu hỏi của người mẹ được dùng để
u cầu con nín khóc .


( Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý
chê trách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau.Trong khi nói,
viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu văn bản thêm
hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn .


Bài 2


- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống .
- u cầu HS hoạt động trong nhóm .


- Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát biểu .
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng .
Ví dụ về câu hỏi


a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện
được khơng?


b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?


c) Bài tốn khơng khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà
mình lú lẫn thế nhỉ?


d) Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Nhận xét, tuyên dương HS có tình huống hay.


Ví dụ:


thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.
( Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện ý yêu
cầu, nhờ cậy giúp đỡ .


- Lắng nghe.


- Chia nhóm và nhận tình huống .


- 1 HS đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ,
tìm ra câu hỏi phù hợp .


- Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Tỏ thái độ khen, chê:


- Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó:
“ Sao mày hư thế?”


- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em. Em tức
quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
b) Khẳng định, phủ định:


- Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh
cũng hay chứ?”


- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu mơi: “ Tiếng Anh thì hay gì?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn



- Em muốn sang nhà Nga chơi. Em thưa với mẹ: “ Mẹ ơi, con
muốn sang nhà Nga chơi có được khơng?”


- Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang
chăm chú học bài. Em bảo:


“ Em ra ngoài cho chị học bài được khơng?”
4. Củng cố, dặn dị.


- Hỏi: + Câu hỏi cịn được dùng vào những mục đích gì?


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2, 3 vào vở và
chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- trò chơi.


- Nhận xét tiết học.


- Tỏ thái độ khen, chê; khẳng định, phủ định;
thể hiện yêu cầu, mong muốn.


- Cả lớp


</div>

<!--links-->
Tiếng Việt 4 (Tuần 14)
  • 17
  • 191
  • 0
  • ×