Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.39 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Thì hiện tại đơn (The simple present tense)</b>
<b>a. Cơng thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại</b>
<b>đơn</b>
<b>Tense</b> <b>Use</b> <b>Signal Word</b> <b>Example</b>
<b>SIMPLE PRESENT</b>
<b>(HIỆN TẠI ĐƠN)</b>
Động từ thường
(+): S + V1 / V(s/es)
(-): S + don’t/ doesn’t + V1
(?): Do / Does + S + V1 …?
Động từ to be:
S + am/ is / are …
- thói quen ở hiện
tại
- sự thật, chân lí
- always, usually,
often, sometimes,
seldom, rarely, never
- every, normally,
- She often goes to
school late.
- The sun rises in
the east.
<b>b. Quy tắc thêm "s" và "es" đối với động từ có chủ từ ở ngơi thứ 3 số</b>
<b>ít</b>
You buy --- She buys
They ride --- He rides
<b>Thêm "es" vào các động từ có tận cùng bằng ch, sh, x, s, o và z.</b>
I watch --- He watches
You pass --- She passes
They relax --- He relaxes
We go --- She goes
<b>Đổi "y" thành "i" và thêm "es" khi động từ tận cùng bằng "y" đứng</b>
<b>trước một phụ âm</b>
I study --- She studies
We hurry --- He hurries
<b>Chỉ thêm "s" vào sau động từ tận cùng bằng "y" nếu "y" đứng trước</b>
<b>một nguyên âm</b>
I play --- He plays
We enjoy --- She enjoys
<b>Một số động từ được chia với chủ từ ở ngơi thứ ba số ít bất quy tắc</b>
<b>và bắt buộc phải học thuộc lòng</b>
have --- has
be --- is/am/are
<b>c. Quy tắc phát âm chữ cái "s" đối với động từ ở ngơi thứ ba số ít</b>
<b> /s/ khi động từ tận cùng bằng các âm /p/, /t/, /k/, /f/</b>
gets, takes, laughs, looks,...
<b>/z/ sau các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /m/, /n/, /l/ và sau các nguyên</b>
<b>âm</b>
spends, hugs, lives, rides...
tries, stays, agree...
<b>"iz" khi đuôi chuyển sang "es" sau các âm /s/, /z/, / /, / /,ʤ</b> <b>ʧ</b>
<b>/ /, / /ʒ</b> <b>ʃ</b>
relaxes, freezes, watches,...
<b>2. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency)</b>
- Các trạng từ chỉ tần suất dùng để mô tả mức độ đều dặn của hành động. Các trạng từ này trả lời
cho câu hỏi "How often...?"
- Mức độ thể hiện của các trạng từ như sau
Always (100%): luôn luôn
Usually (99% - 90%): thường thường
Often (90% - 75%): thường
Sometimes (75% - 25%): thỉnh thoảng
Seldom (25% - 10%): hiếm khi
rarely (10% - 1%): hiếm
never (0%): không bao giờ
every day/ week/ month... (mỗi ngày/ tuần/ tháng...)
once a (per) week/ twice a (per) week/ month/ year...
<b>Lưu ý:Các trạng từ tần suất đứng sau động từ TOBE và trước động từ</b>
<b>thường.</b>
I am <b>never</b> late for school.
He <b>always</b> gets up at 6 o'clock in the morning.
"Usually" và "Sometimes" có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu
<b>Sometimes </b>I go to the cinema.
I <b>sometimes </b>go to the cinema.
I go to the cinema <b>sometimes</b>.
Riêng các cụm từ tần suất thì đứng ở cuối câu
I go swimming <b>twice a week</b>.
We go to the movies <b>once a month</b>.
<b>3. Thì quá khứ đơn (The simple past tense)</b>
<b>a. Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ</b>
<b>đơn</b>
<b>SIMPLE PAST</b>
<b>(QUÁ KHỨ ĐƠN) </b>
(+): S + V2 / V-ed
(-): S + didn’t + V1
(?): Did + S + V1 ….?
- hành động xảy ra và
chấm dứt ở một thời
điểm xác định trong
quá khứ
- một chuỗi hành động
xảy ra liên tục trong
quá khứ
- một thói quen trong
quá khứ
yesterday, last
week, last month,
…ago, in 1990, in
the past, …
- She <b>went</b> to London
last year.
- The man <b>came</b> to the
door, u<b>nlocked</b> it,
<b>entered</b> the room,
<b>went </b>to the bed and
<b>lay</b> down on it.
- When we <b>were </b>
students, we often
<b>went </b>on a picnic
every weekend.
<b>b. Cách thành lập thì quá khứ đối với động từ có quy tắc</b>
<b>Nếu động từ tận cùng là một phụ âm, ta thêm "ed"</b>
to return --- returned
to work --- worked
<b>Nếu động từ tận cùng bằng "e", ta thêm "d" vào sau động từ đó</b>
to die --- died
<b>Đối với động từ phát âm 1 âm tiết ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm</b>
<b>"ed" nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm</b>
<b>Tuy nhiên, ta không gấp đôi phụ âm cuối đối với những phụ âm: w,</b>
<b>x, hoặc y (mix--mixed, play--played)</b>
<b>Đối với động từ phát âm 2 âm tiết tận cùng bằng một phụ ấm đứng</b>
<b>trước là nguyên âm thì ta chỉ gấp đơi phụ âm khi từ đó được nhấn</b>
<b>vào âm thứ hai.</b>
to prefer --- preferred
<b>Nếu động từ tận cùng là "y" đúng sau một phụ âm, ta đổi "y" thành</b>
<b>"i" và thêm "ed"</b>
to worry --- worried
to carry --- carried
<b>Nếu động từ tận cùng là "y" đứng sau một nguyên âm thì ta thêm</b>
<b>"ed" vào sau đọng từ đó mà khơng đổi "y" thành "i"</b>
to play --- played
to annoy --- annoyed
<b>c. Cách phát âm động từ ở quá khứ tận cùng "ed"</b>
<b>Có ba cách phát âm động từ ở quá khứ: /t/, /d/ và /id/</b>
<b>Âm cuối của động từ quá khứ được đọc là /t/ sau những âm /p/,</b>
<b>/k/, /f/, /s/, / /, và / /ʃ</b> <b>ʧ</b>
<b>Âm cuối được đọc là /d/ sau các âm /b/, /g/, /v/, /z/, / /,ʒ</b>
<b>/ /, /m/, /n/, /l/, /r/,... và nguyên âmʤ</b>
to rub --- rubbed
to live --- lived
to play --- played
to enjoy --- enjoyed
<b>Âm cuối được đọc là /id/ sau các âm /t/ và /d/</b>
to start --- started
to decide --- decided
to need --- needed
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: />
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: />