Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 11: Luyện từ và câu - Luyện tập về động từ - Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.38 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Tiếng việt 4</b>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.


- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có
trong đoạn văn sau:


Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn
<i>xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng</i>
<i>vỗ cánh sè sè của vài con ong bị đen bóng, bay</i>
<i>rập rờn trong bụi cây chanh.</i>


- Hỏi: + Động từ là gì? Cho ví dụ.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chung và cho điểm HS .



- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và
biết cách dùng những từ đó.


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được
bổ sung ý nghĩa trong từng câu.


-Hỏi: + Từ sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động
từ đến? Nó cho biết điều gì?


+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó
gợi cho em biết điều gì?


- <i><b>Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian</b></i>
cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc
đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.


- Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời


gian cho động từ.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp làm
vào PBT.


<i>+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.</i>
<i>+ Rặng đào lại trút hết lá.</i>


+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần
diễn ra.


+ Từ đa bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút. Nó gợi cho em đến những
sự việc được hoàn thành rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu
hay, đúng.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ
các nhóm khác. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và
lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.



- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


<i>a. Mới dạo nào những cây ngơ non cịn lấm tấm</i>
<i>như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ đã biến</i>
<i>thành cây rung rung trước gió và nắng.</i>


<i>b. Sao cháu không về với bà</i>


<i>Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều</i>
<i>Sốt ruột, bà nghe chim kêu</i>
<i>Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na</i>


<i>Hết hè, cháu vẫn đang xa</i>
<i>Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.</i>


- Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã,


- Hs phát biểu.


+ Vậy là bố em sắp đi công tác về.
<i>+ Sắp tới là sinh nhật của em.</i>
<i>+ Em đã làm xong bài tập toán.</i>
<i>+ Mẹ em đang nấu cơm.</i>


<i>+ Bé Bi đang ngủ ngon lành.</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.



-HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS.
Sau khi hồn thành 1 HS lên bảng làm
phiếu. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào
vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sắp, sang)?
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ
và HS nhận xét bài làm của bạn.


- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.


<b>Đãng trí</b>


<i> Một nhà bác học đang làm việc trong phòng.</i>
<i>Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với</i>
<i>ơng:</i>


<i> - Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện của</i>
<i>ngài.</i>


<i> Giáo sư hỏi:</i>


<i> -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)</i>



- Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang
(bỏ đã, bỏ sẽ)?


- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của
từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì
gạch chân, viết từ cần điền.


- HS đọc và chữa bài.


<i>Đa thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ</i>
hoặc thay sẽ bằng đang.


- 2 HS đọc lại.


- Trả lời:


+ Thay đa bằng đang vì nhà bác học đang
làm việc trong phòng làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Truyện đáng cười ở điểm nào?


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Hỏi: + Những từ ngữ nào thường bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ?



- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


rồi mới nói nhỏ với giáo sư.


+ Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phòng rồi.
+ Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất
đãng trí. Ơng đang tập trung làm việc nên
được thơng báo có trộn lẽn vào thư viện
thì ơng chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ơng
nghĩ vào thư việc chỉ để đọc sách mà
quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó
chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông.


</div>

<!--links-->

×