Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 8: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nghiều nghĩa - Giáo án Luyện từ và câu lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Tiếng việt 5</b>


Luyện từ và câu


<b>Luyện tập về Từ nhiều nghĩa</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


2. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối
quan hệ giữa chúng.


3. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>


- Bảng phụ chép sẵn nội dung Bài tập 2 để HS làm mẫu trên bảng lớp.
- Bút dạ và giấy khổ to đủ cho HS các nhóm làm bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS lên kiểm tra Bài tập 3 (hoặc
Bài tập 4) của tiết Luyện từ và câu trước
mà các em đã hoàn thiện ở nhà.


- Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.


- GV nhận xét, cho điểm việc làm bài và


học bài của HS.


- HS lắng nghe.
<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu từ nhiều nghĩa, cụ thể là: Phân biệt
từ nhiều nghĩa với từ đồng âm; giải thích
nghĩa của một số từ nhiều nghĩa; đặt câu
với từ nhiều nghĩa là tính từ.


- HS lắng nghe.


- GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc Bài tập 1. - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
thầm trong SGK.


- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi với
bạn bên cạnh về kết quả bài làm của
mình.


- HS lên bảng làm bài vào giấy nháp.
Làm xong, trao đổi với bạn kết quả bài
làm của mình.



- Gọi HS trình bày kết quả. - HS lần lượt trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung, dựa vào


nghĩa của các từ để phân tích, chốt lại lời
giải đúng.


- HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i> Lời giải:</i>
a) Chín


- Từ chín (hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) trong câu 1 với từ chín
(suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 là hai cách dùng của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng
âm với từ chín (là số 9) ở câu 2.


b) Đường


- Từ đường trong câu 2 (đường dây liên lạc, lối đi của các tín hiệu thông tin ) với từ
<i>đường trong câu 3 (con đường, lối đi lại của con người) là hai cách dùng của một</i>
từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ đường trong câu 1 (là thức ăn có vị ngọt).
c) Vạt


- Từ vạt trong câu 1 (có nghĩa là mảnh, ở đây là những mảnh đất trồng trọt trải dài
trên đồi núi) với từ vạt ở câu 3 (có nghĩa là mảnh, ở đây là mảnh áo) là hai cách
dùng của từ nhiều nghĩa .Chúng đồng âm với từ vạt trong câu 2 (có nghĩa là phạt
đi, cắt đứt đi).


- Qua bài tập trên chúng ta rút ra được
điều gì?



- Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn
nhau cịn nghĩa của từ nhiều nghĩa bao
giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
<i>Bài tập 2</i>


- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
nhóm đơi để làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV gọi HS trình bày, hướng dẫn HS
nhận xét, phân tích, kết luận lời giải đúng.


- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả bài làm của nhóm mình. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.


<i> Đáp án:</i>


a) Mùa xuân là tết trồng cây


<i> Làm cho đất nước càng ngày càng xuân</i>


- Từ xuân trong dòng thơ 1 mang nghĩa gốc, chỉ một mùa của năm: mùa xuân.
- Từ xuân trong dòng thơ 2 mang nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp.


b) ...khi người ta đã 70 xuân.... từ xuân ở đây được dùng với nghĩa chuyển, xuân
có nghĩa là tuổi tác.



<i>Bài tập 3</i>


- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.


- Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS đặt ít
nhất hai câu với một từ thể hiện được sự
khác biệt về nghĩa của nó.


GV lưu ý HS đặt câu theo đúng nét
nghĩa phổ biến đã nêu trong sách.


- HS làm việc cá nhân làm bài vào vở.


- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn
của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp
hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có)


- Nhiều HS đọc bài làm của mình.


- Gọi HS nhận xét lựa chọn ra bạn viết
câu văn hay, tuyên dương trước lớp.


- HS nhận xét và tuyên dương những
bạn có những câu văn hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị</b></i>


- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.



</div>

<!--links-->

×