Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Vật lí 7 chương III(2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.87 KB, 33 trang )

Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
Tiết: 19 sự nhiễm diện do cọ xát
Ngày soạn:13.1.11
A. Mục tiêu:
Biết đợc tác dụng của vật khi bị cọ xát
Làm đợc vật bị nhiễm điện
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thớc nhựa, thanh thủy tinh.
2. Học sinh:
- vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vật nhiểm điện
HS: làm TN và thảo luận với phần này
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này
HS: hoàn thành kết luận 1 trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
HS: làm TN và thảo luận với phần này


Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận
xét cho nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
HS: hoàn thành kết luận 2 trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.

I. Vật nhiễm điệm.
* Thí nghiệm 1:
Các vật
Vật bị xát
Vụn
giấy viết
Vụn
nilông
Quả cầu
nhựa xốp
Thớc nhựa
Thanh thủy tinh
Mảnh nilông
Mảnh phim nhựa
* Kết luận 1:
.. có khả năng hút .
* Thí nghiệm 2:
Hình 17.2
* Kết luận 2:
. làm sáng ..
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 37 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 2:

Trả lời phần vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C3

II. Vận dụng.
C1: khi chải đầu, lợc nhựa đã cọ xát
với tóc nên đã bị nhiễm điện nên có
thể hút đợc tóc.
C2: trong qua trình quay, cánh quạt đã
cọ xát với không khí nên đã bị
nhiễm điện và hút bụi bám vào
cánh quạt.
C3: khi lau thì gơng và màn hình tivi
đã bị nhiễm điện nên đã hút các bụi
vải rơi ra và bám vào mặt gơng
hoặc tivi.

IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết

- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẩn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 38 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
Tiết: 20 hai loại điện tích
Ngày soạn:3.2.11
A. Mục tiêu:
Nắm đợc hai loại điện tích và sơ lợc về cấu tạo nguyên tử.
Nắm đợc tác dụng của các loại điện tích trên.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thanh nhựa, thanh thủy tinh, mảnh vải, mảnh nilông, kẹp
2. Học sinh:
- Thớc nhựa, mảnh vải,mảnh len, mảnh nilông, kẹp, trục nhọn.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: tại sao khi lau gơng bằng vải khô thì ta càng lau thì gơng càng có nhiều bụi
bám vào gơng?
Đáp án: vì khi lau thì gơng đã bị nhiễm điện nên hút các bụi nhỏ vào, khi ta càng
lau thì gơng càng nhiễm điện nên càng có nhiều bụi bám vào gơng
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung

Hoạt động 1:
Hai loại điện tích
HS: làm TN và thảo luận với thí nghiệm 1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này.
HS: làm TN và thảo luận với thí nghiệm 2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này.
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
GV: nêu quy ớc về hai điện tích
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đa ra kết luận chung cho phần này.
I. Hai loại điện tích.
* Thí nghiệm 1:
Hình 18.1
* Nhận xét:
.. cùng .. đẩy ...
* Thí nghiệm 2:
Hình 18.3
* Nhận xét:
.. hút .. khác ..
* Kết luận:

.. hai .đẩy . hút .
Quy ớc:
Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với
lụa là điện tích dơng.
Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát với vải
khô là điện tích âm.
C1:
mảnh vai mang điện tích dơng vì mảnh
vải hút thanh nhựa mang điện tích d-
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 39 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
hoạt động của thầy và trò nội dung
ơng.
Hoạt động 2:
Cấu tạo nguyên tử
HS: quan sát và nêu thông tin về sơ lợc về
cấu tạo nguyên tử
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này
II. Sơ l ợc về cấu tạo nguyên tử.
SGK
êlectron
Hạt nhân
Hoạt động 3:
Làm BT vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C2

HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C4

III. Vận dụng.
C2: trớc khi cọ xát thì trong các vật có
điện tích âm và dơng.
Điện tích âm là ở các êlectrôn và điện
tích dơng là ở hạt nhân.
C3: các vật trớc khi cọ xát không hút đợc
các vụn giấy nhỏ vì nó đang trung hòa
về điện.
C4: hình 18.5
- Thớc nhựa nhận thêm êlectrôn và nhiễm
điện âm
- Vải khô mất bớt êlectrôn và nhiễm điện
dơng.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẩn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 40 Trờng THCS Triệu Độ
+

+
+
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
Tiết: 21 dòng điện - nguồn điện
Ngày soạn:10.2.11
A. Mục tiêu:
Biết đợc định nghĩa về dòng điện và nguồn điện
So sánh đợc mối quan hệ giữa dòng điện và dòng nớc.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bút thử điện, mảnh phim nhựa, bình đựng
2. Học sinh:
- Pin, ắc quy, bóng đèn, dây dẫn
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: khi đặt thanh nhựa đợc cọ xát với vải khô lại gần thanh thủy tinh đợc cọ
xát vơi lụa thì có hiện tợng gì xảy ra? giải thích?
Đáp án: thanh nhựa và thanh thủy tinh sẽ hút nhau vì thanh nhựa và thanh thủy tinh
đã bị nhiễm điện khác loại với nhau.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung

Hoạt động 1:
Dòng điện
HS: làm TN và thảo luận với câu C1 +
C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2
HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
GV: cung cấp thông tin về dòng điện
HS: nắm bắt thông tin.
HS: đọc phần kết luận trong SGK.
I. Dòng điện.
C1: hình 19.1
a, ... nớc .....
b, ... chảy .....
C2: để đèn bút thử điện tiếp tục sáng thì ta
lại tiếp tục cọ xát mảnh phim nhựa với
vải len.
* Nhận xét:
....dịch chuyển (chạy) ...
* Kết luận:
Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng.
Hoạt động 2:
Nguồn điện
HS: đọc thông tin và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao

đó đa ra kết luận chung cho câu C3
GV: giới thiệu mạch điện có nguồn điện
II. Nguồn điện.
1. Các nguồn điện thờng dùng.
Mỗi nguồn điện thờng có 2 cực, cực âm kí
hiệu ( - ) và cực dơng kí hiệu ( + ).
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 41 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: nắm bắt thông tin.
GV: hớng dẫn HS mắc mạch điện nh
hình 19.3
HS: tiến hành lắp ráp mạch điện giống
nh hình 19.3
C3:
ắc quy, pin tiểu, pin đại, pin tròn, pin vuông
2. Mạch điện có nguồn điện.
Hình 19.3
Hoạt động 3:
Vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.

GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C6

III. Vận dụng.
C4:
- Quạt điện hoạt động đợc khi có dòng điện
chạy qua nó.
- Đèn điện hoạt động đợc khi có dòng điện
chạy qua nó.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng.
C5:
Đồng hồ, điều khiển, máy tính .
C6: Cho đinamô tiếp xúc với bánh xe đạp,
khi quay nó sẽ tạo ra dòng điện thắp
sáng bóng đèn.

IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẩn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Tiết: 22 chất dẫn điện và chất cách điện
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 42 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
dòng điện trong kim loại

Ngày soạn17.2.11
A. Mục tiêu:
Biết đợc đinh nghĩa về chất dẫn điện và chất cách điện
Biết đợc quy ớc về chiều dòng điện
Nắm đợc bản chất của dòng điện trong kim loại
Làm đợc các thí nghiệm kiểm chứng.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Pin, bóng đèn, mỏ kẹp, chất dẫn điện và chất cách điện
2. Học sinh:
- Bóng đèn, phích cắm, nha, thủy tinh, cao su, sứ .
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: nêu định nghĩa về dòng điện ? cho ví dụ về các nguồn điện?
Đáp án: dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng.
VD: pin, ắc quy, đinamô xe đạp .
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu chất dẩn điện và chất cách điện
GV: cung cấp thông tin về chất dẫn điện
và chất cách điện
HS: nắm bắt thông tin và quan sát sau
đó trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét

HS: nhận xét và bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: làm TN vói mạch điện hình 20.2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
I. Chất dẫn điện và chất cách điện.
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện
đi qua.
C1: Quan sát và nhận biết:
. dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, lõi dây,
hai chốt cắm .
.trục thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ dây, vỏ
nhựa của phích cắm ..
* Thí nghiệm:
Vật dẫn điện Vật cách điện
dây thép
dây đồng
ruột bút chì .
vỏ nhựa
miếng sứ
vỏ gỗ .

C2:
- đồng, nhôm, sắt .
- nhựa, sứ, cao su .
C3: đứng gần ổ cắm điện không bị giật,
chứng tỏ không khí là chất cách điện.
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 43 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
hoạt động của thầy và trò nội dung
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C3

Hoạt động 2:
Dòng điện trong kim loại
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C6
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.

II. Dòng điện trong kim loại.
1. Electron tự do trong kim loại.

C4: hạt nhân mang điện tích dơng còn
electron mang điện tích âm.
C5: electron tự do
phần còn lại của nguyên tử
mang điện tích dơng vì mất bớt electron.
2. Dòng điện trong kim loại.
C6: Electron tự do bị cực dơng hút và cực âm
đẩy
* Kết luận:
..electron tự do . dịch chuyển ...
Hoạt động 3:
Vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C9

III. Vận dụng.
C7: ý B
C8: ý C
C9: ý C

IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết

- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết: 23 sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện
Ngày soạn:24.2.11
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 44 Trờng THCS Triệu Độ
+
+
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
A. Mục tiêu:
Biết đợc các kí hiệu của các bộ phận điện
Biểu diễn đợc mạch điện bằng các kí hiệu điện.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- môđun điện, bảng kí hiệu của 1 số bộ phận điện.
2. Học sinh:
- đèn pin, dây dẫn, bóng đèn
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: nêu định nghĩa về chât dẫn điện và chất cách điện? cho ví dụ?
Đáp án: chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua: đồng, nhôm, sắt .
chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua: nhựa, cao su.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
Sơ đồ mạch điện
GV: giới thiệu kí hiệu của 1 số bộ phận mạch
điện
HS: nắm bắt thông tin
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đa
ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đa
ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C3

I. Sơ đồ mạch điện.
1. kí hiệu của 1 số bộ phận điện.
SGK
2. sơ đồ mạch điện.
C1:
C2:
C3:
Hoạt động 2:
Chiều dòng điện
HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời
câu C4

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đa
ra kết luận chung.
II. Chiều dòng điện.
* quy ớc chiều dòng điện:
SGK
C4: chiều dòng điện quy ớc ngợc với chiều
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 45 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đa
ra kết luận chung cho câu C5

chuyển động của các electron tự do trong
dây dẫn kim loại.
C5:
Hoạt động 3:
Vận dụng
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C6
HS: nắm bắt thông tin.
III. Vận dụng.
C6:
a, nguồn điện gồm 2 chiếc pin
kí hiệu:
cực dơng lắp về phía đầu đèn.

b,
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết: 24 tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 46 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
Ngày soạn:3.3.11
A. Mục tiêu:
Nắm đợc tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
Làm thí nghiệm kiểm chứng.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đèn LED, nguồn điện, dây sắt, bóng đèn, bút thử điện.
2. Học sinh:
- mảnh giấy nhỏ, pin, bóng đèn.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin.
Đáp án:
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
Tác dụng nhiệt
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C1
HS: thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C2

GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C3
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này.
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
I. Tác dụng nhiệt.
C1:
bàn là, nồi cơm điện, bếp điện .
C2:
a, khi đèn sáng, bóng đèn bị nóng lên, sờ
tay vào ta thấy nóng.
b, dây tóc bóng đèn nóng mạnh và phát

sáng.
c, vì vômffram có nhiệt độ nóng chẩy cao
hơn 2500
0
C.
C3:
a, các mảnh giấy nóng lên và cháy
b, dòng điện gây ra tác dụng nhiệt với dây
sắt AB.
* Kết luận:
.. nóng lên ...
.. nhiệt độ... phát sáng ..
C4: khi nhiệt độ cao tới 327
0
C thì dây chì
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 47 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
hoạt động của thầy và trò nội dung
đó đa ra kết luận chung cho câu C4 bị nóng chẩy và đứt, mạch điện bị hở.
Hoạt động 2:
Tác dụng phát sáng
HS: suy nghĩ và trả lời C5 + C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C5 + C6
HS: thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C7

HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.

II. Tác dụng phát sáng.
1. bóng đèn bút thử điện.
C5: hai đầu dây bóng đèn cách xa nhau.
C6: đèn sáng do vùng chất khí ở giữa hai
đầu dây đèn phát sáng.
* Kết luận:
... nóng sáng ..
2. đèn điốt phát quang.
C7: khi đèn phát sáng thì dòng điện đi vào
bản nhỏ của đèn.
* Kết luận:
.... một chiều ..
Hoạt động 3:
Vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C8
HS: thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C9

III. Vận dụng.
C8:
ý E

C9: lắp đầu A với bản nhỏ của đèn LED,
nếu đèn sáng thì đầu A là cực dơng,
nếu đèn không sáng thì đầu A là cực
âm.

IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết: 25 tác dụng từ, tác dụng hóa học
và tác dụng sinh lí của dòng điện
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 48 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng III:Điện học
Ngày soạn10.3.11
A. Mục tiêu:
Biết đợc tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện.
Làm đợc các thí nghiệm kiểm chứng.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- nam châm thử, cuộn dây, chuông điện, bình đựng dd CuSO
4
2. Học sinh:
- Pin, ắc quy, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:

I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
Tác dụng từ
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1

HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.

HS: thảo luận với câu C2 + C3 + C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C2 + C3 + C4

I. Tác dụng từ.
* Tính chất từ của nam châm.
SGK
* Nam châm điện:
C1:

a, khi công tắc đóng thì cuộn dây hút các
đinh sắt nhỏ .
b, cực Bắc của nam châm bị hút và cực
Nam của nam châm bị đẩy.
* Kết luận:
... nam châm điện ..
... từ tính ...
* Tìm hiểu chuông điện:
C2: Khi đóng công tắc thì:
- cuôn dây có dòng điện chạy qua
- miếng sắt bị cuộn dây hút
- đầu gõ đập vào chuông
C3: mạch điện bị hở tại tiếp điểm
khi đó cuộn dây không hút miếng sắt và
trở lại tì vào tiếp điểm.
C4: cứ nh vậy miếng sắt bị hút -nhả liên
tiếp nên chuông kêu liên tục.
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 49 Trờng THCS Triệu Độ

×