Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Hướng dẫn làm bài điền từ môn tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia - Ôn thi Đại học môn tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.88 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Cách làm bài điền từ môn tiếng</b>


<b>Anh trong đề thi THPT Quốc gia</b>



<b>Đối với từng loại câu hỏi sẽ có thói quen ra đề riêng và mẹo để</b>
<b>tránh bẫy.</b>


Điền từ là dạng không thể thiếu trong đề thi tiếng Anh. Nó nhằm kiểm tra sự thành thục về ngữ
pháp cũng như khả năng đọc hiểu của học sinh. Tổng số câu cho bài này trong đề năm nay là 5
câu hỏi thay vì 10 câu như các năm.


Theo logic đề, một câu thuộc dạng dễ ăn điểm, 2 câu trung bình và 2 câu khó để phân loại học
sinh. Các dạng từ cần điền có thể là derterminer (định lượng từ), từ vựng, đại từ quan hệ hoặc đại
từ tân ngữ, giới từ. Đối với từng loại câu hỏi sẽ có thói quen ra đề riêng và mẹo để tránh bẫy.


<b>1. Determiner</b>


Dựa vào dấu hiệu danh từ ở sau là số ít hay số nhiều để xác định đúng định lượng từ. Thói quen
ra đề là các từ dễ nhầm lẫn như a little/ a few, the number of/ a number of, an amount of/ the
amount of.


Ví dụ: Although the definition of a family may not change ... relationship of people to each
other within the family group changes as society changes.


A. a
B. any
C. some


<b>D. the</b>
<b>2. Từ vựng</b>


Dấu hiệu từ cần điền là danh từ mà trước nó có một tính từ, động từ tobe hoặc determiner.



Ví dụ: Even experienced clerks are encouraged to attend training ... to keep them updated on
new ideas in the world of banking.


A. materials
C. experiences


<b>B. sessions</b>


D. positions


Dấu hiệu từ cần điền là tính từ, đằng sau nó có thể là danh từ, đằng trước thường là động từ tobe
hoặc một số từ như seem/ stay/ become. Ngoài ra cịn xét thêm trường hợp giới từ đi sau tính từ
đó theo cụm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. alert
B. clever
C. intelligent


<b>D. aware</b>


Dấu hiệu cần điền là trạng từ (dạng này có thể ít gặp), sẽ gặp chỗ trống cần điền ở đầu câu/ cuối
câu hoặc sau động từ. Thường gặp là dạng trạng từ đóng vai trị như liên từ.


Ví dụ: ... they are delicious, hamburgers and French fries are too high in fat.
A. However


B. Because


<b>C. Although</b>



D. Despite
Video chữa bài:


Với chỗ trống điền động từ, thường sẽ phải dựa vào ngữ cảnh để lựa chọn động từ có nghĩa nhất.
Tuy nhiên, đơi khi các từ đều mang nghĩa phù hợp, cần dựa vào giới từ theo sau động từ, đó là
dấu hiệu giúp lựa chọn động từ chính xác.


Ví dụ: Children, too, especially adolescents, have to ... with the members of their family in
sharing household tasks.


A. carry
B. deal


<b>C. cooperate</b>


D. compare


<b>3. Đại từ</b>


Bẫy gần như duy nhất với dạng này đó là bẫy giữa đại từ quan hệ người và vật, bẫy đại từ tân ngữ
cho ngơi số ít và nhiều. Cách làm bài là xác định chính xác từ/nhóm từ đang được ám chỉ.


Dấu hiệu nhận biết: Thơng thường từ cần tìm sẽ ở trước dấu phẩy của câu đó hoặc ở ngay trước
chỗ trống.


Ví dụ: The Phoenicians, ... lived about 3.000 years ago, developed the modern alphabets.
A. Which


<b>B. Who</b>



C. What
D. Whose


<b>4. Các dạng bài về giới từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ví dụ: This part of the country is famous ... its beauty landscapes and fine cuisine.
A. about


B. of
C. with


</div>

<!--links-->

×