BỆNH PHONG
1. Định nghóa
Do Mycobacterium leprae gây ra. Tổn
thương chủ yếu ở da và T.K ngoại biên.
Trong thể nặng hoặc không được điều
trị sớm, TT các cơ quan khác như mắt,
mũi, họng, thanh quản, viêm tinh hoàn,
TT xương, khớp.
2. Lịch sử và dịch tễ học
bệnh phong
Là một trong những bệnh lâu đời
nhất của loài người. Tại Ấn Độ, vào
3. Dịch tễ học
Thường khó lây. Tỉ lệ lây giữa các
cặp vợ chồng từ 2-5%.
Đến nay, nước ta đã đạt loại trừ bệnh
phong.
4. Nguồn lây
Bệnh hầu như chỉ có ở người, một
số ít tìm thấy ở những con trúc
(armadillos) và một vài loài khỉ. Bệnh
nhân phong chưa được điều trị chính là
nguồn lây lan.
5. Đường bài xuất trực khuẩn
phong
Đường hô hấp và da bị lở loét.
Trực khuẩn phong có thể sống được
ngoài cơ thể trong khoảng 1-2 tuần.
6. Đường xâm nhập của trực
khuẩn phong
Đường hô hấp và da bị lở loét.
7. Khả năng mắc bệnh
8. Các yếu tố khác
- Tuổi thanh thiếu niên, cao nhất 10 và
20 tuổi.
- Giới tính: nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ
khoảng 2/1.
- Chủng tộc: tỷ lệ cao người da đen và
da vàng.
- Khí hậu: cao ở các xứ nhiệt đới
nóng, ẩm thấp.
- Mức sống: ăn uống kém dinh dưỡng.
Sống chen chúc chật hẹp, đông người.
9. Vi trùng học
Trực khuẩn Mycobacterium leprae do
Armauer Hansen tìm ra 1873 (trực khuẩn
Hansen = BH).
- Hình que, thẳng hay hơi cong, gram(+), dài
3-8m, kháng axit cồn (kém hơn M.
tuberculosis).
- Không cấy được trên môi trường
không tế bào.
- Chu kỳ sinh sản chậm, tr bình 13-15
ngày.
- Truyền cho động vật: chuột nhắt, trúc
9 khoang.
PHÂN LOẠI BỆNH PHONG
1. Phân loại theo MDH của Ridley và
Jopling: (1988)
- Nhóm bất định (I)
- Nhóm phong củ (TT)
- Nhóm phong trung gian gần củ (BT)
- Nhóm phong trung gian (BB)
- Nhóm phong trung gian gần U (BL)
-Nhóm phong u (LL)
2. Phân theo vi trùng:
-Ít khuẩn: BH (-)
- Nhiều khuaån: BH (+)
CHẨN ĐOÁN BỆNH PHONG
Có 3 dấu hiệu chính:
1. Mất hoặc giảm cảm giác rõ ở
TT da hoặc ở vùng da bị bệnh
(nhiệt độ, sờ mó nhẹ, đau)
2. TK ngoại biên phì đại và nhạy
cảm, phối hơp với các dấu hiệu
của TT dây TK như liệt, mất cảm
giác, teo cơ, loạn lưỡng da.
ĐIỀU TRỊ
Chữa khỏi bệnh
Trả bệnh nhân về với lao động và
sinh hoạt bình thường.
Cắt đứt lây lan trong cộng đồng.
NGUYÊN TẮC
Khám và điều trị cả người tiếp xúc
(nếu có bệnh).
Uống đủ thuốc, đủ liều, đủ thời
gian và đều đặn.
Kết hợp VLTL và GDSK cho bn.
Theo dõi phản ứng phong và tai biến
do thuốc.
DAPSON
Rẻ tiền, dễ dùng.
Diệt khuẩn yếu.
Liều: 100 mg/ngày.
Tác dụng phụ: dị ứng, thiếu
máu tán huyết, metHb huyết,
nhức đầu, rối loạn tiêu hóa,
viêm gan, viêm dây TK,,…
RIFAMPICINE
Diệt khuẩn mạnh, giết 99,9% BH
trong 3-7 ngày với 1 liều 6001500mg.
Liều: 600 mg/tháng.
Tác dụng phụ: ngứa, phát ban
da, rối loạn tiêu hóa, ban xuất
huyết, SGOT và SGPT , viêm
gan, hội chứng hô hấp,…
CLOFAZIMINE
Tích tụ ở mỡ và tế bào võng
nội mô, sau 4-6 tuần khuếch tán
ra da.
Diệt khuẩn yếu giống DDS.
Liều: 50-100 mg/ngày.
Tác dụng phụ: da đổi màu (nâu
đỏ hoặc nâu đen), khô da, da
dạng vẩy cá, phát ban dạng mụn
PHÁC ĐỒ THỂ NHIỀU
KHUẨN
Người lớn
Ngày 1:
Rifampicine 600mg
Clofazimine 300mg
Dapsone 100mg
Ngày 2-28:
Clofazimine 50mg
Dapsone 100mg
Trẻ em (10-14
tuổi)
Ngày 1:
Rifampicine 450mg
Clofazimine 150mg
Dapsone 50mg
Ngày 2-28:
Clofazimine 50mg/2
ngaøy
Dapsone 50mg
PHÁC ĐỒ THỂ ÍT
KHUẨN
Người lớn
Ngày 1:
Rifampicine 600mg
Dapsone 100mg
Ngày 2-28:
Dapsone 100 mg
Trẻ em (10-14
tuổi)
Ngày 1:
Rifampicine 450mg
Dapsone 50mg
Ngày 2-28:
Dapsone 50 mg
Thời gianđiều trị: 6 vỉ trong vòng 69 tháng
THEO DÕI SAU
Mục đích:
Phát hiện tái phát.
Phát hiện phản ứng phong sau khi .
Thời gian:
Thể ít khuẩn: 2 năm.
Thể nhiều khuẩn: 5 năm.
PHÒNG BỆNH
CẤP I:
Quan niệm đúng về bệnh phong.
Vệ sinh thân thể, nơi ở, ăn uống
đầy đủ, hợp lý.
Biết các dấu hiệu sớm của bệnh.
CẤP II:
Uống thuốc đều, đủ thuốc và đủ
thời gian.
Biết tự chăm sóc để phòngngừa
và hạn chế tàn taät.