ĐỘC CHẤT VÔ CƠ
PHÂN LẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA
THỦY NGÂN
MERCURY (Hg)
ĐẠI CƯƠNG
Nguồn gốc
Trong tự nhiên, thủy ngân hiện diện trong
không khí , nước,
đất ở 3 dạng:
Thủy ngân kim loại hay ngun tố (Hgo)
- Ở thể lỏng M= 200,61.
- Dễ bốc hơi ở nhiệt độ thường ..
- Hấp thu kém qua da và đường tiêu hóa
sản xuất bóng đèn, nhiệt kế, thiết bị
điện tử, amalgam .
ĐẠI
CƯƠNG
Hợp chất thủy ngân vô cơ
(Hg+ và Hg2+) Hg2Cl2
- Bột trắng, không mùi vị, không
tan /nước và dm hữu cơ.
- Dùng làm thuốc nhuận tràng
HgCl2
- Rất độc ,dễ tan trong nước ,
dùng làm chất diệt khuẩn.
Nguồn gốc
Hợp chất thủy ngân hữu cơ
-
VSV ở nước
Hg vô cơ
Hg
hữu cơ (Methyl Hg) tích
lũy
trong các loại cá biển, hải
sản.
- Hấp thu dễ dàng qua
màng tế bào
- Diethyl thủy ngân, Dimetyl thủy ngân
làm thuốc trừ sâu, diệt nấm.
Dược phẩm:
ĐẠI CƯƠNG
Độc
tính
Cơ chế gây độc
-Tác dụng lên nhóm thiol hay sulfhydryl (-SH)
của hệ thống enzym
cơ bản, ức chế enzym
chứa selen gây rối loạn chuyển hóa màng
tế bào
- Thoái hóa tổ chức vì tạo nên các phức
hợp protein rất tan, gây hủy hoại não, thận
và phổi
Độc tính
Tác động chủ yếu trên não, tim, thận,
phổi.Tùy thuộc vào dạng Hg và đường
tiếp xúc
Hg kim loại
-không độc vì hấp thu rất ít qua đường tiêu
hóa.
-ở thể hơi và trạng thái chia nhỏ thì rất
độc.
Hg kim loại (thể hơi)
-Hấp thu nhanh qua đường hô hấp,
chuyển thành dạng albuminat hòa tan rồi
vào máu, phân phối vào hệ TK W gây
độc
- kích ứng phổi.
Methyl thủy ngân
- có độc tính trên hệ TK W
Liều độc
Độc tính phụ thuộc vào dạng Hg và
đường tiếp xúc
Hơi Hg
Nồng độ cho phép: 0,025mg/m3 kk
Nồng độ gây độc: 10mg/m3kk
Nồng độ >1mg/m3 KK : gây viêm phổi
Hg vô cơ
Liều gây chết (HgCl2 ) : 1-4g
Hg hữu cơ:
Liều gây chết (Metyl mercury) :1060mg/kg. Liều gây ngộ độc
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC
Do cố ý
Đầu độc: rất hiếm vì có vị khó chịu.
Tự tử: vẫn còn
Do tai biến
-Nhầm lẫn hoặc vô ý.
-Ăn cá nhiễm Hg, ngũ cốc được xử lý
bằng chất trừ nấm có Hg.
- Dùng quá liều dược phẩm có Hg :
châu sa (HgS): an
thần. thuốc mỡ
có thủy ngân
thuốc đỏ ở vết
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC
Do ô nhiễm môi trường
-Sản xuất NaOH bằng PP điện phân với
điện cực Hg.
- Sản xuất giấy dùng phenyl thủy ngân
để diệt nấm mốc
-Vật liệu phế thải chứa thủy ngân
(nhiệt kế, bóng đèn huỳnh quang)
- Nông nghiệp sử dụng thuốc trừ sâu,
diệt nấm…
Do nghề nghiệp
Ngộ độc trường diễn
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Hơi Hg kim lọai qua đường hơ hấp
Ngộ độc cấp:
-Rối loạn nhận thức, giác quan, tính cách, vận
động
- Run rẫy, kích động, nhúc đầu, mất ngủ,
mất trí nhớ, suy nhược teo cơ.
Ngộ độc mãn
- Run tay, đau đầu chi
- Rối loạn tâm thần (mệt mỏi,mất ngủ,
bồn chồn, mất trí nhớ…)
- Viêm nướu và miệng
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Hơi Hg kim loại qua đường hô
hấp
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Muối thủy ngân vơ cơ
Tác động chủ yếu trên hệ thống tiêu hóa
và thận
Ngộ độc cấp
-Rối loạn tiêu hóa : cháy rát ở miệng,thực
quản và dạ dày, có vị kim loại khó chịu, nôn ra
chất nhày và máu, đau bụng, tiêu chảy, phân có
lẫn máu, mất nước,viêm dạ dày xuất huyết,
họai tử ruột, sốc, có thể tử vong sau vài giờ hay
vài ngày do
trụy tim mạch.
-Viêm nướu : do nước bọt đào thải Hg tiết ra
nhiều, hơi thở hôi, răng bị lung
- Viêm thận,suy thận, tiểu ít, vô niệu sau vài
ngày.
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Muối thủy ngân vô cơ qua đường
tiêu hóa
Ngộ độc trường diễn
- Cũng có những triệu chứng như trong
ngộ độc cấp.
- có viền đen Hg ở nướu kéo dài và
những triệu chứng về
thần kinh như hàm run, tay chân run, rối
loạn tâm thần..
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Hợp chất thủy ngân hữu cơ
- Trên hệ tk W: rối loạn vận động, vận
ngôn, giảm thính lực
- Ethyl Hg có thể gây viêm ruột , dạ dày.
- Methyl Hg là chất gây quái thai mạnh
ĐIỀU TRỊ
Ngộ độc hơi Hg đường hơ hấp
- Theo dõi biến chứng viêm phổi cấp và
phù phổi
- Thở oxy hổ trợ nếu có chỉ định
Ngộ độc muối Hg đường tiêu hóa
Loại chất độc ra khỏi cơ thể
-Rửa dạ dày bằng nước pha lòng trắng
trứng hoặc Rongalit (formaldehyd sulfocylat Na)
để biến muối Hg thành Hg không hấp thu.
- Uống than hoạt
Trung hịa chất độc
Hg kim loại:
-uống DMSA, DMPS (2,3 dimercapto-1
propansulfonic)để
tăng sự đào thải qua nước tiểu.
-nước lòng trắng trứng, sữa kết hợp
với rửa dạ dày để tránh các hợp chất
đó tan lại.
Muối Hg vô cơ:
- BAL (IV)để giảm tổn thương thận,tiếp
theo có thể uống
thêm DMSA.
Hg hữu cơ (Methyl Hg):
- Uống DMSA để giảm nồng độ Hg /mô,
nhất là não.
- Không dùng BAL cho ngộ độc Hg kim
loại và Hg hữu cô
KIỂM NGHIỆM
Xử lý mẫu: PP vô cơ hóa bằng clo mới
sinh
Định tính:
-Tạo hỗn hống với Cu kim loại: acid hóa mẫu
bằng HCl, cho vào miếng đồng sạch, đun nóng 1h
nếu có Hg2+ sẽ thấy trên bề mặt đồng có
lớp Hg kim loại
sáng bóng.
-Phản ứng với dithizon: muối thủy ngân (II)
tạo với dithizon phức bền màu vàng cam.
-Phản ứng với dd KI: Các muối thủy ngân II
cho kết tủa màu đỏ HgI2 với dd KI ở môi trường
trung tính hay acid nhẹ và tan trong thuốc thử
thừa..
KIỂM NGHIỆM
Định lượng
Phương pháp so màu với đồng (I) iodid
Cu2I2 tạo phức màu hồng Cu2(HgI4). So màu với
giai mẫu.
Hg2+ +
+
+
2K
2KI
HgI2
HgI2
+ 2K SO
2CuSO
4
2
4
+ 2KI Cu
+
2CuI2
2
K2HgI4
2KI
(HgI4)
+ 4KI
2CuI2
Phương pháp chiết đo quang
với thuốc
2CuI
thử dithizon
Tạo dithizonat thủy ngân. Đo quang ở bước