ẹoọc hoùc Thuỷy ngaõn
Hg - Mercury
Nguồn gốc tự nhiên
Do hoạt động của núi lửa
Bay hơi từ đất, nước mặt
Phân hủy quặng
Cháy rừng
Nguồn gốc nhân tạo
70% nguồn gốc do:
Quá trình đốt cháy nhiên liệu dầu, than
Các lò đốt chất thải
Còn lại do hoạt động:
Sản xuất giấy
Thuốc diệt nấm
Sơn
Công nghệ hàn, điện tử
Trong 20 năm gần đây, lượng Hg thải ra môi trường
khoảng 2000-6000 tấn/năm
Quaù trình di chuyeån trong moâi tröôøng
Nguồn gốc Hg
Công nghiệp sản xuất Chlor và NaOH từ NaCl
Công nghiệp điện
Nha khoa
Công nghiệp sơn
Nông nghiệp
Dược phẩm
Tính chất hóa lý của Hg
Kim loại nặng, màu trắng bạc, thể lỏng
Nhiệt độ nóng chảy – 38.49 độ C
Nhiệt độ đông đặc – 357.25 độ C
Độ dẫn điện kém
Độ bay hơi cao
Tỷ trọng 13.5g/ml
Tạo thành hỗn hợp với nhiều kim loại khác
Daïng phaùt thaûi Hg
Hg trong moâi tröôøng
Các dạng tồn tại Hg trong môi
trường
Thủy ngân tồn tại dưới dạng muối vơ cơ như:
HgCl
2
, HgCN, HgSO
4
, Hg(NO
3
)
2
Dạng hữu cơ Hg(CH
3
)
2
, (C
2
H
5
)
2
Hg.
Thủy ngân tồn tại dưới dạng muối vô cơ thì tan
trong nước và rất bền vững. Nó chỉ được chuyển
thành thủy ngân hữu cơ khi vào cơ thể sinh vật
và nó có tính tích tụ sinh học rất cao.
Haứm lửụùng Hg trong cụ theồ sinh vaọt
Đánh giá độc học Hg
Đánh giá tác động sinh dọc
Động học và cơ chế
nh hưởng đến sức khỏe
Tác động sinh học
Hg có khả năng khuyếch đại sinh học trong
chuỗi thức ăn bao gồm cả con người.
Quá trình methyl hóa thủy ngân chỉ được xảy ra
trong cơ thể sinh vật tạo thành methyl mercury
rất độc.
Thường muối Hg không tan và phải được oxy
hoá trước khi hấp thụ.
Quá trình hấp thụ Hg
Khoảng 80% thủy ngân dạng hơi hấp thu qua
phổi.
Ở dạ dầy người có thể hấp thu methyl thủy ngân.
Sau hấp thụ, Hg được oxy hoá và nằm trong các
mô trong vòng 4 ngày
Chúng liên kết với các phân tử protein
Tỷ lệ Hg trong máu và tóc có thể 1:250
Quá trình loại thải Hg
Hg tồn tại dạng liên kết protein do đó khó thải ra
ngoài làm cản trở và gây hại tới máu, não.
Thời gian bán phân hủy trong cơ thể là 70 ngày
Thời gian bán phân hủy Hg có thể ngắn hơn ở
trong máu tùy cơ thể (35-100 ngày: trung bình 50
ngày)
Moọt soỏ trửụứng hụùp ủieồn hỡnh
Các dấu hiệu nhiễm độc Hg
Các muối thủy ngân vô cơ làm tổn thương thận
Thủy ngân hữu cơ làm ảnh hưởng hệ thần kinh
Hợp chất bay hơi thủy ngân làm tổn thương hệ
hô hấp.
Hg vô cơ không tan trong máu để tới não nhưng
có thể đi tới các mô khác.
Các phân tử Hg dễ dàng đi từ mẹ qua nhau thai
làm nhiễm độc thai nhi.
Lieu lửụùng Hg aỷnh hửụỷng
Kiểm soát ô nhiễm Hg
3 phương thức kiểm soát ô nhiễm Hg
Luật pháp
Chương trình hành động cụ thể
Giám sát và quan trắc Hg
Moọt vaứi tieõu chuaồn Hg
Các chương trình cụ thể
Hạn chế công nghệ sản xuất có sử dụng Hg hữu
cơ
Thường xuyên giám sát hàm lượng Hg trong môi
trường và sinh vật
Tìm nguyên liệu thay thế ít độc hại
Có cảnh báo về độc hại Hg
Luật pháp
Thế giới:
Luật môi trường kiểm soát ô nhiễm 1967, 1970
Luật kiểm soát ô nhiễm nước 1970
Quản lý chất thải và luật sức khỏe cộng đồng
1970
Việt nam:
Sinh viên thảo luận