Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

NGỘ độc CHẤT độc hữu cơ (ACID HCN và dẫn XUẤT CYANID) (độc CHẤT học) (chữ biến dạng do dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.72 KB, 15 trang )

CHẤT ĐỘC HỮU CƠ

PHÂN LẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤT KÉO THEO HƠI NƯỚC

HYDROGEN CYANID HCN
(ACID HYDROCYANIC, ACID CYANHYDRIC,
ACID PRUSSIC) & DẪN XUẤT CYANID


MỤC TIÊU

1) Hiểu rõ nguồn gốc, tính chất, độc tính của acid
cyanhydric và các dẫn xuất cyanid.

2) Trình bày được nguyên nhân gây độc , triệu chứng, cách
điều trị ngộ độc các chất này.

3) Nêu được nguyên tắc của phương pháp kiểm nghiệm acid
hydrocyanic và các dẫn xuất cyanid.


ĐẠI CƯƠNG
Nguồn gốc
Hydrogen cyanid (HCN) là chất khí được tạo thành dễ dàng
do sự phối hợp giữa acid và các muối cyanid

 Công nghiệp:

- Ngành mạ kim loại, sx chất dẻo , thủy tinh , luyện quặng..
- dd rửa hình (KCN, NaCN), chất đánh bóng bạc và kim loại,
keo dán sắt ..


- Sản phẩm phụ của sự đốt cháy plastic, gỗ, len, các sản phẩm tổng hợp
khác....

 Nông nghiệp: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, côn trùng ( etyl thiocyanat,
metyl thiocyanat )


Nguồn gốc
 Y học:

- Thuốc kháng ung thư Laetrile.
- Thuốc dãn mạch, trị cao huyết áp Natrinitroprusside
- Hg(CN)2 dùng làm thuốc trị giang mai.
 Chiến tranh: Chất độc hóa học (Zyklon), thuốc khai hoang (CaCN2).

 Tự nhiên: Amygdalin và các cyanogenic glycoside khác được tìm thấy trong
hạt thực vật (hạnh nhân đắng,mơ,mận..) lá anh đào, khoai mì, măng tre, nấm
độc ...

 Tổng hợp hóa học

 Hóa phân tích


Tính chất

- HCN là chất lỏng dễ bay hơi, dễ tan trong nước và rượu.

-Có vị đắng, nóng, mùi hạnh nhân nhẹ.


-Được hấp thu dễ dàng qua nhiều đường, kể cả da,
màng nhày và đường hô hấp.

- Chất độc cực mạnh, tác động nhanh nhất trong các
chất độc.


ĐỘC TÍNH

Cơ chế gây ngộ độc

- Ức chế enzym cytocrom oxidase, ngăn cản sự vận chuyển điện tư
ûtrong chuỗi hô hấp tế bào: cyanid tạo phức hợp với hem của
cytocrom,ngăn cản sự kết hợp với oxy của hem.

-Tổ chức tế bào bị hủy hoại do không sử dụng được oxy của máu
giảm oxy mô

- Trung tâm hô hấp ở hành tủy giảm oxy nhiều nhất 
ngừng thở là nguyên nhân gây tử vong nhanh.


ĐỘC TÍNH
Liều độc
 Đường hô hấp (HCN)

Liều độc: 50ppm (0,05mg/ L KK)
>150ppm (0,15mg/L KK) có thể gây tử vong
Gây chết ngay ở nồng độ 300ppm (0,3mg/l) ;
Giới hạn cho phép trong không khí nơi làm việc : 4,7ppm (5mg/m3).


 Qua đường tiêu hóa (Cyanid) Liều gây

chết : 1,5mg/kg thể trọng


NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC
 Do tự sát hay đầu độc: (bằng HCN hay KCN)

gây chết rất nhanh và hữu

hiệu.

 Do tai biến:

-

Môi trường bị nhiễm độc khi sử dụng HCN và dẫn xuất để
diệt côn trùng, diệt chuột..

-

n phải hạt, ngũ cốc có HCN như hạt hạnh nhân, khoai mì, măng tre, nấm
độc….

- Tiêm truyền nitroprussiat nhanh
 Do nghề nghiệp:

Công nhân làm việc ở nơi có nồng độ HCN cao mà không có phương tiện bảo
hộ.



TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Ngộ độc cấp

-Tiết nước bọt nhiều, hơi thở có mùi hạnh nhân đắng, chóng mặt,

nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, hồi hộp, khó thở, tăng nhịp tim, hạ

huyết áp

-Trung tâm hành tủy bị liệt,

ngất, cứng gáy, co giật, lú lẫn

hôn mê, trụy tim mạch, ngừng thở.

- Sau 1- 2’ tim ngừng đập và chết rất nhanh.


TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Ngộ độc bán cấp
Chóng mặt, nhức đầu, nôn mửa, kích động, bồn chồn, lo lắng nhưng vẫn
tỉnh táo. Sau đó xuất hiện các triệu chứng rối loạn thần kinh, co giật,
dãn đồng tử, cứng hàm, ngạt thở,hạ huyết áp, tim đập chậm, hô hấp
chậm, mặt tái xám (hội chứng cyanose), chân tay lạnh và chết sau 30’.

Di chứng: tổn thương tim và thần kinh.

Ngộ độc trường diễn

Thường xuyên bị đau đầu, nôn, chóng mặt.


ĐIỀU TRỊ
Điều trị khơng chun biệt
 Ngộ độc qua đường hô hấp

- Đưa khỏi môi trường nhiễm độc.
- hô hấp nhân tạo, thở oxygen 100% hay hỗn hợp carbogen.
-Trợ tim (cafein, camphor, niketamid..)

- Điều trị triệu chứng: hôn mê, hạ huyết áp, co giật…
 Ngộ độc qua đường tiêu hóa

- Gây nôn .
- Rửa dạ dày, uống thêm than hoạt và thuốc tẩy xổ nhẹ
 Ngộ độc qua đường da

- Cởi bỏ quần áo, rửa vùng da bị nhiễm độc với nhiều nước và xà bông.


Điều trị chun biệt
Bộ KIT antidote của Cyanid
Gồm có amyl nitrit, natri nitrit và natrithiosulfat
Ống hít chứa amylnitrite 0,3mL
Natrinitrit (IV) 300mg/10mL
Hợp chất nitrit

[O] sắt của HEM (Fe 2+


MetHb

MetHb cyanid (cyanMetHb), giải phóng cyanid rag khỏi

+ cyanid

Fe3+) tạo MetHb.

cytochrom oxydase

Chú ý: Liều natrinitrit

không được gây MetHb>25% 300mg

(người lớn)
0,2mL/kg (trẻ em)
 Natrithiosulfat: Tiêm IV 5mL dung dịch 25%
Thúc đẩy

sự biến đổi cyanide (CN-) thành thiocyanate (SCN-) không

độc và đào thải dễ dàng qua thận.


Điều trị chun biệt
CYANOKIT (Hydroxocobalamin) IV Vit
B12a(Hydroxocobalamin) +
cyanid

cyanocobalamin(vit


B12) đào thải qua nước tiểu.

4-Dimethylaminophenol (Germany)

-Tác động nhanh và độc tính thấp hơn nitrit
- Liều dùng: 3mg/kg


KIỂM NGHIỆM

Định tính
Phản ứng Guignard
Isopurpurin có màu vàng cam
HCN + acid picric/OH
Nhạy, đặc hiệu, phát hiện HCN/KK Phản ứng
xanh phổ:
Trong OH-, cyanid phản ứng với Fe2+ tạo phức ferriferrocyanid
có màu xanh phổ Fe4[Fe(CN)6]3

Định lượng

 Đo quang
-Phương pháp tạo phức xanh phổ:
-Phương pháp tạo màu với thuốc thử 1-p- nitrobezaldehyd/o- dinitrobenzen: rất
nhạy và đặc

hiệu.

Điện lực chọn lọc ion:

nhạy và chính xác cao nhưng cần trang thiết bị chuyên biệt


NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM

Nồng độ cyanid/ máu > 0,5 -1mg/L gây ngộ độc cấp.

Nồng độ 0,5mg/L:

triệu chứng nhiễm độc thể hiện rõ rệt.

Một lượng nhỏ trong tử thi cũng có ý nghóa quan trọng



×