Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Download Đề thi chọn HSG cấp trường môn địa lý khối 12- THPT chuyên Lê Quý ĐÔn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD & ĐT NINH THUẬN


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b>LỚP 12 . NĂM HỌC: 2012 - 2013</b>


MÔN: <b>ĐỊA LÝ</b>


Thời gian: 180 phút (<i>không kể thời gian phát đề </i>)
Ngày thi: 14/10/2012


<b>Câu 1</b> (3,5 điểm).


Cho biết Alechxandria (Ai Cập) có tọa độ địa lí [ 280<sub> 50’Đ; 30</sub>0<sub>29’B]. Vào lúc chính ngọ, Mặt Trời </sub>
soi thẳng xuống đáy một cái giếng thật sâu tại Atxuan ( Ai Cập). Cùng ngày tại Alechxandria người ta
trồng một cây cột vng góc với mặt đất. Vào lúc 12h trưa người ta thấy bóng của cây cột hợp với tia
sáng Mặt Trời một góc 820<sub> 58’.</sub>


a) Xác định tọa độ địa lí của Atxuan biết tại Alechxandria lúc Mặt Trời lên cao nhất thì giờ địa
phương tại Atxuan là 12h 17ph cùng ngày. <i>(2 điểm)</i>


<i>b)</i> Cùng ngày tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm sau: Hà Nội (210<sub>02’B); Bacu (40</sub>0<sub>B); </sub>
Henxinki (600<sub> B); Xao Paolo (23</sub>0<sub>27’N); Kito (0</sub>0<sub>); Canbera (35</sub>0<sub>39’N). </sub><i><sub>( 1,5 điểm).</sub></i>


<b>Câu 2 </b>(1,5 điểm)


Tại sao cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến nhưng gió Mậu dịch nói chung khơ và ít gây mưa cịn
gió Tây ơn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?


<b>Câu 3</b> (5,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau


SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA TỪ 1985-2003


<b>Năm</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2003</b>


Số dân thành thị (nghìn người) 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5
Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80


a. Lập bảng thống kê số liệu dân số cả nước, dân số nông thôn ở nước ta qua các năm theo bảng
trên.


b.Vẽ biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn. Nhận xét số dân thành thị, số dân
nông thôn, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn qua các năm.


<b>Câu 4 </b>(3,0 điểm)


a. Nêu vai trị, đặc điểm của ngành sản xuất nơng nghiệp.


b. Tại sao ở nước ta hiện nay, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?


<b>Câu 5</b> (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy t rình bày đặc điểm
tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


<b>Câu 6</b> (4,0 điểm).


a. Trình bày khái quát về Biển Đông. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
b. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống
của con người? (Cho ví dụ cụ thể).





<i>---Hết---Chú ý</i>:


* <i>Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lý Việt Nam.</i>
<i>* Giám thị khơng giải thích gì thêm.</i>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GD & ĐT NINH THUẬN


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b>LỚP 12 . NĂM HỌC: 2012 – 2013</b>


<b>H</b>


<b> Ư Ớ NG DẪ N CHẤ M </b>


<b>(KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 12 . MƠN ĐỊA LÍ – NĂM HỌC: 2012 – 2013)</b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 1</b>


(3,5
điểm)


a) Vào lúc chính ngọ, Mặt Trời soi thẳng xuống đáy một cái giếng thật sâu tại


Atxuan ( Ai Cập). Mặt Trời đang lên thiên đỉnh tại Atxuan.


Alechxandria có vĩ độ là 300<sub> 29’ B và có góc nhập xạ là 82</sub>0<sub>58’</sub>




Mặt Trời đang lên
thiên đỉnh tại Bắc bán cầu. Vĩ độ của Alechxandria lớn hơn 230<sub>27’ nên áp dụng công</sub>
thức:


<b>ho = 90o<sub> - (φ </sub></b><sub>-</sub><b><sub> α ) </sub></b><sub>thế các số liệu vào cơng thức ta có</sub>


820<sub>58’ = 90</sub>0 <sub> - (30</sub>0<sub>29’ – α) </sub>




α = 230<sub>27’.</sub>


Vậy Mặt Trời đang lên thiên đỉnh tại 230<sub>27’ B. Atxuan có vĩ độ 23</sub>0<sub>27’ B.</sub>


Alechxandria có kinh độ 280<sub>50’ Đ là 12h. Atxuan là 12h 17ph cùng ngày. Vậy tại</sub>
Atxuan nhanh hơn 17ph




17ph ≈ 40<sub> 14’ góc. </sub>




Kinh độ của Atxuan là : 280<sub>50’ + 4</sub>0<sub>15’ = 33</sub>0<sub> 05’Đ.</sub>


Vậy tọa địa lí của Atxuan [ 330<sub> 05’Đ; 23</sub>0<sub>27’B].</sub>


b) Góc nhập xạ tại các địa điểm khác cùng ngày là:
Hà Nội: h0 = 900 – (230 27’ – 21002’) = 870 35’.
Bacu: h0 = 900 – ( 400 - 230 27’) = 730 27’.
Henxinki: h0 = 900 – (600 - 230 27’) = 530 27’.
Xao Paolo: h0 = 900 – (230 27’ + 23027’) = 430 06’.
Kito: h0 = 900 – 230 27’ = 660 33’.


Canbera: h0 = 900 – (230 27’ + 35039’) = 300 54’.
<i> (Tính đúng mỗi địa điểm cho 0,25đ)</i>


2,0


1,5


<b>Câu 2</b>


(1,5
điểm)


- Nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng giảm nhiệt độ của các khu vực gió thổi đến. Ta
biết nhiệt độ khơng khí càng cao khơng khí càng có khả năng chứa đựng nhiều hơi
nước. Ví dụ 1m3<sub> khơng khí ở nhiệt độ 20</sub>0<sub> C có thể chứa được 17,32g hơi nước, nếu</sub>
tăng lên 300 <sub>C nó có thể chứa tới 30g hơi nước nên nhiệt độ càng tăng hơi nước càng</sub>
tiến xa độ bão hòa và ngược lại. <i>(0,5đ)</i>


- Gió Mậu dịch thổi từ chí tuyến về xích đạo theo thướng Đơng Bắc là chủ yếu, gió
này vốn mang khối khơng khí khơ thổi về vùng có nhiệt độ trung bình năm cao nên
tính chất của khối khí gần như khơng thay đổi mấy nên gió này có tính chất gần như


khơ.<i> (0,5đ)</i>


- Gió Tây ơn đới cũng xuất phát từ áp cao chí tuyến nhưng thổi về khu vực ơn đới
theo hướng Tây Nam, vậy gió này thổi về khu vực có khí hậu lạnh hơn, nên sức chứa
hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước trong không khí nhanh chóng đạt tới độ bão
hịa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa.<i> (0,5đ)</i>


0,5


0,5
0,5


<b>Câu 3</b>


(5,0
điểm)


a) SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA TỪ 1985-2003


<b>Năm</b> <b>Số dân nông thôn (người)</b> <b>Số dân cả nước (người)</b>


1985 48.524.027 59.884.027


1990 53.138.664 66.018.964


1995 57.052.743 71.990.843


2,0


<b>ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2000 58.862.095 77.633.995


2003 60.020.034 80.889.534


<i>(Tính đúng mỗi ơ, mỗi năm cho 0,25đ nhưng không quá 2,0đ)</i>


b)Vẽ biểu đồ cột đôi hoặc cột chồng thể hiện dân số thành thị và dân số nơng thơn.
Vẽ đúng, đủ, chính xác. Nếu thiếu - 0,25đ/ý


*Nhận xét


- Do qui mô dân số nước ta tăng nên số dân thành thị và số dân nông thôn tăng liên
tục từ 1985-2003. <i>(Dẫn chứng số liệu)</i>


- Số dân thành thị tăng từ 1985-2003 ít hơn số dân tăng lên ở vùng nông thôn. <i>(Dẫn</i>
<i>chứng số liệu)</i>


- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, tỉ lệ dân nông thôn ngày càng giảm. <i>(Dẫn chứng</i>
<i>số liệu)</i>


- Ở nước ta số dân nông thôn vẫn cao hơn số dân thành thị. <i>(Dẫn chứng số liệu)</i>


2,0 đ
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 4</b>



(3,0
điểm)


Vai trò, đặc điểm của ngành sản xuất nơng nghiệp.
* Vai trị


Nơng nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông-lâm-ngư nghiệp


Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người,
đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà cịn sản xuất ra những mặt hàng có
giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.


* Đặc điểm


- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế: Sản xuất nông nghiệp
cần thường xuyên duy trì và nâng cao độ phì cho đất, sử dụng đất hợp lí và tiết
kiệm…


- Đối tượng của sản xuất nơng nghiệp là cây trồng, vật ni. Vì vậy, việc hiểu biết và
tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên là một đòi hỏi quan trọng trong q
trình sản xuất nơng nghiệp.


- Sản xuất nơng nghiệp có tính mùa vụ, cần thiết phải xây dựng cơ cấu nơng nghiệp
hợp lí: tăng vụ, xen canh, gối vụ, phát triển ngành nghề dịch vụ ở nông thôn để tận
dụng quỹ thời gian.


- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: Vì vậy cần đảm bảo các
yếu tố cần thiết như nhiệt độ, ánh sáng, nước, khơng khí và dinh dưỡng.



-Trong nền kinh tế hiện đại, nơng nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hố. Gắn với
việc hình thành các vùng chun mơn hố nơng nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông
sản để nâng cao giá trị thương phẩm.


* Ở nước ta hiện nay, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng
đầu


- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp
- Nước ta là nước đơng dân vì vậy nhu cầu lương thực, thực phẩm lớn.


- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thơn, làm nơng nghiệp: Góp phần giải quyết
việc làm, tăng thu nhập và cải thiện dời sống nhân dân.


- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và đẩy nhanh q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


-Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần tích luỹ vốn cho nền kinh tế…


0,5


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


0,25
0,25
0,25


<b>Câu 5</b>


(3,0


điểm) Đặc điểm tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ<i><b><sub>Phạm vi</sub></b></i> <sub>Từ dãy núi Bạch Mã trở vào phía Nam</sub>


<i><b>Địa chất</b></i> Cấu trúc địa chất – địa hình phức tạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Địa hình</b></i> - Gồm các khối núi cổ, các sơn ngun bóc mịn, cao ngun badan
có sườn đơng dốc, sườn tây thoải


- Đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng ven biển
nhỏ, hẹp ở Nam Trung Bộ


- Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu được che
chắn bởi các đảo ven bờ


<i><b>Khí hậu</b></i> - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm
nhỏ, phân chia mùa mưa và mùa khô rõ rệt.


- Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng 5 – 10, duyên hải
Nam Trung Bộ từ tháng 9 – 12


<i><b>Sơng</b></i>


<i><b>ngịi</b></i> - Hệ thống sơng Đồng Nai và sông Cửu Long- Nam Trung Bộ sông ngắn, dốc



<i><b>Sinh vật</b></i> - Rừng gió mùa cận xích đạo với cây họ Dầu, nhiều thú lớn (voi, bò
rừng, hổ…)


- Rừng ngập mặn ven biển có diện tích lớn


<i><b>Khống</b></i>


<i><b>sản</b></i> - Thềm lục địa tập trung các mỏ dầu có trữ lượng lớn, bơxít có nhiềuở Tây Ngun.


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 6</b>


(4,0
điểm)
6a
(1,5)


<i><b>Khái qt về Biển Đông</b></i>



- Là vùng biển rộng lớn, với 3,477 triệu km2<sub>.</sub>
- Là vùng biển tương đối kín.


- Nằm trong khu vực nhiệt ẩm gió mùa.


<i><b>Biển Đơng ảnh hưởng đến khí hậu nước ta</b></i>


+Lượng mưa lớn và độ ẩm lớn


+Làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông, dịu bớt nóng bức
trong mùa hè ( điều hồ khí hậu) .


+Làm cho khí hậu nước ta có tính chất hải dương.


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
6b


(2,5đ) <i>* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp</i><sub>- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa</sub>
dạng hố cây trồng, vật ni, phát triển mơ hình nơng - lâm kết hợp. (ví dụ)


- Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, khí hậu thời tiết khơng ổn định. (ví dụ)


<i>* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống</i>:


- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh


các hoạt động khai thác xây dựng… vào mùa khơ. (ví dụ)


- Khó khăn:


+ Các hoạt động GTVT, du lịch, CN khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự
phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng. (ví dụ)


+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nơng sản. (ví dụ)


+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như giông, lốc,
mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản
xuất. (ví dụ)


</div>

<!--links-->

×