Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Thuốc kháng sinh và sự kháng kháng sinh của vi khuẩn (VI SINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.42 KB, 22 trang )

Thuốc kháng sinh và sự kháng kháng sinh của vi khuẩn


Mục tiêu
Trình bày được định nghĩa, xếp loại và cơ chế tác động của thuốc kháng sinh.
Trình bày được nguồn gốc sự đề kháng kháng sinh, khả năng lan truyền và các biện pháp ngăn ngừa sự gia tăng vi khuẩn đề
kháng.


Kháng sinh

• Năm 1928, Fleming đã phát hiện nấm penicillin diệt được vi khuẩn tụ cầu vàng.
• Năm 1940, nhóm nghiên cứu ở Oxford đã tinh chế được penicillin và mở ra kỉ nguyên dùng kháng sinh để điều trị bệnh
nhiễm khuẩn.

Alexander Fleming ( 1881 - 1955)


1. Định nghĩa

• Có khả năng ức chế,hoặc tiêu diệt
vi khuẩn một cách đặc hiệu.



Gây rối loạn phản ứng sinh học ở tầm

phân tử.




Nồng độ thấp: nồng độ sử dụng điều trị

nhỏ hơn nhiều lần so với liều độc đối với
cơ thể người.

• Đặc hiệu: mỗi kháng sinh chỉ có tác
dụng trên một loại vi khuẩn hay một nhóm vi khuẩn


2. Xếp loại

Tính chất hóa học

Nguồn gốc

Phổ tác dụng


2.1. Theo phổ tác dụng



Kháng sinh phổ rộng

- Là một kháng sinh có khả năng tác dụng lên nhiều loại vi khuẩn (Gram dương và Gram âm)



Kháng sinh phổ hẹp


- Là một kháng sinh chỉ tác dụng lên một hoặc một số vi khuẩn nhất định


❖ Kháng sinh phổ rộng bao gồm:
• Nhóm aminoglycosid
• Nhóm tetracyclin: tetracyclin, doxycyclin,...
• Nhóm chloramphenicol.
• Nhóm sulfamid và trimethoprim.
• Nhóm quinilon mới
❖ Kháng sinh phổ hẹp
• Nhóm macrolid
• Nhóm polymyxin,…


Cơ chế tác động của kháng sinh

• 1. Tác động trên thành tế bào: ức chế tổng hợp
peptidoglycan

• 2. Tác động trên màng tế bào: ức chế tổng hợp lipid, cố
định trên phospholipid, xáo trộn tính thấm của màng...

• 3. Ức chế tổng hợp acid nucleic: ức chế enzym tham gia
sao chép ADN/ARN...

• 4. Ức chế sinh tổng hợp protein: gây biến dạng ribosom,
chiếm chỗ trên ribosom, ức chế dịch mã...

• 5. Ức chế chuyển hóa: ức chế tổng hợp folat...




ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH

❖ Là hiện tượng vi sinh vật khơng bị ức chế/tiêu diệt bởi
kháng sinh

❖ Ngun nhân
• Lạm dụng kháng sinh trong điều trị và chăn ni
• Sử dụng kháng sinh sai liều/sai cách/sai thời điểm
• Kiểm sốt nhiễm khuẩn trong bệnh viện và cơ sở y tế không tốta



CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH

• 1. Thay đổi tính thấm
• 2. Thay đổi điểm đích
• 3. Bơm đẩy
• 4. Vi khuẩn sản xuất enzym làm thay đổi/phá hủy hoạt
tính kháng sinh

• 5. Thay đổi chuyển hóa


4. Phân loại
Có 2 loại:

❖ Đề kháng giả
- Nghĩa là có biểu hiện bên ngồi mà bản chất khơng phải sự đề kháng


❖ Đề kháng thật
• Đề kháng tự nhiên
• Đề kháng thu được


Đề kháng thật
Đề kháng tự nhiên

• Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số kháng sinh nhất định.
Tụ cầu không chịu tác động của colistin.
Pseudomonas không chịu tác dụng cuae penicillin.
Mycoplasma không chịu tác dụng của beta - lactam


4.2Đề kháng thật
Đề kháng thu được

• Đột biến hoặc nhận được gen đề kháng → vi khuẩn có gen đề kháng.
• Các gen đề kháng có thể nằm ở: nhiễm sắc thể hay plasmid hoặc trên transposon.
• Hình thức vận chuyển gen đề kháng:
biến nạp
Tải nạp
Tiếp hợp
transposon


4.2Đề kháng thật
Đề kháng thu được
Vai trò chọn lọc của kháng sinh: khi kháng sinh được dùng rộng rãi và không đủ liều lượng → yếu tố chọn lọc:


➢ loại trừ các vi khuẩn nhạy cảm và giữ lại những vk đề kháng kháng sinh.
➢Gây ra những biến đổi để thích ứng với mơi trường.
sự xuất hiện gen ĐK
Khả năng lan truyền gen ĐK
Chọn lọc vi khuẩn ĐK

Số lượng và mức độ vi khuẩn kháng kháng sinh
ngày càng tăng


5. Biện pháp hạn chế gia tăng số lượng kháng sinh

• Chỉ dùng kháng sinh để điều trị những bênh nhiễm khuẩn.
• Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
• Dùng kháng sinh đủ liều lượng và thời gian.
• Đề cao các biện pháp khử trùng và tiệt trùng.
• Liên tục giám sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.


6. Phối hợp kháng sinh

• Dựa trên cơ sở :
Điều trị nhiễm khuẩn cho nhiều loại vi khuẩn gây ra
Tăng khả năng diệt khuẩn
Giảm khả năng xuất hiện một biến chủng đề kháng nhiều kháng sinh.


7. Kháng sinh đồ
Chọn được kháng sinh và liều lượng kháng sinh thích hợp nhất để điều trị cho từng người bệnh cụ thể.



7. Kháng sinh đồ
Định nghĩa

• Kỹ thuật xác định độ nhạy cảm với kháng sinh của vi khuẩn
☞ chọn lọc được kháng sinh và liều lượng thích hợp dùng trong điều trị.


7. Kháng sinh đồ
các kỹ thuật làm kháng sinh đồ

Kĩ thuật kháng sinh khuếch tán

Kĩ thuật kháng sinh pha loãng trong môi trường


Kỹ thuật khoanh giấy kháng sinh khuếch tán
Kết quả KSĐ
S = nhạy cảm → điều trị
I = trung gian → nâng liều điều trị.
R = đề kháng. → không điều trị



×