Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phát triển công nghiệp nông thôn ở huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.11 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ



́H

U

Ế

------

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

IN

PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN Ở

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN TRỌNG BÍNH

KHĨA HỌC: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ



́H

U

Ế

------

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

IN

PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN Ở


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Trọng Bính

TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Lớp: K48-KTCT
Niên khóa: 2014-2018

Huế, 05/2018


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Lời Cảm Ơn
Sau q trình thực tập tại Sở Thơng Tin và Truyền Thơng tỉnh Thừa
Thiên Huế, em đã hồn thành đề tài “ Phát triển công nghiệp nông thôn ở

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế ”.

Để hoàn thành đề tài này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cơ Nguyễn
Hồ Minh Trang, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết bài đề tài tốt
nghiệp .
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh Tế và Chính
Trị, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm em học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q
trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình làm bài khóa luận mà còn là hành
trang quý báu để em bước vào đời một cách cững chắc và tự tin nhất.
Em chân thành cám ơn Sở Thông Tin và Truyền Thông tỉnh Thừa Thiên
Huế, đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại đây. Đồng
cám ơn các Cô, Chú, Anh, Chị đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ để em
hồn thành khóa thực tập tốt nghiệp cũng như hồn thành bài khóa luận này.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì thế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của Thầy, Cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn cho cơng việc thực tế sau này.
Cuối cùng, em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp trồng người cao q này. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh,
Chị Sở Thông Tin và Truyền Thông tỉnh Thừa Thiên Huế luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trọng Bính

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

U

2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................................2

́H

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .....................................................................3



3.1. Mục tiêu....................................................................................................................3
3.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................3


H

3.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3

IN

3.2. Nhiệm vụ của đề tài ..................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài .....................................................................3

K

4.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3

̣C

4.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3

O

5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................4

̣I H

6. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................5
7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5

Đ
A

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

NÔNG THÔN ................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp nông thôn..................................................6
1.1.1. Khái niệm về công nghiệp nông thôn và Phát triển công nghiệp nông thôn.........6
1.1.1.1 . Khái niệm công nghiệp nông thôn ...................................................................6
1.1.1.2 Khái niệm về phát triển công nghiệp nông thôn ................................................9
1.1.1.3 Đặc điểm công nghiệp nông thôn.....................................................................11
1.1.1.4. Sự hình thành và phát triển cơng nghiệp nơng thơn.........................................12
1.1.2. Tầm quan trọng của phát triển công nghiệp nông thôn.......................................13
1.1.2.1. Vai trị của phát triển cơng nghiệp nơng thơn ..................................................13
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

1.1.2.2. Sự cần thiết của phát triển công nghiệp nông thôn ở Việt Nam.......................15
1.1.3. Các tiêu chí và nội dung phát triển cơng nghiệp nông thôn ................................16
1.1.3.1. Phát triển số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn ..............................16
1.1.3.2. Mở rộng quy mơ các nguồn lực........................................................................16
1.1.3.3. Phát triển hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................16
1.1.3.4. Phát triển thị trường..........................................................................................16
1.1.3.5. Gia tăng kết quả đóng góp của cơng nghiệp nơng thơn vào GDP ...................17

Ế

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp nông thôn ...........................17


U

1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................17

́H

1.1.4.2. Môi trường kinh tế............................................................................................17
1.1.4.3. Môi trường thể chế ...........................................................................................18



1.1.4.4. Nhóm nhân tố xã hội ........................................................................................18
1.1.4.5. Khoa học và cơng nghệ ....................................................................................18

H

1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển công nghiệp nông thôn.............................................19

IN

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp nông thôn ở một số tỉnh và địa phương

K

trong nước......................................................................................................................19
1.2.2. Bài học rút ra cho q trình phát triển cơng nghiệp nông thôn ở huyện Phú Lộc21

O

̣C


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN Ở

̣I H

HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.....................................................22
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Phú Lộc ảnh hưởng đến phát triển công ...........22

Đ
A

nghiệp nông thôn ...........................................................................................................22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................22
2.1.2. Môi trường kinh tế...............................................................................................24
2.1.3. Môi trường thể chế cho phát triển công nghiệp nông thôn .................................26
2.1.4. Điệu kiện Xã hội..................................................................................................27
2.1.5. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế- xã hội của huyện Phú Lộc .......................28
2.2. Thực trạng phát triển công nghiệp nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc ...................28
2.2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện ................................28
2.2.2. Số lượng các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện ..........................31
2.2.3. Tình hình lao động cơng nghiệp nơng thơn huyện Phú Lộc ...............................32
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang


2.2.3.1. Cơng tác đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn.............................................33
2.2.3.2. Giải quyết việc làm mới cho thanh niên nơng thơn..........................................34
2.2.3.3. Trình độ học vấn và chuyên môn của các chủ sơ sở sản xuất trên địa bàn
huyện Phú Lộc ...............................................................................................................35
2.2.3.4. Tình hình lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc năm 201735
2.2.4. Quy mô vốn của các cơ sở công nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc ...................37
2.2.5. Sản lượng sản phẩm chủ yếu của công nghiệp nông thơn huyện Phú Lộc .........39

Ế

2.2.6.Tình hình thị trường của các cơ sở công nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc........39

U

2.2.7.Kết quả sản xuất kinh doanh công nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc ................42

́H

2.3. Đánh giá q trình phát triển cơng nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc...................43
2.3.1. Những thành tựu ..................................................................................................43



2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế phát triển công nghiệp nông thôn giai đoạn
2013-2017 ......................................................................................................................44

H

2.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................................44


IN

2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................45

K

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC ...........................................................46

O

̣C

3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng phát triển công nghiệp nông thôn ...........46

̣I H

huyện Phú lộc đến năm 2020.........................................................................................46
3.1.1. Quan điểm về phát triển công nghiệp nông thôn.................................................46

Đ
A

3.1.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp nông thôn.........................................................47
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................47
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................47
3.1.3. Phương hướng phát triển công nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc đến năm .......48
3.2. Giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn huyện Phú Lộc ........49
3.2.1. Phát triển số lượng và chất lượng các cơ sở công nghiệp nông thôn ..................49
3.2.2. Giải pháp huy động vốn đầu tư ...........................................................................50

3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực....................................................................................51
3.2.4. Giải pháp khoa học công nghệ ............................................................................53
3.2.5. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý điều hành................................54
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

3.2.6. Đẩy mạnh thị trường cho công nghiệp nông thôn ...............................................55
3.2.7. Phát triển cách thức tổ chức sản xuất và kinh doanh ..........................................56
3.2.8. Gia tăng kết quả đóng góp của cơng nghiệp nơng thôn vào GDP ......................57
3.2.9. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp nông thôn..................................................58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................59
1. Kết luận......................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................60

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Công nghiệp nông thôn

UBND

: Ủy ban nhân dân


CNH

: Cơng nghiệp hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HTX

: Hợp tác xã

KH-KT

: Khoa học kỹ thuật

NQ/TW

: Nghị quyết Trung Ương

KT-XH

: Kinh tế xã hội

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

CNNT

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở hạ tầng nơng thơn của huyện Phú Lộc năm 2017...............26
Bảng 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế của huyện Phú Lộc giai đoạn
2013- 2017.....................................................................................................................29
Bảng 2.3: Giá trị sản xuất CNNT huyện Phú Lộc giai đoạn 2013-2017.....................30
Bảng 2.4: Số lượng cơ sở CNNT trên địa bàn phân theo ngành nghề từ năm 2013 đến
2017 ...............................................................................................................................32

Ế

Bảng 2.5: Tình hình nhân cơng và lương bình qn nhân cơng của các cơ sở sản xuất

U

trên địa bàn huyện Phú Lộc năm 2017 ..........................................................................36

́H

Bảng 2.6: Quy mô vốn sản xuất kinh doanh của các cơ sở công nghiệp nông thôn



huyện Phú Lộc từ 2013-2017 ........................................................................................37
Bảng 2.7: Sản phẩm công nghiệp nông thôn chủ yếu trên địa bàn huyện Phú Lộc giai

H


đoạn 2013-2017 .............................................................................................................39

IN

Bảng 2.8: Doanh thu trung bình một tháng của các cơ sở kinh doanh huyện Phú Lộc

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

năm 2017 .......................................................................................................................42

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động và tỷ lệ lao động được đào tạo của huyện Phú Lộc năm

2013-2017 ......................................................................................................................33
Biểu đồ 2.2: Số lượng việc làm mới cho thanh niên nông thôn huyện Phú Lộc từ 20132107 ...............................................................................................................................34
Biểu đồ 2.3: Trình độ chun mơn của các chủ sản xuất ở huyện Phú Lộc .................35
Biểu đồ 2.4: Các khó khăn về thị trường đầu vào của các cơ sở sản xuất trên địa bàn

Ế

huyện Phú Lộc năm 2017 ..............................................................................................40

U

Biểu đồ 2.5: Tình hình thị trường tiêu thụ của các cơ sở sản xuất trên địa bàn huyện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

Phú Lộc năm 2017.........................................................................................................41

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn có tầm quan trọng đặc
biệt đối với phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống của
nơng dân. Đó là con đường tất yếu phải tiến hành đối với bất cứ nước nào, nhất là
nước ta có điểm xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, muốn xây dựng nền
kinh tế phát triển hiện đại.

Ế

Phát triển công nghiệp nông thôn là nội dung trọng yếu của cơng nghiệp

U

hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn nước ta và đang là một nhu cầu hết sức cấp

́H


bách của tỉnh Thừa Thiên Huế. Phát triển cơng nghiệp nơng thơn góp phần thúc đẩy



nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn, thu hút lao
động dư thừa, vừa tạo nguồn thu ổn định, vừa tăng thu nhập cho nông dân, thu hút vốn

H

đầu tư vào để phát triển tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh.

IN

Phú Lộc, một huyện ven biển phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế. Với vị trí nằm
trên tuyến Quốc lộ 1A, ở những vùng có địa hình bằng phẳng, vị trí gần thành phố Đà

K

Nẵng, giao thơng thuận lợi, có cảng nước sâu Chân Mây Port và có nguồn lao động

̣C

dồi dào, rẻ, nguồn lao động tương đối lớn cho một số ngành sản xuất cơng nghiệp nên

O

Phú lộc có điều kiện thuận lợi để phát triển các cụm công nghiệp tập trung.

̣I H


Trong những năm qua CNNT đã có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế
của huyện, giá trị sản xuất CNNT ngày chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế huyện,

Đ
A

thu hút nguồn lao động đông đảo vào lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề
truyền thống trong đó có hai làng nghề nổi tiếng là nước mắm Vinh Hiền và dầu tràm
Lộc Thủy, giúp nâng cao thu nhập cho dân cư nơng thơn.
Ngồi các thành cơng ban đầu thì gặp rất nhiều khó khăn và thách thức trong
giai đoạn phát triển giai đoạn 2020-2025. Công nghiệp nông thôn vẫn chưa phát triển
tương xứng với tiềm năng của huyện. Sản phẩm làm ra không phong phú, khơng có
sản phẩm mũi nhọn, thị trường hạn chế, trình độ lao động cịn thấp, thiếu vốn, máy
móc, thiết bị lạc hậu. Do vậy, vấn đề phát triển công nghiệp nông thôn ở huyện Phú
Lộc như thế nào là phù hợp để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
thơn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa để nâng cao kinh tế mà khơng đánh
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

mất hình ảnh nông thôn và môi trường nông thôn vốn được xem là môi trường xanh.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi người con của đất Phú Lộc đã chọn đề
tài: “Phát triển công nghiệp nông thôn ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế ”
làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Phát triển công nghiệp nông thôn là một vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu
quan tâm vì tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế nên có nhiều bài nghiên cứu như:

Ế

- Nhóm bốn sinh viên Trương Thị Thanh Hiền, Đoàn Thị Tuệ Hiền, Lê Thị

U

Phương và Nguyễn Văn Đơng Khoa kinh tế chính trị trường đại học Kinh Tế Huế(

́H

2011): “Phát triển công nghiệp nông thôn ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế ”
, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường đại học Kinh Tế Huế



- Th.s Nguyễn Viết Vinh (2006):“Phát triển công nghiệp nông thôn Huyện
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” Luận văn thạc sĩ kinh tế

H

- Th.s Nguyễn Thanh Hùng (2004): : “Thực trạng và những giải pháp chủ yếu

IN

nhằm phát triển công nghiêp nông thôn Huyện Phú vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận


K

văn thạc sĩ kinh tế chính trị.

- TS. Nguyễn Văn Phúc (2004): “Công nghiệp nông thôn Việt Nam thực trạng

O

̣C

và giải pháp phát triển”, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội.

̣I H

- Th.s Lê Văn Sơn (2009):“ Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị.

Đ
A

- Luận án phó tiến sĩ: “ Phát triển tiểu thủ công nghiệp trong nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần ở đơ thị Việt Nam hiện nay” của Nguyễn Hữu Lục (1996).
- TS. Nguyễn Hữu Lục (1996): “ Phát triển tiểu thủ công nghiệp trong nền kinh

tế hàng hóa nhiều thành phần ở đơ thị Việt Nam hiện nay”, Luận án phó tiến sĩ.
- Th.s Lê Văn Sơn (2007): “Phát triển công nghiệp nông thôn huyện Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay”,Đề tài khoa học cấp cơ sở.
Các đề tài trên đã nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau của kinh tế nơng
thơn, nhưng chưa có một cơng trình nào nghiên cứu một cách tồn diện q trình phát
triển cơng nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện Phú Lộc. Chủ đề này mới chỉ dừng lại

ở các báo cáo, tệp số liệu thống kê rời rạc và đã quá cũ so với tốc độ tăng trưởng hiện
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

tại của địa bàn sau khi tỉnh có chủ trương hình thành khu công nghiệp Chân MâyLăng Cô. Kế thừa kết quả nghiên cứu của những người đi trước và gắn với hoàn cảnh
ở địa phương, tôi tiếp tục nghiên cứu phát triển công nghiệp nông thôn ở một huyện
nông thôn Phú Lộc .
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu
3.1.1. Mục tiêu chung

Ế

Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển CNNT ở huyện Phú Lộc, từ đó đề

U

xuất một số phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển CNNT ở huyện Phú Lộc

́H

đến năm 2020.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể




- Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận và thực tiễn về phát triển CNNT.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển CNNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa

H

Thiên Huế giai đoạn 2013-2017. Từ đó làm rỏ thành tựu và hạn chế của phát triển

IN

CNNT trong thời gian qua.

K

- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm giúp phát triển CNNT trên địa bàn
huyện đến 2020

O

̣C

3.2. Nhiệm vụ của đề tài

̣I H

Đề tài có ba nhiệm vụ chính:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp nông thôn trong

Đ

A

quá trình CNH, HĐH trên địa bàn huyện Phú Lộc.
- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp nông thôn của huyện trong giai

đoạn 2013-2017 phát huy các mặt đã làm được và khắc phục các điểm chưa làm được.
- Đưa ra một số kiến nghị và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nơng thơn và
đẩy nhanh q trình công nghiệp nông thôn huyện Phú lộc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Thực trạng phát triển CNNT ở huyện Phú Lộc
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về vai trò, các nhân tố
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

ảnh hưởng, thực trạng phát triển CNNT và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm thúc
đẩy sự phát triển của CNNT ở huyện Phú Lộc.
- Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình phát triển cơng
nghiệp nơng thơn huyện Phú lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình phát triển công nghiệp
nông thôn huyện Phú Lộc từ 2013-2017 và mục tiêu năm 2020 của địa bàn huyện.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài


Ế

* Phương pháp luận

U

Phương pháp nghiên cứu cơ bản là sử dụng phương pháp biện chứng duy vật và

́H

duy vật lịch sử.
* Phương pháp cụ thể



Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích được sử dụng trong hầu hết nội
dung của bài luận văn từ phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận, đặc

H

biệt là phân tích thực trạng phát triển CNNT trên địa bàn huyện Phú Lộc.

IN

Phương pháp tổng hợp: Phương pháp tổng hợp được sử dụng trong tổng quan

K

tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về
phát triển CNNT.


O

̣C

Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong

2017

̣I H

chương 3 nhằm đánh giá thực trạng phát triển CNNT huyện Phú Lộc giai đoạn 2013-

Đ
A

Phương pháp điều tra xã hội học:Điều tra xã hội học là phương pháp nhằm thu
thấp số liệu sơ cấp. Đây là phương pháp quan trọng nhằm có được những đánh giá
khách quan, sát với mục đích và nội dung nghiên cứu.
- Số lượng phiếu điều tra: 200 phiếu hợp lệ
- Đối tượng điều tra là các chủ cơ sở sản xuất và kinh doanh trên địa bàn huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp điều tra: Điều tra được thực hiện với bảng hỏi cấu trúc (structure
questionaire) sử dụng câu hỏi đóng (lựa chọn phương án cho sẵn)
- Thời gian thực hiện điều tra: Điều tra được tiến hành trong thời gian tháng
2/2018.
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

6. Đóng góp của đề tài
- Đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển CNNT ở huyện
Phú Lộc .
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên kinh tế, đặc biệt là sinh viên
chuyên ngành kinh tế chính trị và những người quan tâm đến vấn đề phát triển công
nghiệp nông thôn Việt Nam nhất là nông thôn các tỉnh miền trung.
- Đề tài là cơ sở lý luận và thực tiễn giúp huyện Phú Lộc hồn thiện chính sách

Ế

thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển đến 2020.

U

7. Kết cấu của đề tài

́H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
đề tài gồm 3 chương:



Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp nông thôn
Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp nông thôn ở huyện Phú Lộc, tỉnh


H

Thừa Thiên Huế

IN

Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm phát triển công nghiệp nông thôn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

ở Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THƠN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển cơng nghiệp nông thôn
1.1.1. Khái niệm về công nghiệp nông thôn và Phát triển công nghiệp nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm công nghiệp nông thôn
Trong lịch sử phát triển của hầu hết các nước có nên kinh tế phát triển, phát
triển cơng nghiệp là biện pháp cốt lõi để biến nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu thành

Ế

nền kinh tế hiện đại, có cơng nghiệp giữ vai trị chủ đạo trong q trinh phát triển. Tuy

́H

nhất. Do vậy, chính sách thực hiên cũng khác nhau.

U

nhiên,bản thân khái niệm "Công nghiệp nông thôn" lại chưa quan niệm một cách thống



Khái niệm công nghiệp nông thơn (rural industry) được chính thức đề cập tới
lần đầu tại hội thảo do UNIDO tổ chức tại Paris. Hội thảo không nhằm đưa ra định

H

nghĩa về CNNT, nhưng bàn đến vai trò, kinh nghiệm phát triển CNNT ở các nước


IN

đang phát triển.

Khái niệm CNNT đã trải qua một quá trình hình thành khá lâu, trước khi được

K

sử dụng chính thức như ngày nay. Cho tới những năm 70 của thế kỷ XX, người ta còn

̣C

sử dụng nhiều khái niệm khác nhau như công nghiệp làng xã (vilagge industry), công

O

nghiệp nông thôn (rural industry), các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn

̣I H

(non- farm activities). Lúc đầu, khái niệm này được dùng để chỉ toàn bộ các hoạt động
sản xuất phi nông nghiệp của các hộ dân cư ở vùng nông thôn của các nước chậm phát

Đ
A

triển, và sản xuất tiểu- thủ công nghiệp của các hộ dân ở nông thôn. Về sau, khái niệm
này được mở rộng sang cả các hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông
thôn các nước này.
Với khái niệm CNNT nêu trên có thể thấy cơ cấu của CNNT như sau:

- Về ngành nghề: CNNT bao gồm các ngành chính: Khai thác, sản xuất vật liệu

xây dựng; Chế biến nơng, lâm, thủy sản; Cơ khí chế tạo, sửa chữa nơng cụ, hóa chất;
Sản xuất tư liệu tiêu dùng, gia dụng, mỹ nghệ.
- Về cơ cấu loại hình tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất của

CNNT rất đa dạng phong phú, hiện nay có các hình thức tổ chức chủ yếu: Hộ gia đình

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

sản xuất tiểu thủ công nghiệp; các tổ hợp, hợp tác xã chuyên sản xuất tiểu thủ cơng
nghiệp; Các xí nghiệp, cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
- Về cơ cấu thành phần kinh tế: Hộ gia đình (chun hay khơng chun) cá thể;

doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; Hợp tác xã;
Doanh nghiệp nhà nước.
Với khái niệm về CNNT thì có bốn cách tiếp cận như sau:
- Tiếp cận từ góc độ cơ cấu vùng lãnh thổ:

Ế

Theo cách tiếp cận này, công nghiệp nông thôn là một bộ phận của cơ cấu kinh


U

tế vùng lãnh thổ, được phân bố ở nông thôn. Cách tiếp cận này thường được các cán

́H

bộ quản lý kinh tế và các cán bộ lãnh đạo ở địa phương sử dụng, vì nó thuận tiện cho



các cơ quan quản lý nhà nước trên các vùng lãnh thổ, như dễ quy hoạch, dễ tập hợp số
liệu, dễ chỉ đạo, nhằm khai thác triệt để các nguồn lực cũng như phục vụ trực tiếp phát

H

triển kinh tế của từng địa phương. Cách tiếp cận này dẫn đến xu hướng phát triển công

IN

nghiệp nông thôn thường bị khép kín trong giới hạn của kinh tế địa phương. Công
nghiệp nông thôn bị tách khỏi sự phát triển chung, làm mất tính cân đối, tồn diện, hệ

K

thống trong phát triển công nghiệp nông thôn; việc chuyển giao cơng nghệ gặp khó

̣C

khăn và chậm, làm cho cơng nghiệp nơng thơn chưa đủ mạnh để trở thành “địn xeo”


̣I H

O

cho q trình phát triển nơng thơn mới [13].
- Tiếp cận từ góc độ cơ cấu kinh tế ngành:

Đ
A

Theo đó, công nghiệp nông thôn là các hoạt động sản xuất cơng nghiệp hoặc

hoạt động mang tính cơng nghiệp phục vụ nông thôn, nông nghiệp. Cách tiếp cận này
hiện diện ở phần lớn những nhà lãnh đạo, nhà hoạch định chính sách về phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn, vì như vậy sẽ dễ quy hoạch, dễ phân bố, điều chỉnh, dễ theo
dõi tình hình phát triển của các ngành kinh tế ở nông thôn. Cách tiếp cận thiên về quan
hệ kinh tế, kỹ thuật trong nội bộ từng ngành như vậy đã dẫn đến việc tập trung đầu tư
phát triển những khu công nghiệp tập trung, xem nhẹ sự phát triển cơng nghiệp nơng
thơn.

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Cách tiếp cận này thường dễ được chấp nhận từ phía các cán bộ lãnh đạo ngành

dễ quy hoạch, dễ phân bố điều chỉnh, dễ theo dõi tình hình phát triển của ngành.
Nhưng do quá nhấn mạnh mối quan hệ về kinh tế kỹ thuật của ngành làm cho mối
quan hệ giữa CNNT với các ngành khác của nơng thơn thiếu gắn bó, làm cho việc khai
thác các nguồn lực, tiềm năng địa phương kém hiệu quả. Như vậy với cách tiếp cận
này, cũng chưa thể hiện được tính tồn diện; cịn nặng về quan hệ KT-KT trong nội bộ
ngành, thiếu sự kết hợp với kinh tế địa phương, có thể dẫn đến tập trung đầu tư phát

Ế

triển những khu công nghiệp tập trung và buông lơi hay xem nhẹ sự phát triển của

U

CNNT [13].

́H

- Tiếp cận từ góc độ kinh tế - xã hội:



Theo đó, cơng nghiệp nơng thơn là sự đẩy mạnh hoạt động sản xuất có tính
cơng nghiệp ở nơng thơn, góp phần phát triển nơng thơn mới. Cách tiếp cận này xuất

H

phát từ thực trạng kinh tế - xã hội ở vùng nông thôn hiện nay: lực lượng sản xuất cịn

IN


kém phát triển; diện tích đất canh tác màu mỡ bị thu hẹp, khả năng thâm canh, tăng vụ,
hiệu quả sản xuất hạn chế; sự chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp chậm; dân số tăng

K

nhanh;... Cách tiếp cận này chú trọng đến phát triển công nghiệp nông thôn, thể hiện

̣C

tính hệ thống và tính chiến lược trong quá trình phát triển cơng nghiệp nơng thơn.

O

Song, đến một thời gian nhất định, sự phát triển đó sẽ trở nên bất cập, vì làm cho

̣I H

khoảng cách phát triển giữa đô thị và nông thôn ngày càng tăng, chứ không thu hẹp lại

Đ
A

như Nghị quyết số 26-NQ/TW của Trung ương Đảng đã đề ra [13].
Nhưng nếu chỉ dừng lại ở sự phát triển CNNT vì KT-XH nơng thơn thì trong

khoảng thời gian nhất định, sự phát triển đó khơng cịn ý nghĩa nếu không đặt sự phát
triển CNNT trong tổng thể sự phát triển cơng nghiệp nói riêng và sự phát triển chung
của nền kinh tế quốc dân. Như vậy với cách tiếp cận này, chưa thể hiện được tính hệ
thống và tính chiến lược trong q trình phát triển CNNT.
- Tiếp cận từ góc độ mơ hình và quy mô tổ chức:


Theo cách tiếp cận này, công nghiệp hộ gia đình, các cơ sở cơng nghiệp có quy
mơ vừa và nhỏ được gọi là công nghiệp nông thôn. Cơ sở của nhận thức vấn đề này
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

xuất phát từ bối cảnh dân số nông thôn tăng nhanh, cơ hội tìm việc làm trong nơng
nghiệp giảm nên cơng nghiệp nơng thơn và cơng nghiệp hộ gia đình nổi lên như một
tiềm năng giải quyết được việc làm ở nông thôn. Cách tiếp cận như vậy chưa nêu rõ
công nghiệp nông thơn hiện nay phải bao gồm những hoạt động gì, ngành nghề nào,
nên dễ dẫn đến quy kết tất cả các hoạt động phi nông nghiệp đều là công nghiệp nơng
thơn [13].
Cho đến nay nhiều người đã thừa nhận có CNNT, nhưng nó bao gồm những

́H

U

về CNNT mà hiện nay ở nước ta có nhiều quan điểm khác nhau

Ế

hoạt động gì lại là vấn đề cần bàn luận. Cũng tùy thuộc vào cách tiếp cận và quan niệm




Từ nghiên cứu những quan niệm khác nhau về CNNT và thực tiễn nước ta, có
thể xem Cơng nghiệp nơng thơn là một bộ phận của công nghiệp cả nước được phân
bố ở nông thôn bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc

H

nhiều thành phần kinh tế, có nhiều hình thức tổ chức và trình độ phát triển khác nhau,

IN

hoạt động gắn bó chặt chẽ với sự phát triển chặt chẽ của kinh tế- xã hội ở nông thôn

K

[13].

̣C

1.1.1.2Khái niệm về phát triển công nghiệp nông thôn

̣I H

O

- Khái niệm về phát triển

“Phát triển” tuy ban đầu được các nhà kinh tế học định nghĩa là “tăng trưởng


Đ
A

kinh tế”, nhưng nội hàm của nó từ lâu đã vượt khỏi phạm vi này, được nâng cấp sâu
sắc hơn và chính xác hơn. Theo Từ điển Tiếng Việt “phát triển” được hiểu là quá trình
vận động, tiến triển theo hướng tăng lên, ví dụ phát triển kinh tế, phát triển văn hóa,
phát triển xã hội… [4, tr.81].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra
tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính
của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái
khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc của phát triển là sự thống
nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [3, tr.67].
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận
động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn.
- Khái niệm về phát triển công nghiệp nông thôn
Phát triển cơng nghiệp nơng thơn là q trình làm cho các cơ sở sản xuất tăng
trưởng về qui mô, thay đổi cơ cấu, nâng cao trình độ, chất lượng và đóng góp vào phát
triển kinh tế - xã hội. Q trình phát triển công nghiệp nông thôn phải bắt nguồn từ sự

Ế


phát triển của nền sản xuất xã hội và phân công lao động xã hội. Cùng với sự phát

U

triển khoa học kỹ thuật và công nghệ, công nghiệp không ngừng phát triển, đi từ sản

́H

xuất nhỏ, thủ công thành một nền sản xuất hiện đại. Phát triển công nghiệp nông thôn



không chỉ bao hàm sự tăng lên về quy mô mà còn bao hàm sự thay đổi về chất theo
hướng tiến bộ, từ thủ cơng sang tự động hóa, từ đơn giản lên tinh vi, từ trình độ thấp

H

sang trình độ cao.

IN

Xét trong phạm vi một huyện, dưới góc độ quản lý kinh tế, phát triển công
nghiệp trên địa bàn huyện là tổng thể tất cả các hoạt động mà chính quyền tỉnh thực

K

hiện nhằm nâng cao cả về lượng và chất để phát triển công nghiệp nông thôn. Hiểu

O


̣C

đơn giản, phát triển công nghiệp nông thôn thể hiện trên những khía cạnh sau:

̣I H

- Giá trị sản lượng sản xuất CNNT của huyện tăng. Điều này đạt được thông
qua việc gia tăng số lượng doanh nghiệp và cơ sở sản xuất, mở rộng qui mô sản xuất

Đ
A

của các doanh nghiệp hiện có, thu hút thêm các doanh nghiệp mới, nâng cao giá trị
hàng hóa của các doanh nghiệp cơng nghiệp.
- Trình độ khoa học cơng nghệ, trình độ quản lý các doanh nghiệp được nâng

cao. Điều này có được thơng qua q trình đầu tư, phát triển cơng nghệ, nghiên cứu và
triển khai các sản phẩm mới, công nghệ sản xuất mới, đào tạo nâng cao trình độ.
- Hiệu quả sản xuất tăng lên thể hiện ở các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, giá
thành, sức cạnh tranh của doanh nghiệp được cải thiện.
- Có nhiều chủ thể tham gia vào phát triển CNNT trên địa bàn huyện
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang


1.1.1.3 Đặc điểm cơng nghiệp nơng thơn
Nhìn nhận một cách khái qt, CNNT có ba đặc điểm chủ yếu sau đây:
CNNT bao gồm nhiều loại hình, nhiều ngành nghề, nhiều trình độ phát triển
khác nhau. Nó bao gồm các cơ sở sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế, nhưng nhiều
nhất là tư nhân và tập thể. Như vậy, CNNT vừa đáp ứng trực tiếp nhu cầu tại chỗ ở địa
phương, vừa có thể độc lập hoặc kết hợp với công nghiệp đô thị để thỏa mãn nhu cầu
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của nó vì thế mà đa dạng và phong phú cả

Ế

về mẫu mã, chủng loại, chất lượng,…

U

- CNNT gắn bó rất chặt chẽ với nơng thơn và nơng nghiệp. Sự gắn bó này thể

́H

hiện trên bốn mặt cơ bản sau đây:

+ Có sự đan xen, gắn bó giữa lao động của CNNT với lao động của nông



nghiệp, nhiều lao động vừa làm nông nghiệp, vừa làm ngành nghề và có sự luân
chuyển lao động giữa hai khu vực.

H

+ Có sự gắn bó giữa cơng nghiệp với nơng nghiệp và nơng thơn trong việc xây


IN

dựng, hồn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng ở địa phương. Cả hai khu vực kinh tế này

K

đều sử dụng chung cơ sở hạ tầng ở nông thôn ( kể cả cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở
hạ tầng xã hội), mặc dù mỗi bộ phận có số yêu cầu riêng biệt nhất định và mức độ khai

O

̣C

thác, sử dụng cơ sở hạ tầng nơng thơn có khác nhau.

̣I H

+ Thị trường nhiều yếu tố đầu vào, đầu ra của CNNT và nơng nghiệp có quan
hệ mật thiết với nhau, trong nhiều trường hợp có sự đồng nhất ở một mức độ nhất

Đ
A

định. Sự gắn bó này khơng chỉ tồn tại trên thị trường địa phương mà cả trên thị trường
toàn quốc. Mối quan hệ này thể hiện những nội dung có tính bản chất giữa cơng
nghiệp và nơng nghiệp.
+ CNNT gắn bó mật thiết với nơng nghiệp và nông thôn trên các mặt kinh tế xã hội. Đặc biệt CNNT phải tham gia giải quyết những vấn đề xã hội. Sự phát triển
của CNNT đồng thời cũng địi hỏi mỗi địa phương phải có sự điều chỉnh đời sống xã
hội một cách thích hợp, ví dụ như mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ, cải

thiện môi trường tự nhiên, giữa việc cung cấp mặt bằng sản xuất cho CNNT với việc
tổ chức khu dân cư, hệ thống giao thơng nội bộ…
- CNNT có nhiều trình độ khác nhau trong tập trung hóa sản xuất. Sự khác biệt
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

về trình độ tập trung hóa là kết quả của q trình phát triển lâu dài trong lịch sử và có
tính tất yếu. Nhưng mặt khác, mức độ tập trung hóa sản xuất của CNNT lại có ảnh
hưởng lớn tới khả năng phát triển của bản thân nó. Thực tế cho thấy: khi đã đạt tới một
trình độ tập trung nhất định, CNNT sẽ có những bước phát triển nhảy vọt mạnh mẽ.
Trong bối cảnh hiện nay, q trình chun mơn hóa diễn ra một cách nhanh chóng và
đã trở thành phổ biến trong các cơ sở sản xuất thuộc CNNT. Chính nhờ thế, quy mơ
của tập trung hóa dù phân hóa mạnh, nhưng đã cao hơn so với trước đây. Xu hướng

U

1.1.1.4. Sự hình thành và phát triển cơng nghiệp nơng thơn

Ế

này sẽ tiếp tục được củng cố trong những năm tới.

́H


CNNT là kết quả của sự phát triển lực lượng sản xuất và phân công lao động xã
hội ngay trên địa bàn nơng thơn. Kể từ khi có sự ra đời của công cụ bằng kim loại, đặc



biệt là công cụ bằng sắt, con người có khả năng sản xuất được nhiều tư liệu hơn số liệu
cần thiết cho sinh hoạt của họ, nhờ đó nền sản xuất nhằm để trao đổi mua- bán từng

H

bước ra đời và phát triển đồng thời các hoạt động thủ công nghiệp cũng dần dần tách

IN

khỏi nơng nghiệp.

K

Kinh tế hàng hóa ra đời đã tạo động lực thúc đẩy các hoạt động sản xuất của
những người thợ thủ cơng phát triển mạnh mẽ, từ đó nhiều hộ nông dân đã trở thành

O

̣C

hộ sản xuất thủ công nghiệp chuyên sản xuất một mặt hàng nhất định. Như vậy, sự ra

̣I H

đời của CNNT là kết quả phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã

hội. Sự phân cơng càng đạt trình độ cao hơn thì tỷ lệ lao động của các hoạt động sản

Đ
A

xuất phi nông nghiệp càng cao. Một số vùng có mật độ tập trung các hoạt động thủ
cơng nghiệp cao và những điều kiện thuận lợi khác có thể phát triển thành các đô thị
hoặc các làng nghề, vùng nghề. Một số đơ thị, vùng nghề, làng nghề có những điều
kiện thuận lợi về tài nguyên, thị trường là những địa điểm được cơng nghiệp hóa đầu
tiên và trở thành các thành phố công nghiệp và các trung tâm cơng nghiệp.
Như vậy, sự hình thành và phát triển CNNT là tiền đề hình thành, phát triển các
đơ thị và trung tâm cơng nghiệp. Đó vừa là biện pháp để mở rộng dần các trung tâm
công nghiệp, các đô thị cơng nghiệp đã có, vừa là biện pháp thúc đẩy sự hình thành
các đơ thị, các trung tâm cơng nghiệp mới. Sự hình thành và phát triển CNNT là
những bước phát triển tuần tự để phát triển công nghiệp, thực hiện cơng nghiệp hóa và
SVTH: Nguyễn Trọng Bính

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

phát triển nơng thơn. Q trình hình thành và phát triển của CNNT, trong đó cơng
nghiệp(ở trình độ phát triển thấp) đang tách ra khỏi nơng nghiệp khơng có nghĩa là hạn
chế sự phát triển của nơng nghiệp, mà nó thúc đẩy nơng nghiệp phát triển theo cả hai
hướng: Thứ nhất là tạo ra điều kiện để khu vực nông nghiệp chuyên môn hóa, tập
trung sản xuất; đồng thời, làm tăng nhu cầu của xã hội về sản phẩm nơng nghiệp, qua
đó tăng dung lượng thị trường để phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai là, sự phát triển

của CNNT cũng cho phép thực hiện cơng nghiệp hóa chính bản thân nơng nghiệp, làm

Ế

cho hiệu quả của sản xuất nông nghiệp từng bước được cải thiện.

U

1.1.2. Tầm quan trọng của phát triển công nghiệp nơng thơn

́H

1.1.2.1. Vai trị của phát triển cơng nghiệp nơng thơn



Phát triển CNNT đóng vai trị quan trọng đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế - xã hội nơng thơn; thúc đẩy q trình CNH nơng thơn; làm tăng giá trị sử dụng và

H

tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp; thu hút lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập cho

IN

dân cư nơng thơn, góp phần đẩy nhanh q trình đơ thị hóa nơng thơn, hạn chế việc di
chuyển lao động ở nông thôn ra thành thị một cách quá mức; khai thác tiềm năng tại

K


chỗ để trước hết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn; CNNT cịn có vai trị

̣C

quan trọng đối với sự phát triển của công nghiệp lớn, công nghiệp thành thị tập trung

O

sau này; làm biến đổi bộ mặt văn hóa, xã hội nơng thơn.

̣I H

CNNT hình thành hồn thiện và mở rộng thị trường, góp phần nâng cao trình
độ kỹ thuật, mở rộng quy mơ của q trình sản xuất và tái sản xuất kinh tế nông thôn.

Đ
A

công nghiệp nông thôn gắn chặt chẽ với sự phát triển kinh tế xã hội nơng thơn, nó có
tác động đến sản xuất nông nghiệp ở cả đầu vào lẫn đầu ra trong sản xuất nơng
nghiệp.

Phát triển CNNT có tầm quan trọng đặc biệt đối với phát triển kinh tế - xã hội,
đó là con đường tất yếu phải tiến hành đối với bất cứ nước nào, nhất là những nước có
điểm xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, muốn xây dựng nền kinh tế phát
triển hiện đại.
Thứ nhất, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn tạo sự phát triển cho lực
lượng sản xuất khu vực nông nghiệp, nông thơn.
SVTH: Nguyễn Trọng Bính


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Đại hội Đảng XI đề ra phương hướng, nhiệm vụ cách mạng trong thời gian tới
của nước ta là: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cư dân nông
thôn; xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, bền vững,
bảo đảm vững chắc an ninh lương thực trước mắt cũng như lâu dài,…
Cơng nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn đã tạo tiền đề cải tiến cơng cụ lao
động ngày càng hiện đại hóa, hiệu quả cao hơn. Điều này là yếu tố quan trọng cho sự
gia tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí lao động, mang lại hiệu quả

Ế

kinh tế tối ưu nhất, hướng tới nền nông nghiệp phát triển bền vững và hiện đại. Có rất

U

nhiều dự án khoa học - kỹ thuật nhằm phục vụ cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng

́H

thơn. Có rất nhiều nghiên cứu, phát minh ra đời, được đưa vào ứng dụng rộng rãi trong



nông nghiệp, như máy gặt đập liên hoàn, máy cấy, máy tra hạt, máy phân li giống

lúa,… Nông dân được tạo mọi điều kiện, cơ hội để tiếp thu khoa học - công nghệ, ứng

H

dụng khoa học - kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.

IN

Thứ hai, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn giúp giải quyết việc làm,

K

trực tiếp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân nông thôn.

̣C

Việt Nam có gần 70% dân số làm nghề nơng. Đa số dân cư và lao động xã hội

O

sống ở nông thơn - nơi mà đời sống cịn nhiều khó khăn, năng suất lao động thấp, sản

̣I H

xuất nhỏ lẽ và manh mún. Nhưng nông nghiệp và nông thôn Việt Nam lại đóng vai trị
quan trọng đặc biệt đối với kinh tế - xã hội đất nước. Nông nghiệp là ngành cung cấp

Đ
A


thực phẩm, lương thực chủ yếu cho cuộc sống, bảo đảm an ninh lương thực. Bên cạnh
đó, nơng nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp và nông thôn
cũng là thị trường lớn cho việc tiêu thụ hàng hóa cơng nghiệp, hàng hóa tiêu dùng,
hàng hóa tư liệu sản xuất. Nông nghiệp mang lại nguồn nhân lực dồi dào cho sự phát
triển kinh tế đất nước.
Thứ ba, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn là cơ sở thúc đẩy q trình đơ
thị hóa, xây dựng nơng thơn mới theo hướng văn minh hiện đại, góp phần ổn định kinh
tế - xã hội đất nước.

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Cơng nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn là con đường tất yếu phải tiến hành
đối với bất kỳ quốc gia nào. Quá trình này gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ
cấu xã hội: nông nghiệp - nông dân - nông thôn sang công nghiệp - thị dân - đô thị.
Như vậy, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn vừa là địn bẩy, vừa là nền tảng để
cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, góp phần phát triển xã hội nơng thơn ngày càng văn minh
và hiện đại.
1.1.2.2. Sự cần thiết của phát triển công nghiệp nông thôn ở Việt Nam

U

Ế


Là một nước có sản xuất nơng nghiệp làm nền tảng, nơng nghiệp và nơng thơn

́H

đã góp phần đặc biệt quan trọng vào sự phát triển quốc gia. Đại hội XI Đảng ta đã
nhấn mạnh: Sự phát triển ổn định trong ngành nông nghiệp, nhất là sản xuất lương



thực đã bảo đảm an ninh lương thực quốc gia. Kinh tế nông thôn và đời sống nông dân
đã được ổn định hơn trước. Việc tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn,

H

đầu tư, phát triển giống mới có năng suất, chất lượng cao, phát triển các cụm công

IN

nghiệp, làng nghề, tiểu thủ cơng nghiệp,… đã có tác động tích cực đến việc sản xuất,

K

tạo việc làm và xóa đói, giảm nghèo.

Như vậy, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn là xu thế khách quan của

̣C

q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, là cơ sở để xây dựng


̣I H

nước.

O

nông thôn mới theo hướng văn minh hiện đại, góp phần ổn định kinh tế - xã hội đất

Đ
A

Suốt ba mươi năm thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, Đảng và
Nhà nước ta đã có những chiến lược đúng đắn về nơng nghiệp, nơng thơn và nơng dân,
góp phần quan trọng vào việc giải phóng và phát triển lực lượng sản xuất. Có thể kể ra
rất nhiều chính sách quan trọng, như tăng cường đầu tư vốn cho phát triển nông
nghiệp; thừa nhận hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ; miễn thuế sử dụng đất nơng
nghiệp,… Những chủ trương, chính sách trên đã thực sự đi vào đời sống thông qua sự
điều hành của bộ máy chính quyền các cấp từ trung ương tới thơn xóm, tạo ra những
thành quả nhất định trong đời sống kinh tế - xã hội nông thơn.

SVTH: Nguyễn Trọng Bính

15


×