Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu việt hồng chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

KI
N

H

TẾ

H
U



-----o0o-----

H


C

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ẠI

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ


N

G

GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI

TR

Ư



VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT HỒNG CHINH

SINH VIÊN
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN

Khóa học : 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

KI
N

H

TẾ


H
U



-----o0o-----

H


C

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ẠI

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ

N

G

GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI

TR

Ư




VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT HỒNG CHINH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Ngọc Lan

ThS. Lê Tự Quang Hưng

Lớp: K48D - Kế tốn
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 1 năm 2018


Lời Cảm Ơn

H
U



Qua hơn 3 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô giáo, đặc
biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã truyền đạt cho em
những kiến thức rất bổ ích trong suốt thời gian học tập ở trường. Và trong

thời gian thực tập tại công ty Cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Việt
Hồng Chinh, em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức được học ở trường
vào thực tế của công ty, đồng thời bản thân em cũng đã học hỏi được nhiều
kinh nghiệm. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hồn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình.


C

KI
N

H

TẾ

Từ những kết quả đạt được, lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cám ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sỹ Lê Tự Quang Hưng, giáo viên
hướng dẫn khoa học của khóa luận này. Thầy đã tận tình hướng dẫn từ
khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tế tại đơn vị, đưa ra những góp ý,
nhận xét để em có thể hồn thành khóa luận của mình một cách tốt nhất.

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H

Để hồn thành tốt khóa luận này, trong suốt thời gian nghiên cứu và
thực hiện đề tài, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cơng ty và
nhất là các anh chị trong phịng Kế tốn của cơng ty CPTM & XNK Việt
Hồng Chinh đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho em được
tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế để cho em được học hỏi kinh
nghiệm.
Tiếp đến, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln giúp đỡ, động
viên, tạo điều kiện tốt nhất để em hồn thành đề tài của mình.
Mặc dù đã cố gắng, nổ lực học hỏi và nghiên cứu trong phạm vi và khả
năng cho phép, nhưng chắc chắc khóa luận này khơng thể tránh khỏi thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự cảm thơng và góp ý từ q thầy cơ giáo.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô giáo cùng anh chị làm việc tại công ty
CPTM & XNK Việt Hồng Chinh sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1



1.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2

H
U

1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2

TẾ

1.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2

H

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

KI
N

1.6. Cấu trúc của đề tài.....................................................................................................5



C

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................6

H

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT VÀ KẾ TỐN THUẾ GTGT

ẠI

.........................................................................................................................................6

Đ

1.1. Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng .........................................................................6

N

G

1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................6



1.1.2. Đặc điểm ...............................................................................................................6

TR

Ư


1.1.3. Vai trò ...................................................................................................................8
1.1.4. Phạm vi áp dụng ....................................................................................................8
1.1.5. Căn cứ tính thuế ....................................................................................................9
1.1.6. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ............................................................... 14
1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng................................................15
1.1.7. Khấu trừ thuế ......................................................................................................17
1.1.8. Kê khai, nộp thuế và quyết tốn thuế .................................................................20
1.1.9. Hồn thuế ............................................................................................................22
1.1.9.1. Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng ............................................................. 22
1.1.9.2. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng.................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

ii


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Nội dung kế toán thuế GTGT .................................................................................25
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào...............................................................................25
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 25
1.2.1.2. . Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 26
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................27
1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra .................................................................................29
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 29
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 29
1.2.2.3. Phương pháp hạch tốn ....................................................................................30


H
U



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

TẾ

TĂNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT HÔNG CHINH ..................................................................................................32

KI
N

H

2.1. Tổng quan về cơng ty .............................................................................................. 32
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển ......................................................................32


C

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................33

H

2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................33

Đ


ẠI

2.1.2.2. Nhiệm vụ: ........................................................................................................33

G

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................33

N

2.1.4. Tình hình lao động của công ty giai đoạn năm 2014 – 2016 .............................. 36

Ư



2.1.5. Tình hình tài chính của cơng ty giai đoạn năm 2014 – 2016 .............................. 37

TR

2.1.5.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn giai đoạn năm 2014 - 2016 .................37
2.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................................................54
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ...................................................................................54
2.1.6.2. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng ............................................................. 56
2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty CP TM và XNK Việt Hồng
Chinh ............................................................................................................................. 58
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .............................................................. 58
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào...............................................................................58
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .....................................58

2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 61
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

iii


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2.3. Sổ kế tốn sử dụng ........................................................................................... 61
2.2.3.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................61
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ................................................................................69
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .....................................69
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 70
2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng ........................................................................................... 70
2.2.3.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................70
2.2.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT....................................................................80
2.2.4.1. Kê khai thuế GTGT .......................................................................................... 80

H
U



2.2.4.2. Khấu trừ thuế ....................................................................................................88
2.2.4.3. Nộp thuế ...........................................................................................................88

TẾ


CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KI
N

H

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TM & XNK
VIỆT HỒNG CHINNH ............................................................................................... 90


C

3.1. Đánh giá cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty .................................................90

H

3.1.1. Kết quả đạt được .................................................................................................90

Đ

ẠI

3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................................92

G

3.2. Giải pháp góp phàn hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty. .............93




N

PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................... 96

Ư

1. Kết luận......................................................................................................................96

TR

2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

iv


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải

TSCĐ

Tài sản cố định


BH và CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CTCP

Công ty cổ phần

TM & SX

Thương mại và sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

H
U

TẾ

H

KI
N

Nợ ngắn hạn


C

NNH

Nợ dài hạn


H

NDH

ẠI

TK

Đ

KH



Ư

Tài khoản
Khách hàng
Phát sinh
Cung cấp dịch vụ
Giá thanh toán

TR

GTT

N

G


PS
CCDV



Chữ viết tắt

NCC

Nhà cung cấp

DN

Doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

v


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước
theo phương pháp khấu trừ ............................................................................................ 27
Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ đối
với HHDV nhập khẩu ....................................................................................................28
Sơ đồ 1.3 – Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương thức bán hàng trả góp ............30

Sơ đồ 1.4 – Hạch tốn thuế GTGT đầu ra theo phương thức bán hàng trả ngay ..........31
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức của công ty .........................................................................34



Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ............................................................ 54

H
U

Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính ...................................................56

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

Sơ đồ 2.4 – Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái .................................................57

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

vi


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn năm 2014 - 2016 ........................... 36
Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn giai đoạn năm 2014 – 2016.............38
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm (2014 – 2016) .................................46

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời qua 3 năm (2014 – 2016) ....................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

vii



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu tài sản qua 3 năm của công ty .....................................................39
Biểu đồ 2.2 – Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn năm 2014 – 2016 ......................................43
Biểu đồ 2.3 - Biến động của lợi nhuận trước thuế và sau thuế giai đoạn 2014-2016 ...47
Biểu 2.4 - Phiếu nhập kho hàng nhập khẩu ...................................................................63
Biểu 2.5 - Hóa đơn GTGT đầu vào công ty DETECH .................................................64
Biểu 2.6 – Nhật ký – Sổ cái tháng 6 năm 2017 ............................................................. 65
Biểu 2.7 – Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 6 năm 2017 ...............................................66



Biểu 2.8 – Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 6 năm 2017 ..67

H
U

Biểu 2.9 - Hóa đơn GTGT khách hàng Phong Đức ......................................................72

TẾ

Biểu 2.10 - Hóa đơn GTGT khách hàng Hà Phượng ....................................................73

H


Biểu 2.11 - Nhật ký- Sổ cái tháng 06 năm 2017 ........................................................... 74

KI
N

Biểu 2.12 - Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 06 năm 2017 ...........................................75


C

Biểu 2.13 - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 6 năm 2017....76
Biểu 2.14 - Bảng cân đối phát sinh tháng 6 năm 2017 ..................................................78

ẠI

H

Biểu 2.15 - Tờ khai thuế GTGT tháng 06 năm 2017 ....................................................83

Đ

Biểu 2.16 – Tờ khai thuế GTGT tháng 6 năm 2017 bổ sung lần 1 ............................... 86

TR

Ư



N


G

Biểu 2.17 - Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh tờ khai thuế tháng 6/2017 .............87

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

viii


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Nền tài chính vững chắc
dựa vào nguồn thu nội bộ từ nền kinh tế của quốc gia, trong đó thuế nội địa phải trở
thành nguồn thu chính góp phần làm tăng ngân sách. Thuế là công cụ quan trọng nhất
để phân phối, điều tiết lợi tức quốc dân, thuế là công cụ quan trọng để góp phần vào
giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và
chuẩn bị điều kiện cho sự phát triển kinh tế lâu dài.



Thuế là sản phẩm của Nhà nước, do Nhà nước tạo ra và được Nhà nước quản lý

H
U


việc thực thi bằng các luật về thuế. Thuế giá trị gia tăng đã và đang phát huy tác dụng

TẾ

tích cực trong tất cả mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội: khuyến khích phát triển sản

H

xuất kinh doanh, xuất khẩu đầu tư, thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh

KI
N

nghiệp. Cho đến nay, ở nước ta Nhà nước đã ban hành và áp dụng rất nhiều sắc thuế


C

khác nhau như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu,

H

thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân…nhưng có thể nói thuế giá trị gia tăng và

ẠI

thuế thu nhập doanh nghiệp là hai sắc thuế rất quan trọng, được áp dụng phổ biến,

Đ


rộng rãi với hầu hết các doanh nghiệp và đây cũng là hai sắc thuế đang chiếm tỷ trọng

N

G

khá lớn trong nguồn Ngân sách Nhà nước.



Tiền thân là một cửa hàng kinh doanh phụ tùng xe máy - xe đạp, chủ yếu nhập

TR

Ư

khẩu phụ tùng nước ngoài để cung ứng cho khách hàng, năm 2007 Công ty cổ phần
Thương mại & Xuất nhập khẩu Việt Hồng Chinh chính thức hình thành, là nhà phân
phối chuyên nghiệp sản phẩm phụ tùng xe máy - xe đạp được sản xuất bởi các doanh
nghiệp uy tín trong nước. Vì loại hình kinh doanh của công ty là thương mại nên chịu
sự ảnh hưởng rất lớn của thuế GTGT. Để công tác kế tốn thuế GTGT của cơng ty
ngày càng hồn thiện hơn, đề tài “Thực trạng tổ chức công tác kế tốn thuế giá trị
gia tăng tại cơng ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Việt Hồng Chinh” sẽ
nghiên cứu vấn đề tổ chức kế toán loại thuế GTGT để cho thấy thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn loại thuế này tại cơng ty như thế nào? Có những ưu điểm nào đã đạt
được? Mặt hạn chế mà cơng ty cịn gặp phải và các phương án khắc phục những hạn

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

1



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

chế đó như thế nào tại một doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, loại hình doanh nghiệp
phổ biến tại tỉnh Quảng Trị

1.2. Mục tiêu của đề tài
Về mặt lý thuyết : Tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan
đến hạch toán kế toán thuế GTGT.
Về mặt thực tiễn : Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại CTCP
TM và XNK Việt Hồng Chinh, trình bày được những ưu điểm nổi bật của việc tổ chức
cơng tác kế tốn nói trên và những đóng góp tích cực của cơng ty về nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước.

H
U



Về giải pháp : Tìm ra những tồn tại và ngun nhân từ đó đưa ra những giải

TẾ

pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và hướng đi mới cho công ty trong tương
lai.

KI

N

H

1.3. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn cơng tác

H

1.4. Phạm vi nghiên cứu


C

kế toán thuế GTGT tại CTCP TM và XNK Việt Hồng Chinh.

Đ

ẠI

 Phạm vi khơng gian

G

Phịng Kế tốn - Công ty cổ phần TM và XNK Việt Hồng Chinh



N


 Phạm vi thời gian

Ư

Đề tài tiến hành phân tích tình hình hoạt động của cơng ty trong khoảng thời

TR

gian 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017 để thấy được tình
hình chung của cơng ty, cơng ty đang gặp phải những vấn đề gì? Nghiên cứu sâu và
chi tiết các nghiệp vụ kinh tế nổi bật về thuế GTGT phát sinh trong công ty.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu sơ cấp
 Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phịng kế tốn.
Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế tốn nói chung và cụ thể về
cơng tác tổ chức kế toán thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

2


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình

xử lý và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến
thuế GTGT.
-

Thu thập dữ liệu thứ cấp :

Những dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu chủ yếu là những dữ liệu thứ cấp
như kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, phương pháp hạch tốn kế tốn, …
Đây là loại dữ liệu có sẵn và dễ thu thập, ít mất nhiều thời gian. Thu thập loại dữ liệu
này bằng cách thu thập những thông tin trên tài liệu được cơng bố từ hệ thống thơng
tin kế tốn của công ty.

H
U



Các bước thu thập dữ liệu:

TẾ

- Xác định dữ liệu cần thu thập để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài là
các chứng từ, sổ sách liên quan đến việc mua bán hàng hóa có phát sinh thuế giá trị gia

KI
N

H

tăng trong năm 2016, các báo cáo thuế, báo cáo tài chính, sổ cái tài khoản 1331, tài

khoản 3331, …


C

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham

H

khảo tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế tốn,

Đ

ẠI

thơng tư, nghị định, luật liên quan đến các thuế GTGT trong doanh nghiệp.

G

- Tiến hành thu thập dữ liệu bằng cách sao chép dữ liệu từ hệ thống chứng từ,



N

sổ sách kế tốn của cơng ty khi được sự cho phép từ phía đơn vị nghiên cứu.

Ư

- Kiểm tra giá trị của các dữ liệu đã thu thập được đã đáp ứng được nhu cầu


TR

của bài nghiên cứu.

- Tổng hợp các dữ liệu có giá trị để chuẩn bị cho việc phân tích và viết báo
cáo nghiên cứu.
 Phương pháp xử lý dữ liệu
Những dữ liệu cần phân tích trong đề tài này chủ yếu là những con số thống kê,
tốn tài chính, sử dụng phương pháp phân tích định lượng là phù hợp nhất.
Phương pháp phân tích định lượng là điều tra thực nghiệm có hệ thống và các
hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê toán học, số hoặc kỹ thuật vi tính.
 Phương pháp thống kê mơ tả
Thống kê mơ tả sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

3


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Có rất nhiều kỹ thuật
được sử dụng trong phương pháp này, bao gồm:
- Biểu hiện bằng đồ họa trong đó có các đồ thị mơ tả dữ liệu hoặc giúp so
sánh dữ liệu. Đó là đồ thị doanh thu bán hàng qua các năm 2014 – 2015 – 2016.
- Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu như bảng số liệu
tóm tắt tình hình kinh doanh qua các năm 2014 – 2015 – 2016.
- Thống kê tóm tắt mơ tả dữ liệu.

Việc phân tích dữ liệu nhằm mơ tả, tóm tắt, trình bày dữ liệu. Cách thức mô tả
các đặc điểm của dữ liệu mẫu cho phép trình bày dữ liệu theo một cách thức có ý

H
U



nghĩa. Tuy nhiên, thống kê mơ tả khơng cho phép rút ra kết luận và tổng kết.
Trong đề tài nghiên cứu này, việc phân tích các dữ liệu kế tốn khơng phức tạp

TẾ

nên các dữ liệu thu thập được đều được tổng hợp và phân tích trên phần mềm ứng

KI
N

H

dụng tính tốn Microsoft Excel.
 Phương pháp so sánh


C

Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh được phải đảm bảo thống nhất nội dung kinh

H


tế, phương pháp tính tốn, thời gian và đơn vị đo lường. Khi xác định xu hướng, tốc độ

Đ

ẠI

phát triển, các chỉ tiêu được so sánh giữa kì phân tích với kì gốc. Khi đánh giá tình

N

hoạch của chỉ tiêu.

G

hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, tiến hành so sánh giữa trị số thực tế với trị số kế

Ư



 Phương pháp phân tích kinh tế

TR

Phương pháp chung nhằm phân tích khái qt tình hình tài chính Công ty, gồm các
phương pháp: ngang, dọc, hệ số, tỷ suất, phân tích xu hướng. Cụ thể trong luận văn này,
phương pháp phân tích ngang và dọc trong phân tích cơ cấu và biến động tài sản, nguồn
vốn và các chỉ tiêu, chỉ số khác, phân tích ngang được sử dụng nhiều.
 Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán bao gồm chứng từ kế toán, ghi chép và tổng hợp cân đối.

Thu thập các chứng từ kế toán để thu thập chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế xảy ra
tại doanh nghiệp; ghi nhận hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ sách kế toán liên
quan từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

4


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

1.6. Cấu trúc của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 : Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại CTCP TM và XNK Việt Hồng
Chinh.
Chương 3: Giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT
tại CTCP TM và XNK Việt Hồng Chinh.

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Phần III: Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

5



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT
VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT
1.1. Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.1.Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường, thuế trở thành cơng cụ tài chính vĩ mơ hết sức
quan trọng và ảnh hưởng đáng kể đến mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế, từ đó

H
U



tác động đến tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước. Một trong những loại thuế
chiếm vai trò rất quan trong nền kinh tế và gắn liền với cuộc sống hằng ngày của

TẾ

chúng ta là thuế giá trị gia tăng.

H

Thuế giá trị gia tăng tên Tiếng Anh là Value Added Tax, viết tắt VAT. “Thuế

KI
N


GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá
[10, Điều 2]

H


C

trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng”

ẠI

Trước khi áp dụng cách đánh thuế dựa trên GTGT của hàng hóa, dịch vụ, nước

Đ

ta đã có chính sách đánh thuế vào doanh thu. Cách đánh thuế này đơn giản và tiện lợi,

N

G

tuy nhiên, lại nảy sinh tình trạng thuế chồng thuế, và việc đánh thuế trên GTGT của



hàng hóa dịch vụ đã khắc phục được tình trạng này.

TR


Ư

Ở Việt Nam, Luật thuế GTGT đầu tiên là Luật số 02/1997/QH9 được quốc hội
khóa IX thơng qua ngày 10/5/1997, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999, qua nhiều
lần sửa đổi, bổ sung để phù hợp với bối cảnh phát triển của đất nước, Quốc hội khóa
XII đã thơng qua Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các
luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT. Ngày 19/6/2013, quốc hội khóa
XIII đã ban hành luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2014 sửa đổi,
bổ sung một số điều: Điều 5, 7, 8, 10, 11, 12, 13 của Luật số 13/2008/QH12.
1.1.2.Đặc điểm
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Chính vì
thuế GTGT chỉ thu trên phần GTGT tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

6


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

trong quá trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa từ khâu đầu tiên cho đến người tiêu dùng
cuối cùng khi khép kín một chu kì kinh tế. Đến cuối chu kì SXKD hoặc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá
bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh
được hiện tượng thuế trùng lắp.
Thuế GTGT có tính trung lập. Thuế GTGT khơng phải là một yếu tố chi phí mà
đơn thuần là một yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ. Thuế GTGT thu bao nhiêu nộp bấy nhiêu, không phụ thuộc vào quá trình phân

chia tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

H
U



Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa,
dịch vụ, do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế. người

TẾ

chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng, người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu

H

dùng nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.

KI
N

Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau


C

phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch

ẠI


thu nhập sẽ thấp và ngược lại.

H

vụ. Do đó, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với

Đ

Thuế GTGT dễ dàng thu, phạm vi và đối tượng thu thuế rộng. Mức thuế suất

G

thuế GTGT không cao như thuế TTĐB và áp dụng thống nhất cho một loại hàng hóa,



N

dịch vụ từ khâu sản xuất đến tiêu dùng cuối cùng nên vẫn đảm bảo bảo được nguồn

Ư

thu ngân sách lớn cho Nhà nước. Gánh nặng của thuế được chuyển qua từng công

TR

đoạn để cuối cùng quy vào người tiêu thụ sản phẩm. Chính đối tượng nộp thuế sẽ tự
xác định số thuế phải nộp và nộp vào ngân sách Nhà nước.
Thuế GTGT phụ thuộc nhiều vào hóa đơn chứng từ. Có nhiều mức thuế suất
thuế GTGT để phù hợp cho từng hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh. Hóa đơn

chính là căn cứ để xác định số thuế phải nộp.
Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia. Luật thuế GTGT tại các nước như Đức, Thái Lan, Singapo
quy định hoàn trả tiền thuế GTGT cho du khách nước ngồi đến tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ trên lãnh thổ của họ.
[4, trang 106 - 107]
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

7


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.Vai trị

Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN.
Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá
nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ. Thuế GTGT động
viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước, góp phần hình
thành nguồn thu ổn định cho NSNN.
Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa. Thuế GTGT cùng với
thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh
tranh của hàng hóa ngoại nhập so với hàng nội địa.

H
U




Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa
xuất khẩu khơng những khơng nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hồn

TẾ

lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy

KI
N

H

mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên
thị trường quốc tế.


C

Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh

H

doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt được hệ thống hóa đơn, chứng từ. Khắc phục được

ẠI

nhược điểm của thuế doanh thu là thuế đánh chồng lên thuế. Qua đó, cịn cung cấp cho

G


Đ

cơng tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.

N

Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế

Ư



tốn. Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc

TR

đẩy cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ.
[6, trang 108 - 109]

1.1.4. Phạm vi áp dụng
a) Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng.
[2, Điều 3]

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

8



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp
b) Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài trừ các hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
[1, Khoản 1 Mục I Phần A ]
 Đối tượng khơng chịu thuế GTGT : 25 nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, luật số 31/2013/QH13 bổ sung sửa đổi
một số Điều của luật số 13/2008/QH12
Tính chất hàng hóa dịch vụ khơng chịu thuế

H
U



a. Mang tính chất thiết yếu

TẾ

b. Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
c. Của một số ngành cần khuyến khích
e. Khó xác định giá trị tăng thêm



C

Ví dụ:

KI
N

H

d. Nhập khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt Nam

H

(1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy

Đ

ẠI

sản…chưa chế biến thành các sản phẩm khác.

G

(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con

N

giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khâu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu nước,

Ư




bùn đất; nạo vét…phục vụ sản xuất Nông nghiệp

TR

(3) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt được chế biến từ NaCl […]
1.1.5.Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
[10, Điều 6]
 Giá tính thuế
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá chưa có
thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

9


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB và thuế BVMT
là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu
có), cộng với thuế TTĐB (nếu có), cộng với thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa

khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu (thường được xác
định theo giá CIF).
Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngồi hoặc tự sản xuất) dùng để trao đổi,
biếu, tặng, cho, trả thay lương, giá tính thuế GTGT là giá bán cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh.

H
U



Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. Nếu tiêu dùng nội bộ
phục vụ cho hoạt động kinh doanh, giá tính thuế GTGT là giá bán của HHDV cùng

TẾ

loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu

KI
N

H

trừ đối với hóa đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động SXKD HHDV
chịu thuế GTGT. Hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất trong một


C

cơ sở kinh doanh khơng phải tính, nộp thuế GTGT.


H

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

ẠI

Trường hợp cho th theo thình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho

G

Đ

một thời hạn th thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời

N

hạn thuê chưa có thuế GTGT.

Ư



Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế theo giá bán

chậm.

TR

trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả

Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền
cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ, …
Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần
cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
Nếu hợp đồng xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL là giá xây dựng, lắp đặt bao
gồm cả giá trị NVL chưa có thuế GTGT.
- Nếu hợp đồng xây dựng, lắp đặt không bao thầu NVL là giá trị xây dựng,
lắp đặt chưa có thuế GTGT (không bao gồm giá trị NVL).
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

10


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

- Nếu xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục cơng trình hoặc
giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá trị hạng mục cơng trình
hoặc giá trị khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết, … thì giá chưa có thuế được
xác định như sau:

H
U




Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem, …)
1 + Thuế suất của HHDV (%)

TẾ

Giá chưa có thuế GTGT =

Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt

KI
N

H

cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả
thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo cơng thức sau:
Số tiền thu được


C

H

Giá tính thuế =

1 + Thuế suất

Đ


ẠI

Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, khơng

G

phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.



N

Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo

Ư

giá trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được

TR

xác định theo cơng thức sau:
Giá tính thuế =

Giá trọn gói – Chi phí vé xe, vé máy bay, …
1 + Thuế suất

Đối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế GTGT là tiền phải thu từ dịch vụ này bao
gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng
cầm đồ (nếu có).

Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu
thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

11


GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
[10, Điều 7;4, Điều 1 Khoản 2]
Thời điểm xác định giá tính thuế:
-

Đối với bán hàng hố: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử

dụng hàng hóa cho người mua.
-

Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

thời điểm hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng




-

Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước

tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.

H

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây

KI
N

-

TẾ

-

H
U

dịch vụ vận chuyển.

dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án
Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao cơng trình, hạng

H


-


C

hoặc theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng

Đ

ẠI

mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành.
Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.



Thuế suất



N

G

-

Ư

Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, thuế suất thuế GTGT gồm có 03 mức là:


TR

mức 0%, mức 5% và mức 10%. Thuế suất thuế GTGT được áp dụng cụ thể theo biểu
thuế GTGT và được áp dụng thống nhất cho từng loại HHDV ở các khâu nhập khẩu,
sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
1.

Mức thuế 0% được áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, vận tải quốc tế và

HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12, trừ các trường hợp sau đây:
-

Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi.

-

Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi.

-

Dịch vụ cấp tín dụng.

-

Chuyển nhượng vốn.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

12



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp
-

Dịch vụ tài chính phái sinh.

-

Dịch vụ bưu chính, viễn thơng.

-

Sản phẩm xuất khẩu quy định theo khoản 23 điều 5 Luật thuế GTGT số

13/2008/QH12. HHDV xuất khẩu là HHDV tiêu dùng ở Việt Nam, trong khu phi thuế
quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngồi theo quy định của Chính phủ (Sửa
đổi theo Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016).
2.

Mức thuế 5% áp dụng đối với HHDV sau đây:

-

Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt.

-


Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích

H
U

Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, ao, hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi

TẾ

-



tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

trồng, chăm sóc; phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế bảo quản sản phẩm nông

KI
N

-

H

nghiệp.

Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp;


C


ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm

ẠI

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm

Đ

-

H

nông nghiệp.

N

Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới



-

G

quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật số 13/2008/QH12;.

Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm

TR


-

Ư

đánh cá.

quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật số 13/2008/QH12.
-

Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía,

bã bùn.
-

Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản

phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế;
giấy in báo.
-

Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa

bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc
phòng bệnh.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

13



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ,

-

bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
Hoạt động văn hố, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản

-

xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của

-

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.



Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối

H
U


3.

TẾ

tượng chịu thuế 0%, 5% và đối tượng HHDV không chịu thuế.

[10, Điều 8; 4, Điều 1 Khoản 3]

KI
N

H

1.1.6. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Các cơ sở sản xuất kinh doanh có thể lựa chọn một trong hai phương pháp để áp


C

dụng tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính thuế trực

H

tiếp trên giá GTGT. Mỗi phương pháp đều có các điều kiện cụ thể để các doanh

ẠI

nghiệp xem xét áp dụng.


G

Đ

1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế

N

(1)Đối tượng áp dụng

Ư



Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ

TR

chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Bao gồm:
CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

14



GVHD: Th.S Lê Tự Quang Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
(2)Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT

Số thuế GTGT phải nộp =

đầu ra

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Nếu số thuế GTGT đầu ra lớn hơn số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì
doanh nghiệp tiến hành nộp phần chênh lệch này vào ngân sách Nhà nước đúng thời
gian và khoản mục quy định.

H
U



Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì

TẾ


doanh nghiệp sẽ tiếp tục được khấu trừ phần chênh lệch này vào kỳ tiếp theo.
Giá tính thuế của HHDV

chịu thuế bán ra ghi trên hóa

H

Số thuế GTGT
đầu ra

KI
N

=

x

Thuế suất thuế GTGT

đơn GTGT

HHDV đó


C

Xác định thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số

ẠI


H

thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV ( bao gồm cả tài sản cố định) dùng

Đ

cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của

G

hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi, theo



N

hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách

Ư

pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại

TR

Việt Nam. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc khấu
trừ thuế GTGT.

1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
(1)


Đối tượng áp dụng

-

Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý ;

-

Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ

sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ .

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan

15


×