Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ hộ KINH DOANH cá THỂ tại CHI cục THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
---------------------

TẾ

H
U



NGUYỄN HỮU KIÊN

KI
N

H

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ HỘ


C

KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H

HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
---------------------



NGUYỄN HỮU KIÊN

H
U


HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ HỘ

TẾ

KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ

H


C

KI
N

H

HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

ẠI

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Ư



N

G


Đ

Mã số : 60 34 04 10

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vịên nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và thơng tin trích dẫn sử dụng luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Vĩnh Linh, ngày 25 tháng 02 năm 2019

TẾ

H
U



Ngƣời cam đoan

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

Nguyễn Hữu Kiên

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp với

kinh nghiệm trong quá trình làm việc tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị với sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Để đạt đƣợc kết quả luận văn này tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành đến thầy, cô
giáo trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tơi. Đặc biệt, tơi
xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS-TS Nguyễn Tài
PhúcTrƣờng Đại học Kinh tế Huế là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn hoàn thành đề tài

H
U



nghiên cứu; Thầy đã giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận

TẾ

văn.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục Thuế huyện

KI
N

H

Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện
đề tài cũng nhƣ trong công tác.


C


Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, ngƣời thân ln đứng

H

bên cạnh động viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, cơng tác và

Đ

ẠI

hồn thành luận văn.

G

Bản thân tuy đã cố gắng nhƣng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết,



N

tơi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của Quý thầy, cô, đồng nghiệp để luận văn

Ư

đƣợc hoàn thiện hơn.

TR

Xin chân thành cảm ơn!

Vĩnh Linh, ngày 25 tháng 02 năm 2019
Học viên

Nguyễn Hữu Kiên

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Hữu Kiên
Chuyên ngành: CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG
Khóa: 2017-2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS-TS: NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN C NG T C QUẢN LÝ THUẾ HỘ KINH
DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH
QUẢNG TRỊ”

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài

Cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể những năm qua đã đạt

TẾ

những kết quả đáng ghi nhận song vẫn còn những hạn chế, bất cập cần phải khắc


KI
N

H

phục.Từ thực tiễn kinh nghiệm quản lý thuế ở một số tỉnh thành trong nƣớc việc
hồn thiện cơng tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể sẽ góp phần đảm bảo thu


C

đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi, ổn định

H

giúp các hộ kinh doanh thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và tăng thu cho Ngân sách Nhà

ẠI

nƣớc. Từ những lý do trên tác giả đã chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác quản lý

G

Đ

thuế hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”

N

làm luận văn thạc sỹ.


Ư



2. Phƣơng pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng Phƣơng pháp chọn mẫu, điều

TR

tra, thu thập số liệu trong đó: Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo, các văn bản
chính sách thuế, sách, báo, tạp chí, nguồn thông tin điện tử tin cậy. Số liệu sơ cấp:
Đƣợc thu thập bằng cách tiến hành điều tra dƣới hình thức phiếu hỏi đƣợc thiết kế
sẵn.
3 Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn.
Luận văn thạc sỹ nêu lên thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế
huyện Vinh Linh, qua đó đã đƣa ra những kiến nghị góp phần hồn chỉnh quy trình
quản lý thuế và các giải pháp trong quá trình quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại
chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Bộ Tài chính

CSKD

Cở sở kinh doanh


HKD

Hộ kinh doanh

Đ

Đồng

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Gía trị gia tăng

DT

Doanh thu

Ng

Ngƣời

NNT


Ngƣời nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



BTC

iv


TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... II
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN................................................................................................... III
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... IV

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 2
2.2.Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3
4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu .......................................................... 3
4.2. Phƣơng pháp phân tích ................................................................................................... 5
5. Bố cục luận văn: ................................................................................................................ 5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ ....................................................................................................... 6
1.1 Những vấn đề chung về thuế, hộ kinh doanh cá thể và quản lý thuế............................... 6
1.1.1 Những vấn đề chung về thuế ........................................................................................ 6
1.1.2. Hộ kinh doanh cá thể ................................................................................................... 7
1.1.3. Quản lý thuế ................................................................................................................. 8
1.1.3.5 Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế đó là: ........... 11
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể: ..................... 11
1.2.1 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế ................................................................................... 11
1.3 Hệ thống văn bản chính sách về thuế trong cơng tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể ......................................................................................................................... 12
1.4 Kinh nghiệm quản lý thuế một số tỉnh thành phố trong nƣớc ....................................... 16
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục thuế Pleiku ................... 16
1.4.2 Kinh nghiệm quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể của các chi cục thuế tại Cục thuế tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................................................ 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ
THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .......................... 20

2.1 Khái quát về chi cục thuế huyện Vĩnh Linh .................................................................. 20
2.1.1 Vài nét về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Vĩnh Linh ................................... 20
2.1.1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên .................................................................................... 20
2.1.1.2 Tình hình kinh tế- xã hội.......................................................................................... 21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh ................................ 22
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh .................................. 22
2.1.2.2 Tổ chức các đội thuế thuộc Chi cục thuế Vĩnh Linh ............................................... 25
2.1.2.3 Tình hình bố trí cán bộ thuế tại Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh .............................. 26
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục thuế huyện Vĩnh
Linh ...................................................................................................................................... 28
2.2.1. Thực trang công tác quản lý thông tin ngƣời nộp thuế: ............................................. 28
2.2.2. Thực trang công tác quản lý kê khai thuế: ................................................................. 29

v


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



2.2.3. Thực trạng quản lý danh bạ ngƣời nộp thuế: ............................................................. 30
2.2.4. Thực trạng quản lý doanh thu ngƣời nộp thuế ........................................................... 31
2.2.5. Thực trạng quản lý thu, nộp thuế ............................................................................... 34
2.2.6. Thực trạng công tác quản lý nợ đọng tiền thuế: ....................................................... 37
2.2.7. Thực trạng kiểm tra chống thất thu thuế .................................................................... 38
2.2.8. Thực trạng công tác miễn giảm thuế ......................................................................... 42
2.3. Đánh giá của hộ kinh doanh về thực trạng công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh tại
Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh ............................................................................................. 42
2.3.1. Đánh giá của hộ kinh doanh về bố trí cơng chức quản lý địa bàn ............................. 43
2.3.2. Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác quản lý miễn, giảm, nợ thuế ..................... 44
2.3.3. Đánh giá hộ kinh doanh về công tác quản lý danh ba, thu nộp thuế ......................... 46
2.3.4. Đánh giá hộ kinh doanh về công tác đăng ký, cấp mã số thuế .................................. 47
2.3.5. Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác tuyên truyền .............................................. 48

2.3.6. Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác hỗ trợ chính sách thuế ............................... 49
2.3.7. Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác kê khai thuế ............................................... 50
2.3.8. Đánh giá của hộ kinh doanh về thực hiện kiểm tra thuế ............................................ 52
2.4. Đánh giá của cán bộ công chức về thực trạng công tác quản lý hộ kinh doanh cá thể tại
Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh ............................................................................................. 54
2.4.1. Đánh giá của cơng chức thuế về bố trí cơng chức quản lý địa bàn............................ 54
2.4.2. Đánh giá của công chức thuế về công tác quản lý miễn, giảm, nợ thuế .................... 56
2.4.3. Đánh giá của công chức về công tác quản lý danh ba, thu nộp thuế ......................... 57
2.4.4. Đánh giá công chức thuế về công tác đăng ký, cấp mã số thuế thuế ......................... 57
2.4.5. Đánh giá của cơng chức thuế về việc tun truyền chính sách thuế.......................... 59
2.4.6. Đánh giá của công chức thuế về việc tập huấn hỗ trợ chính sách thuế ..................... 59
2.4.7. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác kê khai Thuế ................................ 60
2.4.8. Đánh giá của cán bộ thuế về kiểm tra hộ kinh doanh ................................................ 62
2.5 Đánh giá thực trạng quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Vĩnh Linh 64
2.5.1 Thành công ................................................................................................................. 64
2.5.2 Những thành công trên là do một số nguyên nhân chủ yếu sau ................................. 66
2.5.3 Hạn chế ....................................................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝTHUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................................................... 74
3.1 Định hƣớng quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025 ....................................................................................................... 74
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục
thuế huyện huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng trị ........................................................................ 75
3.2.2 ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NHẰM NÂNG CAO Ý
THỨC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ: ......... 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 85
3.1 Kết luận .......................................................................................................................... 85
3.2 Kiến nghị........................................................................................................................ 86
3.2.1 Kiến nghị với Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Quảng trị ................................................ 86

3.2.2 Kiến nghị với Cấp ủy, chính quyền địa phƣơng ......................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 87
PHỤ LỤC 01: PHIẾU HỎI …………………………………………………………….…89
PHỤ LỤC 02: PHIẾU HỎI ................................................................................................. 93

vi


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



PHỤ LỤC 03: QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN ..................................... 97
PHỤ LỤC 04: BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ - PHẢN BIỆN 1 ...................... 97
PHỤ LỤC 05: BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ - PHẢN BIỆN 2 ...................... 97
PHỤ LỤC 06: BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ ................. 97

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH

Bảng 1.1: Mức thuế môn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ........................13
Bảng 1.2: Mức lệ phí mơn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ......................13
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh ....................................24
Bảng 2.1. Tình hình cơng chức, nhân viên Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh giai đoạn
2015 -2018 ................................................................................................................27
Bảng: 2.2 Số lƣợng tờ khai thuế hộ cá thể đã tiếp nhận và xử lý giai đoạn năm 2015
đến 2018 ....................................................................................................................30
Bảng: 2.3 Danh bạ HKD và tình hình cấp giấy phép kinh doanh giai đoạn 20152018 ...........................................................................................................................31
Bảng: 2.4 Tình hình quản lý doanh thu, thuế khốn hộ kinh doanh cá thể...............32

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Hình 2.1 Tình hình lập bộ hộ cá thể theo ngành nghề kinh doanh ...........................33
Bảng: 2.5 Kết quả thu nộp thuế hộ kinh doanh cá thể giai đoạn 2015 đến 2018.....35
Bảng: 2.6 Tổng hợp nợ thuế hộ kinh doanh cá thể giai đoạn 2015 đến 2018..........37
Bảng: 2.7 Công tác kiểm tra hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh
Linh giai đoạn 2015-2018 .........................................................................................40
Bảng: 2.8 Công tác miễn, giảm thuế hộ có đơn nghĩ kinh doanh .............................42
Bảng: 2.9 Đánh giá của hộ kinh doanh về bố trí cơng chức quản lý ........................43
Bảng: 2.10 Đánh giá của hộ kinh doanh về quản lý miễn, giảm, nợ thuế ................44
Bảng: 2.11 Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác quản lý danh ba, thu nộp… ...46
Bảng: 2.12 Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác đăng ký thuế ..........................47
Bảng: 2.13 Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác tuyên truyền ..........................49
Bảng: 2.14 Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác tập huấn ................................50
Bảng: 2.15 Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác kê khai thuế ...........................51
Bảng: 2.16 Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác kiểm tra.................................53
Bảng: 2.17 Đánh giá của cơng chức thuế về bố trí công chức quản lý .....................54
Bảng: 2.18 Đánh giá của công chức thuế về công tác quản lý miễn, giảm, nợ thuế 56
Bảng: 2.19 Đánh giá của công chức về quản lý danh ba, thu nộp thuế ....................57
Bảng: 2.20 Đánh giá của công chức về công tác đăng ký thuế.................................58
Bảng: 2.21 Đánh giá của công chức về công tác tuyên truyền .................................59
Bảng: 2.22 Đánh giá của công chức về công tác tập huấn hỗ trợ chính sách thuế ...60
Bảng: 2.24 Đánh giá của cán bộ thuế về việc kiểm tra thuế .....................................63

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nƣớc,
là đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nƣớc. Do vậy, thuế là một khoản
đóng góp mang tính bắt buộc, cƣỡng chế, có tính pháp lý cao, là nguồn thu chủ yếu

cho Ngân sách nhà nƣớc. Trong các đối tƣợng chịu thuế, Hộ kinh doanh là đối
tƣợng phải thu thuế chiếm tỷ trọng cao trong Ngân sách nhà nƣớc, đƣợc xem là
thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và linh hoạt, công tác quản lý thuế cũng
nhiều vấn đề. Qua nhiều năm Luật quản lý thuế đƣợc ban hành và áp dụng đã nảy

H
U



sinh khơng ít những khó khăn, vƣớng mắc. Vậy làm thế nào để thuế thực sự đi vào
cuộc sống, phát huy đƣợc vai trò, tác dụng, những ƣu điểm nổi bật của thuế, giải

TẾ

pháp gì để cơng tác quản lý đƣợc hiệu quả. Vấn đề đặt ra đó là quản lý thuế nhƣ thế

KI
N

H

nào?.

Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị có nguồn thu Ngân sách hàng năm chiếm tỷ


C

trọng khá lớn trong tổng thu Ngân sách của tỉnh. Từ năm 2015 – 2018 luôn đƣợc


H

khen thƣởng đơn vị hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, và có số thu ngân sách đạt cao.

ẠI

trong đó, Khoản thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể mặc dầu không lớn song

G

Đ

cũng góp phần quan trọng trong việc hồn thành dự tốn thu của năm và cho sự

N

phát triển toàn diện mọi mặt của địa phƣơng. Công tác quản lý thuế từng bƣớc đƣợc

Ư



cải thiện về mọi phƣơng diện, ngày càng hiện đại hóa, trình độ chun mơn nghiệp

TR

vụ, giảm bớt thủ tục hành chính trong cơng tác quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày
càng đƣợc đầu tƣ mua sắm nhằm mục đích là phục vụ tốt nhất cho cơng tác thu và
công tác quản lý.

Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh vẫn còn những hạn chế,
bất cập cần phải khắc phục, đó là nhiều nguồn thu trong địa phƣơng chƣa đƣợc khai
thác, hay khai thác chƣa triệt để, dẫn đến tình trạng thất thu thuế đang còn diễn ra ở
một số lĩnh vực ngành nghề nhƣ xây dựng, vận tải, cho thuê tài sản, dịch vụ ăn
uống, dịch vụ karaoke và các dịch vụ khác. Ngồi ra hệ thống chính sách thuế nói
chung chƣa phù hợp với một số đối lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, một số quy

1


định cịn chƣa cụ thể, cơng tác quản lý thuế hộ kinh doanh cịn chƣa hồn thiện, ý
thức chấp hành của một số hộ kinh doanh còn chƣa cao, kê khai thuế khơng sát với
thực tế, nợ đọng thuế cịn kéo dài và lớn, công tác thanh tra, kiểm tra thuế cịn nhiều
hạn chế, cơng tác tun truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế chƣa đƣợc chú trọng. Từ thực
tiễn quản lý thuế một số tỉnh thành trong nƣớc, việc hoàn thiện công tác quản lý
thuế hộ kinh doanh cá thể sẽ góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các
khoản thuế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi, ổn định giúp các hộ kinh doanh thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế và tăng thu cho Ngân sách Nhà nƣớc. Xuất phát từ những lý
do trên tác giả đã chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác quản lý thuế hộ kinh doanh

H
U



cá thể tại chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ

TẾ

của mình nhằm đƣa ra những kiến nghị góp phần hồn chỉnh quy trình quản lý thuế

và các giải pháp trong quá trình quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế

KI
N

2. Mục tiêu nghiên cứu


C

2.1. Mục tiêu chung

H

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

H

Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể từ đó đề xuất các

ẠI

phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm góp phần hồn thiện công tác quản lý thuế đối với

G

Đ

hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời




N

gian tới.

Ư

2.2.Mục tiêu cụ thể

TR

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế
huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016 đến 2018.
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Tác giả đứng trên góc độ chủ thể quản lý là Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh để
đánh giá công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Linh. Do vậy, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn nhƣ sau:

2


3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể, bao gồm các vấn đề chủ yếu nhƣ: Tổ chức bộ máy quản lý thuế, hệ
thống các văn bản chính sách thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể, công tác
tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế, quản lý thông tin ngƣời nộp thuế, quản lý danh

bạ ngƣời nộp thuế, quản lý doanh thu, khai thuế, quản lý thu nộp thuế, quản lý miễn
giảm, nợ thuế đối với hộ cá thể, công tác kiểm tra thuế.
3.2. Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ công chức thuế và các hộ kinh doanh cá thể
thuộc Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh quản lý.



3.2. Phạm vi nghiên cứu

H
U

Giới hạn nghiên cứu vấn đề quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa

TẾ

bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Luận văn tập trung đi sâu phân tích thực
trạng quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phƣơng pháp khoán trên địa

KI
N

H

bàn huyện Vĩnh Linh.+ Về không gian: Địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
đến năm 2025.

H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu



C

+ Về thời gian: Giai đoạn từ 2015 đến năm 2018, và tác động của các giải pháp

Đ

* Số liệu thứ cấp:

ẠI

4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu

N

G

Thu thập từ các báo cáo thống kê của Chi cục thống kê huyện Vĩnh Linh. Các



báo cáo thống kê, báo cáo đánh giá công tác thu ngân sách hằng năm của Chi cục

TR

Ư

Thuế huyện Vĩnh. Báo cáo cấp phép hộ kinh doanh phịng Tài Chính kế hoạch
huyện Vĩnh linh. Kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một số tác giả

có cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
cá thể đã đƣợc cơng bố, các văn bản chính sách thuế, sách, báo, tạp chí, nguồn
thơng tin điện tử tin cậy.
* Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập bằng cách tiến hành điều tra dƣới hình thức
phiếu hỏi đƣợc thiết kế sẵn. Mẩu điều tra đƣợc áp dụng theo công thức sau:
N
1+ N (e)2
trong đó: n là cỡ mẩu, N là số lƣợng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn. kết quả điều tra
n=

thể hiện theo bảng dƣới đây.

3


Bảng 01: Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát năm 2018
ĐV
tính

Chỉ tiêu

Tổng
số

Mẫu
điều tra

Tỷ
lệ
(%)

5
3
3
33

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



Tổng cộng
2.849
132
Tổng số hộ kinh doanh
Hộ
2.805
97
Phân phối, cung cấp hàng hóa
Hộ
1.859
64
Dịch vụ khơng bao thầu ngun vật liệu
Hộ
3
1
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa;
Hộ
934
28
3
xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
Hoạt động kinh doanh khác
Hộ
9

4
44
Tổng số cán bộ công nhân viên
Ngƣời
44
35
80
Đội Nghiệp vụ dự toán -Tuyên truyền - Hỗ trợ
ngƣời nộp thuế - Kê khai - Kế toán thuế và Tin Ngƣời
6
6 100
học
Ngƣời
3
3 100
- Nam
Ngƣời
3
3 100
- Nữ
Đội kiểm tra thuế - quản lý nợ và cƣỡng chế nợ Ngƣời
6
6 100
thuế - kiểm tra nội bộ thuế
Ngƣời
5
5 100
- Nam
Ngƣời
- Nữ

1
1 100
Đội hành chính, nhân sự, tài vụ và ấn chỉ
Ngƣời
14
5
36
Ngƣời
9
3
33
- Nam
Ngƣời
5
2
40
- Nữ
Ngƣời
4
4 100
Đội quản lý thu lệ phí trƣớc bạ và thu khác
Ngƣời
1
1 100
- Nam
Ngƣời
3
3 100
- Nữ
Ngƣời

10
10 100
Đội thuế liên xã số 1
Ngƣời
8
8 100
- Nam
Ngƣời
- Nữ
2
2 100
Ngƣời
4
4 100
Đội thuế liên xã số 2
Ngƣời
- Nam
4
4 100
Ngƣời
- Nữ
(Nguồn: Tác giả khảo sát năm 2018)
Phƣơng pháp điều tra bằng cách: - Phát phiếu khảo sát đã đƣợc thiết kế sẵn cho
97 hộ kinh doanh thuộc một số ngành nghề và địa bàn nhằm đánh giá các quy trình
kê khai thuế, quy trình đăng kí thuế, quy trình kiểm tra, quy trình quản lý nợ và
cƣỡng chế nợ thuế, kiểm tra thuế của cơ quan thuế, công tác tuyên truyền hỗ trợ

4



ngƣời nộp thuế nhằm đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời nộp thuế.
- Phát 35 phiếu khảo sát cho cán bộ công chức thuế thuộc Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Linh nhằm thu thập các dữ liệu quan trọng về tính hiệu quả của hệ thống quản
lý nói chung và các chức năng quản lý nói riêng.
Số liệu sơ cấp và thứ cấp đƣợc xử lý trên phần mềm thông dụng Excel.
Phƣơng pháp điều tra chọn mẫu là phƣơng pháp tiến hành điều tra khơng tồn
bộ các đối tƣợng nghiên cứu. Từ tổng thể hiện tƣợng cần nghiên cứu chọn ra một số
đơn vị mang tính chất đại biểu cho tổng thể để điều tra. kết quả điều tra đƣợc suy
rộng cho tổng thể.

H
U



Các đơn vị đƣợc điều tra phải đƣợc theo các phƣơng pháp khoa học để đảm bảo
tính chất đại biểu cho tổng thể; ví dụ: tác giả sẽ lựa chọn một số hộ kinh doanh đại

TẾ

diện cho các loại hình hộ kinh doanh nhƣ sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ...

KI
N

H

4.2. Phƣơng pháp phân tích
- Phƣơng pháp thống kê mơ tả:



C

Mơ tả tình hình Chi cục Thuế, mơ tả Chính sách thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh,

H

công tác đăng ký thuế, kê khai, thu, nộp, công tác tuyên truyền, kiểm tra quản lý nợ của

ẠI

Chi cục thuế Vĩnh Linh đối với hộ kinh doanh cá thể..

G

Đ

- Phƣơng pháp phân tích kinh tế:


Ư

Vĩnh Linh.

N

Phân tích thực trạng quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục thuế huyện

TR


5. Bố cục luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh sách các từ viết tắt, danh sách các hình,
danh sách các bảng, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH C THỂ
1.1 Những vấn đề chung về thuế, hộ kinh doanh cá thể và quản lý thuế
1.1.1 Những vấn đề chung về thuế
Trên thế giới cũng nhƣ ở nƣớc ta, đến nay cũng chƣa có định nghĩa thống nhất
về thuế. Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà ngƣời dân
hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.. buộc phải
nộp cho Nhà nƣớc theo mức qui định”.

H
U



Một cách chung nhất có thể hiểu về thuế đó là: “Thuế là khoản đóng góp bắt
buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với nhà nƣớc, khơng hồn trả trực tiếp


TẾ

ngang giá, nhƣng đƣợc dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của tồn dân

KI
N

H

nhƣ: quốc phịng, an ninh, giao thơng, giáo dục, y tế… ”.

Thuế là một trong những dấu hiệu đặc trƣng của Nhà nƣớc. Thuế xuất hiện, tồn


C

tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc. Vì vậy, bản

H

chất của thuế gắn liền với Nhà nƣớc. Để bảo đảm duy trì sự tồn tại của Nhà nƣớc và

ẠI

thực hiện các chức năng của mình, nhất thiết Nhà nƣớc phải có nguồn tài chính nhất

G

Đ


định. Có thể nói thuế là hình thức động viên cổ xƣa nhất của tài chính Nhà nƣớc. ở

N

Việt Nam, những mầm mống đầu tiên của thuế xuất hiện dƣới thời Hùng vƣơng

Ư



bằng các hình thức ngƣời dân phải cống nạp một số vật phẩm của mình nhƣ: lƣơng

TR

thực, thú vật săn bắn, sản phẩm thủ công cho các Lạc tƣớng và các Lạc tƣớng lại
trích nộp lên Vua.
Cùng với sự phát triển kinh tế là sự gia tăng nhiệm vụ và quyền lực của Nhà
nƣớc, đã một mặt, làm gia tăng các khoản chi tiêu của Nhà nƣớc, mặt khác cho phép
Nhà nƣớc đƣợc can thiệp sâu hơn vào mọi hoạt động xã hội. Chính điều này đã làm
cho thuế có những biến đổi sâu sắc và các thứ thuế khác nhau ra đời. Các Nhà nƣớc
sử dụng công cụ thuế ngày càng hoàn hảo hơn trong việc huy động nguồn thu cho
ngân sách, điều tiết vĩ mô nền kinh tế và điều hịa thu nhập của xã hội.
Thuế khơng những là một phạm trù kinh tế mà còn là một phạm trù tài chính,

6


nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có của các quan hệ tài chính. Tuy nhiên,
thuế cũng có những đặc trƣng, hình thức vận động và các chức năng riêng có của
mình bắt nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính. Hiện nay, có nhiều cách phân

loại khác nhau về chức năng của thuế từ mức độ tổng quát cũng nhƣ mức độ cụ thể.
Nhìn chung, chức năng của thuế đƣợc thừa nhận từ lâu nay là chức năng phân phối
và giám đốc. Tuy nhiên, khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng thì thuế đƣợc nhìn
nhận với nhiều chức năng chia nhỏ hơn với cách độc lập, đó là:
Chức năng huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc

Chức năng giao lƣu và hợp tác kinh tế quốc tế

H
U

Chức năng bảo vệ, hƣớng dẫn sản xuất và tiêu dùng.



Chức năng điều hòa thu nhập.

TẾ

Thực chất, dù có xem chức năng của thuế theo khía cạnh hay góc độ nào đi

KI
N

H

chăng nữa, nhƣng nhìn vào q trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta
có thể thấy thuế có hai chức năng cơ bản: chức năng huy động nguồn lực tài chính

H


1.1.2. Hộ kinh doanh cá thể


C

cho Nhà nƣớc và chức năng điều chỉnh.

ẠI

1.1.2.1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể

G

Đ

Theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính Phủ về

N

đăng ký hộ kinh doanh: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm ngƣời gồm

Ư



các cá nhân là cơng dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,

TR


hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
dụng dƣới mƣời lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với
hoạt động kinh doanh”. Theo Thông tƣ 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 hƣớng
dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cƣ trú
có hoạt động kinh doanh: “Ngƣời nộp thuế hƣớng dẫn tại Chƣơng I Thông tƣ này là
cá nhân cƣ trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.

7


1.1.2.2. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
Đặc điểm về sở hữu: Hộ kinh doanh cá thể mang tính chất của một hộ gia đình,
hoạt động dựa vào vốn, tài sản và sức lao động của những ngƣời trong gia đình.
Về quy mơ sản xuất kinh doanh nhỏ.
Trình độ chuyên môn, quản lý chủ yếu từ kinh nghiệm. Số lƣợng hộ cá thể lớn,
đa dạng về đối tƣợng, hình thức, ngành nghề, địa bàn và thời gian hoạt động.
Về trình độ kinh doanh, ý thức tuân thủ pháp luật nói chung và pháp luật về
thuế cịn chƣa cao
1.1.2.3. Tầm quan trọng của hộ kinh doanh cá thể

H
U



Hộ kinh doanh ở các địa phƣơng, tạo ra các chủng loại sản phẩm hàng hoá dịch
vụ đa dạng, phong phú. Hộ kinh doanh cá thể không những giải quyết việc làm,


TẾ

tăng thu nhập mà còn là mạng lƣới rộng lớn, phát triển về những vùng xa, vùng khó

KI
N

H

khăn mà các lĩnh vực kinh doanh khác không đáp ứng đƣợc.
Hộ kinh doanh cá thể thƣờng kinh doanh dựa trên bí quyết sản xuất truyền


C

thống đƣợc tích luỹ qua nhiều thế hệ.

H

1.1.3. Quản lý thuế

ẠI

1.1.3.1 Khái niệm quản lý thuế

G

Đ

Quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nƣớc về thuế, bao gồm việc tổ chức,


N

quản lý, điều hành quá trình thu nộp thuế, hay nói cách khác đó hoạt động chấp

Ư



hành của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền mà cụ thể là hệ thống cơ quan quản lý

TR

thuế từ trung ƣơng đến địa phƣơng trong quản lý thu, nộp thuế cho nhà nƣớc từ các
tổ chức, cá nhân là đối tƣợng nộp thuế đã đƣợc xác định trong các Luật thuế.
1.1.3.2 Sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý thuế
Thực hiện tốt cơng tác quản lý thuế có vai trị rất quan trọng trong việc đảm bảo
nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời nộp thuế, nộp
đúng, đủ, kịp thời tiền thuế.
1.1.3.3 Tầm quan trọng của việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
Đối với hộ kinh doanh cá thể thì hầu hết đều có quy mơ nhỏ, sản xuất kinh
doanh nhiều mặt hàng, hay thay đổi địa điểm và ngành nghề kinh doanh. Hoạt động

8


sản xuất kinh doanh của các hộ cịn mang tính tự phát
Ngoài ra, đa số các hộ kinh doanh vẫn chƣa thực hiện tốt chế độ sổ sách kế
toán, hoá đơn chứng từ để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp.
Nhƣ vậy, việc tăng cƣờng công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là

công tác cần thiết và hết sức quan trọng, không chỉ phục vụ riêng cho cơng tác thu ngân
sách mà cịn thực hiện kiểm tra, kiểm sốt đảm bảo cơng bằng xã hội nói chung.
1.1.3.4. Nội dung cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể



Công tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tập trung vào các tiêu chí sau: Đăng kí
thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, quản lý thông tin ngƣời nộp thuế, kiểm
tra, quản lý nợ thuế.

H
U

1.1.3.4.1 Công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế

TẾ

Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng hệ thống pháp luật. Pháp luật về thuế là một bộ phận

H

của hệ thống pháp luật. Hiện nay, tình trạng trốn thuế, sai phạm về thuế vẫn còn phổ biến.

KI
N

Bên cạnh đó, chính sách thuế thƣờng xun thay đổi và rất nhiều Ngƣời nộp thuế chƣa có
điều kiện nắm bắt kịp thời các luật thuế. Chính vì vậy, cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ



C

Ngƣời nộp thuế sẽ tăng cƣờng tính thực thi của pháp luật Thuế nói riêng và pháp luật của

H

Nhà nƣớc nói chung.

Đ

ẠI

1.1.3.4.2 Quản lý thơng tin ngƣời nộp thuế, đăng ký thuế, khai thuế, nộp

G

thuế đối với hộ kinh doanh cá thể



N

* Quản lý thông tin ngƣời nộp thuế: Thông tin ngƣời nộp thuế từ việc đăng

Ư

ký thuế, khai thuế, nộp thuế đối với hộ kinh doanh cá thể đƣợc cơ quan thuế quản lý

TR


theo các quy định của pháp luật về thuế. Hệ thống thông tin về ngƣời nộp thuế là tất
cả các thông tin tài liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế của ngƣời nộp thuế, bao gồm
các thông tin định danh, thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, kê khai, nộp
thuế, tình hình tuân thủ pháp luật thuế, giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế và các
thông tin khác do ngƣời nộp thuế và các tổ chức, cá nhân khác tự nguyện cung cấp
hoặc cung cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, trong đó:
* Đăng ký thuế: Là việc ngƣời nộp thuế khai báo sự hiện diện của mình và
nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một số) loại thuế với cơ quan quản lý thuế, chỉ những
ngƣời có nghĩa vụ mang tính thƣờng xun, định kỳ mới phải đăng ký thuế.

9


* Khai thuế: Là việc ngƣời nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp phát sinh
trong kỳ kê khai thuế theo quy định của từng Luật thuế, Pháp lệnh thuế. Ngƣời nộp
thuế sử dụng hồ sơ khai thuế của từng loại thuế theo quy định của Luật Quản lý
thuế để kê khai số thuế phải nộp với cơ quan thuế và tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các số liệu trong hồ sơ khai thuế.
* Ấn định thuế: Về nguyên tắc, ngƣời nộp thuế phải tự xác định số thuế phải
nộp, kê khai và nộp số thuế kê khai vào NSNN theo đúng thời hạn. Tuy nhiên,
trƣờng hợp hộ thể khơng xác định đƣợc doanh thu khốn, khơng nộp hồ sơ khai
thuế hoặc doanh thu tính thuế khốn xác định khơng phù hợp với thực tế kinh doanh

H
U



thì cơ quan thuế có quyền ấn định doanh thu tính thuế khốn theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.


TẾ

* Nộp thuế, hạn nộp thuế: Ngƣời nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng

KI
N

H

thời hạn vào ngân sách Nhà nƣớc. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tính thuế, thời hạn
nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trƣờng


C

hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi

H

trên thông báo của cơ quan thuế. Thuế phải nộp với hộ kinh doanh đƣợc quy định

ẠI

tại cụ thể tại Thông tƣ số 92/2015/TT-BTC.

G

Đ


1.2.3.4.3 Quản lý miễn thuế, giảm thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

N

Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trƣờng hợp

Ư



thuộc diện miễn thuế, giảm thuế đƣợc qui định tại các văn bản pháp luật về thuế.

TR

1.1.3.4.4 Quản lý nợ thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
Thực hiện nội dung của Luật Quản lý thuế, công tác quản lý nợ và cƣỡng chế
nợ thuế là một trong những chức năng có vị trí, vai trò quan trọng trong hệ thống
quản lý thuế.
1.1.3.4.5 Kiểm tra thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
Công tác kiểm tra thuế nhằm ngăn chặn, phát hiện những hành vi vi phạm pháp
luật thuế có thể xảy ra hoặc đã xảy ra, là một trong các chức năng cơ bản của quản
lý thuế theo mơ hình chức năng.

10


1.1.3.5 Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế
đó là:
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc. Nộp thuế theo quy định của
pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá

nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. Việc quản lý thuế đƣợc thực hiện theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc quản
lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp của ngƣời nộp thuế.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh

H
U



cá thể:
1.2.1 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế

TẾ

1.2.1.1 Các nhân tố thuộc về nội bộ cơ quan thuế, bao gồm:

H

* Tổ chức bộ máy: Là tổng thể các đơn vị, các bộ phận cấu thành dựa trên

KI
N

chức năng nhiệm vụ đƣợc giao.


C


* Con ngƣời: Đây là yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến việc thành công

H

hay thất bại của công tác quản lý thu thuế, những ngƣời trực tiếp thực thi cơng vụ

ẠI

về thuế. Trình độ và kỹ năng cũng nhƣ khả năng phát triển của họ trong tƣơng lai,

Đ

tập quán, phong thái và thái độ trong quá trình làm việc sẽ tác động trực tiếp đến

N

G

hiệu quả của công tác quản lý thuế.



* Quy chế làm việc (cơ chế vận hành): Tại mỗi đơn vị quy chế làm việc cũng

TR

Ư

ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả công tác. Nếu quy chế làm việc hợp lý thì sẽ
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế.

* Điều kiện vật chất: Đây cũng là một trong những nội dung trong chƣơng
trình cải cách hệ thống Thuế. Cơ sở vật chất tốt, một môi trƣờng làm việc hiện đại,
chuyên nghiệp sẽ tạo điều kiện cho cán bộ công chức thuế thực hiện nhiệm vụ của
mình đƣợc tốt hơn.
* Chính sách thuế: Cơng cụ chính sách pháp luật về thuế trong đó đặc biệt
là quy trình quản lý thuế chi phối trực tiếp quá trình quản lý thuế đối với hộ
kinh doanh.

11


1.2.1.2 Nhân tố thuộc về bản thân hộ kinh doanh cá thể
* Quy mô, mức độ tập trung của các hộ kinh doanh cá thể: Quy mô sản xuất
kinh doanh nhỏ, mang tính chất của một gia đình sản xuất. Đặc điểm sản xuất kinh
doanh không tập trung, nhỏ, lẻ nên địi hỏi trong cơng tác quản lý thuế.
* Sự hiểu biết pháp luật thuế, ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của hộ kinh
doanh cá thể: Hộ cá thể phát triển nhanh và mang tính tự phát, chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm của cá nhân theo phƣơng thức “Cha truyền con nối”, hoặc tự học,
tự tích luỹ kinh nghiệm nên khả năng hiểu biết về pháp luật nói chung và pháp
luật thuế là rất hạn chế.

H
U



1.2.1.3 Các nhân tố khác

* Đặc điểm của địa bàn: Huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị là huyện thuộc địa


TẾ

bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nguồn thu chủ yếu là từ khu vực kinh tế

KI
N

H

ngoài quốc doanh, tỷ trọng số thuế từ khu vực này chiếm trên 90% trong tổng số
thu, trong đó từ hộ kinh doanh cá thể chiếm từ 7% đến 10% trong tổng số thu từ khu


C

vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện.

H

* Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng có liên quan: Thuế là một trong

Đ

ẠI

những chính sách lớn của Đảng, Nhà nƣớc. Là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc

G

quản lý kinh tế, quản lý xã hội hay nói một cách khác thuế là một phạm trù kinh tế -


N

chính trị tổng hợp, do đó thực hiện chính sách thuế không phải là công việc riêng

Ư



của ngành thuế mà cần có sự phối hợp với các đồn thể và cơ quan có liên quan để

TR

triển khai đồng bộ việc thi hành chính sách thuế với các chính sách khác và quản lý
kinh tế - xã hội trên địa bàn.
1.3 Hệ thống văn bản chính sách về thuế trong cơng tác quản lý thu thuế đối
với hộ kinh doanh cá thể
Việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể thực hiện căn cứ vào quy trình
quản lý thu thuế theo Quyết định số 2371-QĐ-TCT về việc ban hành quy trình quản
lý thuế cá nhân kinh doanh ngày 18/12/2015 của Tổng Cục Thuế, trong đó chủ yếu
là thu vào ba sắc thuế gồm thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, TTĐB và lệ phí
mơn bài vì vậy trong chuyên đề này tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu những sắc thuế

12


nói trên:
* Thuế mơn bài: Mức thuế mơn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể đƣợc
Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh áp dụng thực hiện theo khoản 2, điểm 1, thông tƣ số
96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính, cụ thể theo mơ tả biểu thuế

mơn bài sau:
Bảng 1.1: Mức thuế môn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể
Thu nhập 1 tháng (đồng)

Bậc thuế

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000


750.000

KI
N

H

TẾ

H
U



1

Mức thuế cả năm (đồng)

500.000
300.000
100.000
50.000


C

(Nguồn: Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính)
- Từ 10/01/2017 trở đi việc khai và nộp lệ phí mơn bài đối với cá nhân, nhóm cá

ẠI


H

nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ thực hiện

Đ

theo Thông tƣ 302/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính và Nghị định 139/NĐ-CP của

G

Chính phủ: Mức thu lệ phí mơn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất



N

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhƣ sau.

TR

Ư

Bảng 1.2: Mức lệ phí mơn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể
Mức doanh thu (đồng)

Mức lệ phí phải đóng

Trên 500 triệu đồng/ năm


Tiểu mục

1.000.000 đồng/năm

2862

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

2863

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

2864

(Nguồn: Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)

13


*Thuế giá trị gia tăng, thuế Thu nhập cá nhân căn cứ nhƣ sau:
Thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 2a,
điều 13, thông tƣ số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính; Thơng tƣ
92/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/07/2015 và áp dụng cho kỳ tính

thuế thu nhập cá nhân từ năm 2015 trở đi; Thông tƣ 111/2013/TT-BTC ngày
15/8/2013 của Bộ tài chính. Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp = doanh thu tính thuế

Giá trị gia tăng tỷ lệ (%) thuế Giá trị gia tăng; số thuế Thu nhập cá nhân phải nộp =
doanh thu tính thuế Thu nhập cá nhân x tỷ lệ (%) thuế Thu nhập cá nhân. Doanh thu
tính thuế là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch

H
U



vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả doanh thu khoán và doanh thu trên hoá
đơn (đối với cá nhân kinh doanh sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế).

TẾ

Trên cơ sở mức doanh thu khoán do cá nhân kinh doanh tự khai; Mức doanh

KI
N

H

thu khốn năm liền trƣớc năm tính thuế; Thơng tin tại cơ sở dữ liệu riêng của từng
địa bàn; dự báo tình hình tăng trƣởng kinh tế và chỉ số giá... Chi cục Thuế phối hợp


C

với Hội đồng tƣ vấn thuế xã, phƣờng, thị trấn để duyệt mức doanh thu khoán ổn

H


định, gửi cho cá nhân kinh doanh và công khai theo quy định. Tỷ lệ % thuế Giá trị

Đ

ẠI

gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân tính trên doanh thu cụ thể nhƣ sau: Đối với hộ cá

G

nhân kinh doanh thực hiện phân phối, cung cấp hàng hố, thì tỷ lệ % thuế Giá trị gia

N

tăng là 1%, tỷ lệ % thuế Thu nhập cá nhân là 0,5%; dịch vụ, xây dựng khơng bao

Ư



thầu ngun vật liệu thì tỷ lệ % thuế Giá trị gia tăng là 5%, tỷ lệ % thuế Thu nhập

TR

cá nhân là 2%; sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu
ngun vật liệu thì tỷ lệ % thuế Giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ % thuế Thu nhập cá
nhân là 1,5%; hoạt động kinh doanh khác tỷ lệ % thuế Giá trị gia tănglà 2%, tỷ lệ %
thuế Thu nhập cá nhân là 1%.
*Thuế tiêu thụ đặc biệt

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 14 tháng 11 năm 2008.
Thông tƣ số 05/2012/TT-BTC hƣớng dẫn thi hành nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày
16 tháng 3 năm 2009 và nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011 của

14


chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng
3 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thông
tƣ số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-

CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Do đặc thù
kinh doanh nên trên địa bàn huyện Vĩnh Linh chỉ phát sinh hộ kê khai và nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt với dịch vụ Ka-ra-ô-kê: Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung
ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chƣa có thuế Giá trị gia tăng và chƣa có thuế
TTĐB, đƣợc xác định nhƣ sau:

H
U



Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế * thuế suất, trong đó
Giá dịch vụ chƣa có thuế giá trị gia tăng
Giá tính thuế TTĐB

TẾ


=

H

1 + Thuế suất thuế TTĐB

KI
N

Đối với kinh doanh vũ trƣờng, mát-xa và ka-ra-ơ-kê, giá làm căn cứ xác định


C

giá tính thuế TTĐB là doanh thu chƣa có thuế Giá trị gia tăng của các hoạt động

H

trong vũ trƣờng, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn

ẠI

uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa). Thuế

Đ

suất thuế TTĐB dịch vụ Karake là 30%.

N


G

* Các trƣờng hợp đƣợc miễn, giảm thuế khoán:

Ư



Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán tạm ngừng kinh doanh (có thời hạn) gửi

TR

thơng báo tạm ngừng kinh doanh đến chi cục thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 15
ngày trƣớc khi tạm ngừng kinh doanh. Trƣờng hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối
tƣợng không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thơng báo tạm ngừng kinh
doanh đến chi cục thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 1 ngày làm việc trƣớc khi tạm
ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không đƣợc quá 1 năm. Tổng
thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không đƣợc quá 2 năm. Cá nhân kinh
doanh không tiếp tục kinh doanh (ngừng kinh doanh không có thời hạn).Cá nhân
kinh doanh nộp thuế khốn bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo gửi văn
bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo mẫu số 01/MGTH (ban hành kèm theo Thông tƣ

15


×