Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện chính sách marketing mix cho sản phẩm hoàng đế minh mạng của công ty cổ phần dược medipharco tại thị trường thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 110 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

̣c k

HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING – MIX
CHO SẢN PHẨM HỒNG ĐẾ MINH MẠNG CỦA CƠNG TY

in

CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPHARCO TẠI THỊ TRƯỜNG

h

THỪA THIÊN HUẾ

́H



́


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần ThịThúy Vân

TS Hồng Trọng Hùng

Lớp: K48D QTKD
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 04 năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


ho

̣c k

HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING – MIX
CHO SẢN PHẨM HỒNG ĐẾ MINH MẠNG CỦA CƠNG TY

in

CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPHARCO TẠI THỊ TRƯỜNG

h

THỪA THIÊN HUẾ

́H


́


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần ThịThúy Vân

TS Hồng Trọng Hùng

Lớp: K48D QTKD

Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 04 năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng
LỜI CÁM ƠN

Thực tập tốt nghiệp cuối khóa là q trình tơi được học hỏi, tiếp thu và tôi luyện
cho bản thân những kiến thức thực tế và đồng thời đúc kết được những kiến thức đã
được trang bị ở nhà trường trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế.
Để hồn thiện khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này tơi xin chân thành cám ơn quý
thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và cung cấp cho tơi những kiến thức vơ
cùng q báu trong suốt q trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế.

Đ

Tôi xin chân thành cám ơn thầy giáo hướng dẫn là TS. Hồng Trọng Hùng đã tận

này.

ại

tình giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình trong q trình tơi thực tập và hồn thiện khóa luận

ho


Cuối cùng tơi xin chân thành cám ơn đơn vị thực tập và các anh chị nhân viên tại

̣c k

Công ty Cổ phần Dược Medipharcođã giúp đỡ, chỉ dẫn và cung cấp cho tôi những kiến
thức thực tế vô cùng ý nghĩa cho công việc của tôi sau này.

in

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài khóa luận này một cách hồn

h

chỉnh nhất, song vì chưa được tiếp xúc nhiều với cơng việc thực tế và còn nhiều hạn



chế về kiến thức, kinh nghiệm nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà

́


nghiệm hơn cho công việc sau này.

́H

bản thân chưa thấy được. Tơi rất mong sự góp ý của q thầy cơ để có thể rút kinh

Tơi xin chân thành cám ơn!


Huế, tháng 04 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thị Thúy Vân

SVTH: Trần Thị Thúy Vân

i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG .....................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH...........................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................Error! Bookmark not defined.
1.Tính cấp thiết..............................................................Error! Bookmark not defined.

Đ

2.Mục tiêu nghiên cứu...................................................Error! Bookmark not defined.


ại

2.1. Mục tiêu tổng quát..................................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................Error! Bookmark not defined.

ho

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................Error! Bookmark not defined.

̣c k

3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................Error! Bookmark not defined.

in

4.Phương pháp nghiên cứu............................................Error! Bookmark not defined.

h

4.1. Quy trình nghiên cứu..............................................Error! Bookmark not defined.



4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................Error! Bookmark not defined.

́H

4.3. Thang đo.................................................................Error! Bookmark not defined.


́


4.4. Phương pháp xử lý số liệu......................................Error! Bookmark not defined.
5.Kết cấu đề tài..............................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...7
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu .......................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Các quan niệm về marketing ................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm về thực phẩm chức năng ....................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Vai trò và các chức năng cơ bản của Marketing. .Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1.Vai trò của Marketing........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2.Chức năng cơ bản của Marketing......................Error! Bookmark not defined.
SVTH: Trần Thị Thúy Vân

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

1.1.4.Chính sách Marketing – mix ................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.1.Tổng quan về chính sách Marketing - mix của doanh nghiệp. ................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.4.2.Chính sách sản phẩm .........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.3. Chính sách giá ..................................................Error! Bookmark not defined.

1.1.4.4.Chính sách phân phối ........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.5.Chính sách xúc tiến ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Bình luận các nghiên cứu liên quan .......................Error! Bookmark not defined.
1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................Error! Bookmark not defined.

Đ

1.3.1.Cơ sở thực tiễn ngành dược phẩm ở Việt Nam ....Error! Bookmark not defined.

defined.

ại

1.3.2.Cơ sở thực tiễn ngành thực phẩm chức năng ở Việt NamError! Bookmark not

ho

1.3.2.Cơ sở thực tiễn Marketing dược phẩm ở Việt NamError!

not

̣c k

defined.

Bookmark

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH MARKETING – MIX CHO SẢN PHẨM

in


HỒNG ĐẾ MINH MẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPHARCO

h

TẠI THỊ TRƯỜNG THỪA THIÊN HUẾ ............................ Error! Bookmark not defined.



2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược Medipharco Error! Bookmark not defined.

́H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................Error! Bookmark not defined.

́


2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh .............................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1.Ngành nghề kinh doanh.....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2.Công nghệ sản xuất ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3.Hệ thống phân phối ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Phân loại, cơng dụng sản phẩm Hồng đế Minh Mạng.Error! Bookmark not
defined.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dược Medipharco.............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.3.1.Chức năng..........................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2.Nhiệm vụ ...........................................................Error! Bookmark not defined.

SVTH: Trần Thị Thúy Vân


iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Dược Medipharco Error!
Bookmark not defined.
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban .....Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty Cổ phần Dược Medipharco.Error! Bookmark
not defined.
2.1.5.1. Tình hình lao động của Cơng ty Cổ phần Dược Medipharco. ................. Error!
Bookmark not defined.
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty.........Error! Bookmark not defined.

Đ

2.1.6. Kết quả kinh doanh của công ty ..........................Error! Bookmark not defined.

ại

2.2. Nhận dạng thị trường mục tiêu, đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thay thế của sản
phẩm Hoàng Đế Minh Mạng của công ty. ....................Error! Bookmark not defined.

ho


2.2.1.Nhận dạng thị trường mục tiêu.............................Error! Bookmark not defined.

̣c k

2.2.2. Đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thay thế ............Error! Bookmark not defined.
2.3. Chính sách Marketing – mix cho sản phẩm Hoàng Đế Minh Mạng của công ty Cổ

in

phần Dược Medipharco. ................................................Error! Bookmark not defined.

h

2.3.1. Chính sách sản phẩm ...........................................Error! Bookmark not defined.



2.3.2. Chính sách giá cả.................................................Error! Bookmark not defined.

́H

2.3.3. Chính sách phân phối ..........................................Error! Bookmark not defined.

́


2.3.4. Chính sách xúc tiến .............................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá của trưởng phòng kinh doanh và của khách hàng là nhà phân phối, nhà
thuốc về chính sách Marketing – mix cho sản phẩm Hoàng Đế Minh Mạng của công ty

thông qua phỏng vấn. ....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Về chính sách sản phẩm. .....................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Về chính sách giá cả. ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Chính sách phân phối. .........................................Error! Bookmark not defined.
2.4.4. Về chính sách xúc tiến.........................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Đánh giá của khách hàng cá nhân về chính sách Marketing – mix của cơng ty
thơng qua khảo sát. ........................................................Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................Error! Bookmark not defined.
SVTH: Trần Thị Thúy Vân

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

2.6. Kiểm tra độ tin cậy biến của các biến trong thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha .............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.7. Đánh giá của khách hàng về chính sách Marketing- mix cho sản phẩm Hồng Đế
Minh Mạng của công ty.................................................Error! Bookmark not defined.
2.7.1. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩmError!

Bookmark

not

defined.

2.7.2. Đánh giá của khách hàng về chính sách giá cả ...Error! Bookmark not defined.
2.7.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách phân phốiError!

Bookmark

not

defined.

Đ

2.7.4. Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến Error! Bookmark not defined.

ại

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
MARKETING – MIX CHO SẢN PHẨM HỒNG ĐẾ MINH MẠNG CỦA

ho

CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPHARCO TẠI THỊ TRƯỜNG THỪA

̣c k

THIÊN

HUẾ…………………………………………………………………………………..Er

in


ror! Bookmark not defined.

h

3.1. Giải pháp về chính sách sản phẩm .........................Error! Bookmark not defined.



3.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .....................................Error! Bookmark not defined.

́H

3.1.2. Nội dung giải pháp ..............................................Error! Bookmark not defined.

́


3.2. Chính sách giá cả....................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Cơ sở đề ra giải pháp ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nội dung giải pháp ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Chính sách phân phối .............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Cơ sở đề ra giải pháp ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nội dung giải pháp ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Chính sách xúc tiến ................................................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Nội dung giải pháp ..............................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận......................................................................Error! Bookmark not defined.
SVTH: Trần Thị Thúy Vân


v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

2. Kiến nghị ...................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối với công ty .......................................................Error! Bookmark not defined.
2.2 Đối với nhà nước .....................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



SVTH: Trần Thị Thúy Vân

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty....................................................................32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dược Medipharco .......34
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Dược
Medipharco....................................................................................................................36
2.2. Thực trạng chính sách Marketing – Mix của Công ty Cổ phần Dược Medipharco.
.......................................................................................................................................38

Đ

Bảng 2.4: Đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thay thế của sản phẩm Hoàng Đế Minh

ại

Mạng ..............................................................................................................................39

ho


Bảng 2.5: Chủng loại sản phẩm Hoàng Đế Minh Mạng ...............................................41
Bảng 2.6: Mức giá dành cho nhà phân phối đối với từng loại sản phẩm ......................45

̣c k

Bảng 2.7: Tỷ lệ chiết khấu của công ty cổ phần Dược Medipharco tại thị trường Thừa

in

Thiên Huế. .....................................................................................................................46
Bảng 2.8: Kết quả phân phối, tiêu thụ, tồn kho sản phẩm Hoàng Đế Minh Mạng tại thị

h

trường Thừa Thiên Huế. ................................................................................................47



Bảng 2.9: Danh sách các đại lý đã phỏng vấn được......................................................50

́H

Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................59

́


Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng đối với chính sách sản phẩm .............................60
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng đối với chính sách giá cả của cơng ty................63
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng đối với chính sách phân phối của công ty .........64

Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng đối với chính sách xúc tiến của cơng ty ............65

SVTH: Trần Thị Thúy Vân

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2.1: Phân loại đối tượng điều tra theo giới tính ...............................................53
Biểu đồ 2.2: Phân loại đối tượng điều tra theo độ tuổi..................................................54
Biểu đồ 2.3: Phân loại đối tượng điều tra theo nghề nghiệp .........................................54
Biểu đồ 2.4: Phân loại đối tượng điều tra theo thu nhập ...............................................55
Biểu đồ 2.5: Thời gian sử dụng sản phẩm.....................................................................56
Biểu đồ 2.6: Loại sản phẩm sử dụng .............................................................................56

Đ

Biểu đồ 2.7: Nguồn thông tin biết đến sản phẩm ..........................................................57

ại

Hình 1: Sản phẩm rượu Hồng Đế Minh Mạng ............................................................43
Hình 2: Sản phẩm viên nang mềm Hồng Đế Minh Mạng ...........................................43


ho

Hình 2: Quảng cáo sản phẩm qua trang Web ................................................................49

h

in

̣c k
́H


́


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

viii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa 4 biến số cơ bản của Marketing- mix .............................13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dược Medipharco ....29


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

ix


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân

VNM: Viên nang mềm
HDMM: Hồng Đế Minh Mạng
CTCP: Cơng ty cổ phần

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

x


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Trong lĩnh vực kinh doanh, marketing ngày càng khẳng định được vị trí và tầm
quan trọng của mình. Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
hay không phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược marketing, nhất là trong môi trường
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường.
Việc xây dựng một chiến lược marketing đúng đắn sẽ mang tính then chốt và là chìa
khố dẫn đến hàng loạt các chiến lược khác cho doanh nghiệp như: đầu tư, cơng nghệ, tài
chính, giá cả, phân phối... Hoạt động marketing nếu được triển khai hiệu quả sẽ giúp cho

Đ

doanh nghiệp nâng cao năng lực và vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Nhưng để

ại

có thể đạt được hiệu quả cao trong hoạt động marketing, thúc đẩy tăng trưởng doanh số,
lợi nhuận, mở rộng, chiếm lĩnh thị trường và đạt được mục tiêu đề ra thì việc hoàn thiện

ho

chiến lược marketing của doanh nghiệp cả về bề rộng lẫn về bề sâu là một vấn đề rất khó

̣c k

khăn, địi hỏi doanh nghiệp phải bỏ ra nhiều công sức và ngân sách.
Nằm trong thực trạng và xu thế chung của nền kinh tế khi Việt Nam gia nhập

in


WTO, các doanh nghiệp dược trong nước không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải

h

đối đầu với các doanh nghiệp nước ngồi. Nếu khơng tăng cường các hoạt động



nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như đẩy mạnh hoạt động marketing

́H

để tăng cường năng lực cạnh tranh thì có thể dẫn đến thất bại ngay trên sân nhà. Và

́


một thực tế Công ty Cổ phần Dược Medipharco cũng khơng nằm ngồi vịng quay
phát triển và những vấn đề về marketing đó, đặc biệt là áp dụng cho nhóm sản phẩm
Hồng đế Minh Mạng.
Thực phẩm chức năng - một lĩnh vực có nhiều triển vọng. Thế giới hiện đại đang
quay về với các hợp chất có nguồn gốc từ tự nhiên, khai thác kinh nghiệm y học cổ truyền
và nền văn minh ẩm thực của các dân tộc phương Đông, hạn chế tối đa việc đưa các hoá
chất vào cơ thể - thủ phạm của các phản ứng phụ, quen thuốc, nhờn thuốc,...Trong những
năm gần đây, công ty Cổ phần Dược Medipharcođặc biệt chú trọng đến sự thành công
trong nghiên cứu bào chế và sản xuất sản phẩm Hoàng đế Minh Mạng đã làm cho Huế
tiếp nối và nâng cao việc sản xuất một ngự tửu cách đây 200 năm chỉ có mặt trong bàn
SVTH: Trần Thị Thúy Vân


1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

tiệc Cung đình triều vua Minh Mạng và đã đạt giải Cúp vàng Top10ngành hàng vào năm
2008.Sản phẩm được xem là mũi nhọn của công ty, được đánh giá tốt về chất lượng cũng
như đại diện cho sứ mệnh lưu giữ tinh hoa nghệ thuật ẩm thực Cố đơ Huế. Nhưng điều đó
sẽ khơng dễ dàng nếu chỉ có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, bởi hiện nay, các cơng ty dược
trong và ngồi nước đang cạnh tranh khốc liệt với nhau đặc biệt là mặt hàng thực phẩm
chức năng. Ý thức được vấn đề đó, trong những năm gần đây công ty Cổ phần Dược
Medipharco đã đưa ra nhiều biện pháp như gia tăng nhân sự cho bộ phận Kinh doanhMarketing từ 2 nhân viên lên 4 nhân viên … và đầu tư vào chính sách Marketing- mix
nhằm nâng cao sức cạnh tranh và gia tăng thị phần đối với sản phẩm Hoàng đế Minh

Đ

Mạng.

ại

Qua thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy công tác Marketing- mix cho các
sản phẩm dược nói chung và sản phẩm Hồng đế Minh Mạng nói riênglà u cầu cần

ho

thiết nhằm gia tăng thị phần, lợi nhuận cho công ty. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả


̣c k

chọn đề tài “Hồn thiện chính sách Marketing- mix cho sản phẩm Hồng đế Minh
Mạng của Cơng ty Cổ phần Dược Medipharco tại thị trường Thừa Thiên Huế ”để



2.1. Mục tiêu tổng quát

h

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

́H

Đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách Marketing – mix

trường Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

́


cho sản phẩm Hoàng Đế Minh Mạng của công ty Cổ phần Dược Medipharco tại thị


 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách Marketing – mix.
 Phân tích, đánh giá các chính sách Marketing – mix hiện tại của sản phẩm
Hoàng Đế Minh Mạng của Công ty Cổ phần Dược Medipharco tại thị trường Thừa
Thiên Huế.Từ đó tìm ra các điểm mạnh, hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những
hạn chế đó.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách Marketing – mix cho sản
phẩm Hồng Đế Minh Mạng Công ty Cổ phần Dược Medipharco tại thị trường Thừa
Thiên Huế.
SVTH: Trần Thị Thúy Vân

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Chính sách Marketing – mix cho sản phẩm
Hồng Đế Minh Mạng củaCơng ty Cổ phần Dược Medipharco.
- Đối tượng phỏng vấn, điều tra: Khách hàng của công ty bao gồm các nhà phân
phối và khách hàng đã sử dụng sản phẩm Hồng đế Minh Mạng của cơng ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại công ty, một số nhà phân phối của công ty và một số
quầy Dược phẩm trên địa bàn Thừa ThiênHuế

Đ


Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2017 đến tháng 4/2017.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình nghiên cứu

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu

́


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng


4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài từ phòng
kinh doanh- marketing, phịng nhân sự, phịng hành chính tổ chức, phịng kế tốn của
cơng ty như: kết quả kinh doanh trong thời gian qua, các loại hình sản phẩm của Cơng
ty, tình hình nhân sự hiện tại, các vấn đề liên quan đến chính sách Marketing – mix,…
 Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu định tính:
Tiến hành nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu và xác định những yếu tố liên

Đ

quan đến chính sách Marketing – mix, qua đó thiết lập các chỉ tiêu xây dựng bảng hỏi

ại

để phỏng vấn nhóm đối tượng khách hàng cá nhân.
- Thực hiện thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn ban lãnh đạo cơng ty

ho

làtrưởngphịng kinh doanh- marketingvề các vấn đề liên quan đến chính sách

phụ lục 2).

in

̣c k


Marketing – mix của công ty thông qua bảng hỏi đã chuẩn bị trước (bảng câu hỏi ở

- Phỏng vấn sâu 9nhà phân phối của cơng ty về chính sách Marketing – mix của

h

công ty bằng cách phỏng vấn trực tiếp hoặc qua điện thoại. Đối với các nhà phân phối



ở khu vực trung tâm thành phố Huế phỏng vấn trực tiếp qua sự giới thiệu của lãnh đạo

́H

công ty, tác giả đến gặp mặt và phỏng vấn dựa vào bảng hỏi đã chuẩn bị trước (bảng

́


câu hỏi ở phụ lục 3), đối với các nhà phân phối ởcác huyện lân cận xa thành phố
Huếthì phỏng vấn qua điện thoại, email theo danh sách khách hàng mà công ty cung
cấp (cũng dựa vào bảng câu hỏi ở phụ lục 3).
- Phỏng vấn từ 15 khách hàng bằng bảng hỏi sơ bộ, trong đó có 9 người là
khách hàng phân phối, nhà thuốc và 6 khách hàng đã sử dụng sản phẩm để biết được ý
kiến của họ đối với chính sách Marketing – mix của cơng ty để thu thập thơng tin
nhằm hồn thiện phiếu điều tra chính thức (bảng câu hỏi ở phụ lục 1).
Dữ liệu định lượng:
- Điều tra, khảo sát ý kiến các khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm Hồng Đế
Minh Mạng của cơng ty.
 Phương pháp chọn mẫu điều tra

SVTH: Trần Thị Thúy Vân

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

Theo vấn đề nghiên cứu thì tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện
đối với khách hàng. Vì khách hàng của cơng ty bao gồm nhiều đối tượng khác nhau,
khách hàng không tập trung tại một địa điểm nhất định mà phân bố ở nhiều nơi khác
nhau nên khó tiếp cận.
 Kích thước mẫu
Đề tài xác định cơ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích thước mẫu
trung bình:
n=

Trong đó:

z

σ

/

Đ


ε

n: kích thước mẫu

ại

δ: độ lệch chuẩn

ho

δ : phương sai

̣c k

ε : sai số mẫu cho phép

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên

in

cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng z = 1.96

h

Về sai số chọn mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp thu thập



được bằng phương pháp phỏng vấn trục tiếp nên sai số mẫu cho phép là 0.05.


́H

Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với 30 mẫu bảng hỏi, tiến hành
xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn, và kết quả thu được giá trị δ = 0.3
/

=

.

.

∗ .

́


n=

= 138 mẫu

Tác giả trừ hao và phát được 150 bảng hỏi, trong đó có 25bảng khơng thu về được, 4
bảng khơng hợp lệ, 121 bảng hợp lệ và sử dụng để phân tích cho bài nghiên cứu.
Để thu được 121 bảng hỏi hợp lệ tác giả đã trực tiếp tới các nhà phân phối, nhà
thuốc gặp trực tiếp khách hàng, điều tra khách hàng ngay tại quầy thuốc.
4.3. Thang đo
Đề tài nghiên cứu sử dụng thang đo danh nghĩa và thang đo Likert 5 điểm.

SVTH: Trần Thị Thúy Vân


6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

Với thang đo danh nghĩa được sử dụng để đo các biến như giới tính, độ tuổi, nghề
nghiệp, thu nhập, loại sản phẩm sử dụng, cách tiếp cận, thời gian sử dụng sản phẩm.
Thang đo này chỉ dùng để phân loại các đáp án trả lời giữa các nhóm phỏng vấn.
Với thang đo Likert, được dùng với các biến định lượng. Đối với bảng câu hỏi
dành cho khách hàng, thang đo về mức độ đánh giá của khách hàng đối với các chính
sách Marketing – mix mà cơng ty đã có là từ thang điểm 1 – Rất không tốt đến thang
điểm 5 – Rất tốt.
4.4. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS.20 để phân tích các số liệu đã thu thập được.

Đ

+ Thống kê mơ tả các biến: Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, nguồn

ại

thông tin biết đến sản phẩm, thời gian sử dụng và các giá trị trung bình của các yếu tố
về chính sách marketing – mix.

ho


+ Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Cronbach’s Alpha để kiểm định xem số liệu

̣c k

có ý nghĩa về mặt thống kê hay khơng(Theo sách Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS của
tác giả Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc năm 2008). Nguyên tắc kết luận:

in

- 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt

h

- 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể sử dụng được



- 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Chấp nhận được những nghiên cứu được xem là

́H

mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

́


- 0.6 >Cronbach Alpha: thang đo nhân tố là không phù hợp.
+ Kiểm định One- sample t – test với điều kiện áp dụng là:

Với mức ý nghĩa α = 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể

Giả thuyết cần kiểm định là
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
 Dưới dữ liệu định tính, phân tích các bài phỏng vấn lãnh đạo cơng ty và khách
hàng để có thể bổ sung khi đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện chính sách Marketing –
mix cho công ty tại thị trường Thừa Thiên Huế.
SVTH: Trần Thị Thúy Vân

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

5. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Phân tích chính sách Marketing – mix cho sản phẩm Hồng Đế Minh
Mạng của Cơng ty Cổ phần Dược Medipharco tại thị trường Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách Marketing – mix cho
sản phẩm Hồng Đế Minh Mạng của Cơng ty Cổ phần Dược Medipharco tại thị trường
Thừa Thiên Huế.

ại


Đ

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Các quan niệm về marketing
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về Marketing, sau đây là một số quan niệm
tiêu biểu:
- Theo Philip Kotler,(Kotler, 1994): Marketing là một q trình quản lý mang
tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn
thơng qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác.

Đ

- Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ(AMA, 1985): Marketing là một quá trình lập

ại

kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh

ho

doanh của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả

̣c k

mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân.

- Theo Mc. Carthy, (1960): Marketing là quá trình nghiên cứu khách hàng là ai,

in

họ cần gì và muốn gì, làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ nhằm tạo ra lợi nhuận tối


h

đa cho doanh nghiệp bằng cách: cung cấp sản phẩm/dịch vụ mà khách hàng cần, đưa

́H

cung cấp thông tin/giao tiếp với khách hàng.



ra mức giá khách hàng chấp nhận trả, đưa sản phẩm/dịch vụ đến với khách hàng, và

- Theo Peter Ducker(Ducker, 1954): Marketing cơ bản đến nỗi chúng ta khơng

́


thể xem nó là một chức năng riêng biệt. Trước tiên nó là thành phần trung tâm của
toàn bộ hoạt động doanh nghiệp. Nó là tồn bộ các hoạt động của doanh nghiệp nhìn
từ phía khách hàng.
Sự khác nhau giữa các quan niệm này cũng như nhiều quan niệm khác về
Marketing chỉ là ở quan điểm, góc độ nhìn nhận vấn đề. Ở đây các học giả đều nhấn
mạnh đến tầm quan trọng của sự trao đổi nhằm thoả mãn nhu cầu của người bán,
người mua dù họ là một cá nhân hay tổ chức.
Hiện nay, định nghĩa về Marketing của Philip Kotler và của hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ được xem là hoàn chỉnh và được thừa nhận rộng rãi nhất trên
phạm vi thế giới.
SVTH: Trần Thị Thúy Vân


9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng

1.1.2.Khái niệm về thực phẩm chức năng
Thực phẩm chức năng (tiếng Anh: functional foods) là các sản phẩm có nguồn gốc
tự nhiên hoặc là thực phẩm trong quá trình chế biến được bổ sung thêm các chất "chức
năng".Cũng như thực phẩm thuốc, thực phẩm chức năng nằm ở nơi giao thoa giữa thực
phẩm và thuốc và người ta cũng gọi thực phẩm chức năng là thực phẩm thuốc. Sở
dĩ thực phẩm chức năng có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh và phịng ngừa bệnh vì nó có
khả năng phục hồi tất cả các cấu trúc tế bào trong cơ thể đang bị tổn thương.
Bộ y tế Việt Nam định nghĩa thực phẩm chức năng: là thực phẩm dùng để hỗ trợ
chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể

Đ

tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Tuỳ theo công

ại

thức, hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, thực phẩm chức năng cịn có các tên
gọi sau: thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ

ho


sức khoẻ, sản phẩm dinh dưỡng y học.

̣c k

1.1.3.Vai trò và các chức năng cơ bản của Marketing.
1.1.3.1.Vai trị của Marketing.

in

Marketing có vai trị là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị

h

trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường



làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng

́H

cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác lập kế hoạch kinh doanh sẽ giúp

́


cho doanh nghiệp thực hiện phương châm kế hoạch phải xuất phát từ thị trường.
Trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt thì Marketing càng có vai trị
quan trọng, vì thế nếu doanh nghiệp nào chiến lược marketing tốt và biết hướng đến
thị thị trường thì sẽ có khả năng tồn tại và phát triển.

1.1.3.2.Chức năng cơ bản của Marketing
 Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường
Theo V.H.Kirpalani, “Thích ứng sản phẩm để phù hợp và thoả mãn mọi
nhu cầu thị trường là chiến lược, ưu tiên và bao trùm cho bất kỳ giai đoạn nào, ở
bất kỳ thị trường nước nào, bất kỳ công ty lớn nhỏ nào và bất kỳ chiến lược liên
kết sản phẩm – thị trường nào”. Một sản phẩm muốn bán chạy thì phải có sức hấp
dẫn khách hàng, marketing có chức năng thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị
SVTH: Trần Thị Thúy Vân

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

trường thơng qua hoạt động cụ thể như: Marketing tiến hành nghiên cứu nhu cầu
thị trường và khách hàng để xác định mong muốn của khách hàng về sản phẩm.
 Chức năng phân phối sản phẩm
Là toàn bộ các hoạt động gắn liền với quá trình vận động của hàng hóa từ sau khi
nó được sản xuất ra cho đến khi đến được với trung gian thương mại bán buôn, bán lẻ
hay người tiêu dùng cuối cùng. Đó chính là các hoạt động nhằm tổ chức vận động tối
ưu sản phẩm và quá trình này bao gồm nhiều bước liên quan chặt chẽ đến nhau: lựa
chọn người tiêu thụ, hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng và thuê mướn phương
tiện vận tải, tổ chức hợp lý hệ thống kinh doanh kho hàng hóa, các hoạt động hỗ trợ
cho người tiêu thụ (như: cung cấp cho họ những thông tin về sản phẩm – khách hàng,

Đ


tạo ra những ưu đãi thương mại như điều kiện vận chuyển giao hàng), tổ chức bao bì

ại

bao gói tiêu thụ để vận dụng tối đa dung tích của hệ thống kho hàng hóa, nhanh chóng
ách tắc xung đột đó.

 Chức năng tiêu thụ

̣c k

ho

phát hiện ra các ách tắc, xung đột hệ thống phân phối và điều chỉnh, giải quyết những

Theo quan điểm của Marketing tiêu thụ là hoạt động có chủ đích qua đó Cơng ty

in

thực hiện việc cung ứng bán hàng hóa – dịch vụ của mình cho khách hàng để tiêu dùng

h

cá nhân (trực tiếp hoặc gián tiếp qua các trung gian).



Nội dung của chức năng này bao gồm: nghiên cứu khách hàng và người tiêu thụ,


́H

ấn định và kiểm soát giá bán, lựa chọn các phương pháp và cơng nghệ bán thích hợp,
tổ chức lực lượng bán để quyết định sức bán, tổ chức quảng cáo và khuyến mại, tổ

́


chức các yếu tố hậu cần kinh doanh của công ty như: vận chuyển và quản trị bán, thực
vụ các dịch vụ trước – trong – sau khi bán.
 Chức năng hỗ trợ
Đây là chức năng quan trọng và đặc biệt, bao gồm các hoạt động hỗ trợ liên quan
đến quảng cáo, xúc tiến cho người tiêu dùng cuối cùng của mình. Một số hoạt động
điển hình như: điển hình hóa phân loại sản phẩm, quảng cáo, xúc tiến bán hàng, tham
gia các hội chợ thương mại và dịch vụ, phát triển tổ chức môi giới và xúc tiến thương
mại, tổ chức hợp lý hệ thống thông tin thị trường.
 Chức năng mạo hiểm

SVTH: Trần Thị Thúy Vân

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

Đó là những mất mát, thiệt hại có thể do các hoạt động khách quan. Mạo hiểm

hàm chứa sự khơng chắc chắn và trong q trình thực hiện Marketing cần phải biết
chấp nhận và xử lý tốt nhất những mạo hiểm trong kinh doanh. Các hoạt động thường
áp dụng: lựa chọn ứng xử về thế lực và giải pháp kinh doanh an tồn, xác lập giải pháp
tình thế để chấp nhận xử lý mạo hiểm, xây dựng quỹ bảo hiểm, tăng cường chiến lược
cạnh tranh, chấp nhận hoạt động trong giới hạn về năng lực hành vi của cơng ty, lựa
chọn tổ chức Marketing có hiệu lực và chất lượng, hồn thiện cơng nghệ thơng tin và
tình báo trong kinh doanh.
 Chức năng điều hòa phối hợp

Đ

Marketing phải thực hiện điều hịa một cách tổng hợp tồn cơng ty: điều hịa phối

ại

hợp các bộ phận, chức năng của cơng ty.
Điều hịa, phối hợp trong nội bộ, tổ chức vận hành chức năng Marketing. Do đó,

ho

việc điều hịa và phối hợp đòi hỏi phải vận dụng thời cơ, kết hợp các hoạt động

̣c k

Marketing chức năng với Marketing tác nghiệp.
Như vậy, những chức năng cơ bản này đã cho thấy được vị trí và tầm quan trọng

in

của Marketing kinh doanh. Marketing chính là khâu kết nối giữa khách hàng với các


h

bộ phận khác trong công ty như: tài chính, tổ chức - nhân sự, và sản xuất.



1.1.4.Chính sách Marketing – mix

́


 Khái niệm chính sách

́H

1.1.4.1.Tổng quan về chính sách Marketing - mix của doanh nghiệp
Được hiểu là các quyết định liên quan đến những chỉ dẫn thể hiện những khuyến
khích, những giới hạn hoặc những ràng buộc của tổ chức.
Trong chính sách bao gồm rất nhiều các quyết định và các quyết định này có liên
quan chặt chẽ với nhau, phối hợp với nhau để thực hiện một mục tiêu ngắn hạn nào đó
với nguồn lực hạn chế cho phép.
 Khái niệm chính sách Marketing-mix
Marketing hỗn hợp(marketing – mix) là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần
của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh
nghiệp nhằm củng cố vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Là các
quyết định liên quan trực tiếp đến 4 biến số của Marketing- mix: sản phẩm, giá, phân
SVTH: Trần Thị Thúy Vân

12



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS Hồng Trọng Hùng

phối, xúc tiến nhằm mục đích đạt được các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp dưới
nguồn lực hiện hữu và ngắn hạn.

Mơ hình 4P của một phức hợp Marketing – mix
MARKETING- MIX
SẢN PHẨM

GIÁ CẢ

Mẫu mã, chủng loại

Giá quy định

 Chất lượng

 Chiết khấu

 Tính năng

Quy định điều chỉnh, thời hạn

Nhãn hiệu, bao bì, kích cỡ


Đ

thanh tốn, điều kiện trả chậm

ại

 Dịch vụ, bảo hành

PHÂN PHỐI

ho

 Kênh

XÚC TIẾN

 Phạm vi bao phủ

 Quảng cáo

̣c k

Các trung gian

 Khuyến mãi

in

 Địa điểm


 Marketing trực tiếp

h

 Dự trữ

 Quan hệ công chúng

́H



Vận chuyển

(Nguồn: Quản trị Marketing, NXB Giáo dục Việt Nam, trang 24)

́


Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa 4 biến số cơ bản của Marketing- mix
Phức hợp marketing là hệ thống gồm 4 yếu tố cơ bản (mô hình 4P) là:
+Product(Sản phẩm):tập hợp sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng
cho thị trường mục tiêu. Do vậy, chính sách sản phẩm hàng hóa bao gồm các quyết
định về: chủng loại hàng hóa, danh mục hàng hóa, nhãn hiệu, bao bì, bao gói hàng hóa,
tạo ưu thế sản phẩm, thiết kế phát triển sản phẩm mới.
+Price(Giá cả): số tiền mà khách hàng chi trả để được quyền sử dụng và sở hữu
hàng hố. Do vậy, chính sách giá cả bao gồm các quyết định về: chiến lược định giá,
lựa chọn phương pháp định giá.


SVTH: Trần Thị Thúy Vân

13


×