Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.93 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TỈNH THÁI NGUYấN
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10<sub>NĂM HỌC 2012 - 2013</sub></b>
<b>MễN HểA HỌC</b>
<i><b>(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Cõu 1 (3,0 điểm)</b>
1. Cho hỗn hợp A gồm Zn, Fe vào dung dịch (dd) B gồm Cu(NO3)2, AgNO3.
Lắc đều cho phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D
gồm 2 muối. Trình bày phương pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách
riêng từng muối ra khỏi dung dịch D. Viết các phương trỡnh húa học (PTHH) của
cỏc phản ứng xảy ra.
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS, CuS, K2O. Chỉ được dùng thêm nước và
các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...) hóy trỡnh bày phương pháp và viết các
PTHH của cỏc phản ứng xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
3. Cú 3 kim loại riờng biệt là kẽm, sắt, bạc. Hóy nờu phương pháp hố học để
nhận biết từng kim loại (các dụng cụ hoá chất coi như có đủ). Viết PTHH của các
phản ứng.
4. Trỡnh bày phương phỏp hoỏ học nhận biết 3 dd không màu đựng trong 3 lọ
riêng biệt khơng nhón: dd axit clohiđric, dd natri cacbonat, dd kali clorua mà không
được dùng thêm thuốc thử nào khác. Viết cỏc PTHH của cỏc phản ứng.
Cõu 2 (2,5 điểm)
1. Có 3 chất lỏng là rượu etylic (900<sub>), benzen và nước đựng trong các lọ riêng</sub>
biệt. Trình bày phương pháp đơn giản để phân biệt chúng.
2. Hợp chất hữu cơ A mạch hở chứa C,H,O có khối lượng mol bằng 60 gam.
Tìm cơng thức phân tử, viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của A.
Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết rằng A tác dụng được với KOH và với
K kim loại.
3. Ba rượu (ancol) A, B, D không phải đồng phân của nhau. Khi đốt cháy mỗi
rượu đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4.
<b> a) Xác định công thức phân tử của A,B, D. Biết M</b>A < MB < MD .
<b> b) Viết cụng thức cấu tạo của A,B, D.</b>
4. Axit hữu cơ A có cơng thức cấu tạo: HOOC – CH=CH – CH = CH – COOH
vừa cú tớnh chất húa học giống axit axetic vừa cú tớnh chất húa học giống etilen.
Hóy viết PTHH của cỏc phản ứng của A lần lượt với các chất sau: Na; NaOH;
C2H5OH (H2SO4 đặc, t0); H2(Ni, t0); dd nước Br2.
<b>Cõu 3 (2,0 điểm)</b>
<b>1. Cho 9,34 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl</b>2, NaBr, KI tỏc dụng với 700 ml
dung dịch AgNO3 có nồng độ 0,2 mol/lít (M) thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết
tủa B, cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F
vào dung dịch HCl dư tạo ra 0,448 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (ở đktc). Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi thu được 2,4 gam chất rắn (giả sử cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn).
b) Hũa tan 46,7 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít
Cl2 vào dung dịch X, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 33,1 gam muối. Tớnh
V(ở đktc)?
2. Hỗn hợp A gồm dung dịch chứa các chất kali clorua, magie hiđrocacbonat,
canxi clorua , magie sunfat , kali sunfat . Làm thế nào để thu được muối kaliclorua
tinh khiết từ hỗn hợp trên?
<b>Cõu 4 (2,5 điểm)</b>
1. Các hiđrocacbon A; B thuộc dóy anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn
0,05mol hỗn hợp A; B thu được khối lượng CO2 và H2O là 15,14g, trong đó oxi
chiếm 77,15%.
a) Xác định cụng thức phõn tử của A và B.
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn hợp A và B có tỷ lệ số mol thay đổi
ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau. Xác định công thức phân tử đỳng của
A và B.
2. Một hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X,Y mạch hở không tác dụng với dd
Br2 và đều tác dụng với dd NaOH. Tỷ khối hơi của A đối với H2 bằng 35,6. Cho A
tác dụng hoàn toàn với dd NaOH thì thấy phải dùng dd chứa 8 gam NaOH, phản ứng
(Cho: Na=23; Mg=24; Ca=40; Fe=56; Ag=108; H=1;
O=16; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; C=12)
UBND TỈNH THÁI NGUYấN
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>HD CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10<sub>NĂM HỌC 2012 - 2013</sub></b>
<b>MễN HểA HỌC</b>
<i><b>(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Cõu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Cõu 1</b>
<b>3,0 đ</b>
1. Cho A vào B:
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Chất rắn C: Ag, Cu, Fe dư
Dung dịch D: Zn(NO3)2,Fe(NO3)2
<b>*) Tỏch cỏc chất rắn trong C:</b>
+ C tác dụng với HCl dư:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
=> dung dịch thu được chứa FeCl2 và HCl dư, chất rắn cũn lại
gồm Cu, Ag.
- Cho dd NaOH dư tỏc dụng với dd chứa FeCl2 và HCl, lọc lấy
kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không đổi
và dùng H2 dư khử ở nhiệt độ cao thu được Fe:
HCl + NaOH NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 + 3H2
0
t
<sub> 2Fe + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
<i><b>Thu được Fe</b></i>
- Cho hỗn hợp chất rắn Cu, Ag tác dụng với oxi dư ở nhiệt độ
cao:
2Cu + O2
0
t
<sub> 2CuO</sub>
Chất rắn thu được gồm CuO và Ag cho tác dụng với HCl dư thu
<i><b>được Ag không phản ứng.</b></i>
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Điện phân dd CuCl2 thu được Cu
CuCl2 điện phõn dd Cu + Cl2
<b> *) Tách riêng từng muối ra khỏi dung dịch D:</b>
+ Cho Zn dư tác dụng với dung dịch D:
Zn + Fe(NO3)2 Zn(NO3)2 + Fe
+ Lọc lấy dung dịch và cô cạn thu được Zn(NO3)2.
Hỗn hợp rắn gồm Zn và Fe cho tác dụng với dung dịch
Fe(NO3)2 để loại hết Zn
Cho Fe tác dụng với Fe(NO3)3 thu được Fe(NO3)2
Fe + 2 Fe(NO3)3 3 Fe(NO3)2
2.
- Hũa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS, CuS và
dung dịch KOH:
K2O + H2O 2KOH
- Điện phân nước thu được H2 và O2:
2H2O 2H2 + O2 (1)
- Nung hỗn hợp FeS, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng hoàn
toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khớ SO2:
4FeS + 7O2 t0 2Fe2O3 + 4SO2
2CuS + 3O2 t0 2CuO + 2SO2
- Tỏch lấy khớ SO2 cho tỏc dụng với O2 (1) dư có xúc tác, sau đó
đem hợp nước được H2SO4:
2SO2 + O2 t0,xt 2SO3
SO3 + H2O H2SO4 (2)
- Lấy hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư
ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hũa tan hỗn hợp kim loại
vào dd H2SO4 loóng (2), được dung dịch FeSO4. Phần khụng tan
Cu tỏch riờng.
Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3H2O.
CuO + H2 t0 Cu + H2O.
Fe + H2SO4 t0 FeSO4 + H2
- Cho Cu tỏc dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hũa tan vào dung
dịch H2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu
được kết tủa Cu(OH)2.
2Cu + O2 t0 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4.
3.
*) Cho từng kim loại tác dụng với dd NaOH dư, Zn bị tan hoàn toàn
cũn sắt và bạc khụng bị tan.
Zn + 2NaOH Na2ZnO2(tan) + H2
- Lấy 2 kim loại cũn lại cho tỏc dụng với dd HCl, kim loại khụng tan là
Ag, kim loại tan là Fe:
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2 </sub><sub> + H</sub><sub>2 </sub>
4.
*) Dùng 1 lượng nhỏ hoá chất
Lấy 1 mẫu thử cho tác dụng lần lượt với các mẫu thử cũn lại, 2
1,0
0,5
0,5
mẫu thử nào cú xuất hiện bọt khớ là HCl và Na2CO3.
2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
Khơng có hiện tượng gỡ là KCl.
*) Đun đến cạn hai mẫu cũn lại, mẫu khụng để lại gỡ ở đáy ống
nghiệm là dd HCl, mẫu cũn đọng lại chất rắn màu trắng là dd Na2CO3.
<b>Cõu 2</b>
<b>2,5 đ</b>
<b>1. Hoà tan trong nước nhận ra benzen do phân thành 2 lớp. </b>
2 chất cịn lại đem đốt, nếu cháy đó là rượu etylic (900<sub>), còn lại</sub>
là nước.
<b>2. Gọi CTPT của A là C</b>xHyOz
Khối lượng mol của A là 60 gam vậy khối lượng phân tử của A là
60 u.
*) Khi z = 1 ta có 14 x +y = 44 => x= 3; y= 8 .
=> CTPT của A là C3H8O
=> Các CTCT : CH3-CH2-CH2OH ; CH3-CH(OH)-CH3,
CH3-CH2-O-CH3
*) Khi z = 2 ta có 14 x + y = 28 => x= 2; y= 4 .
=> CTPT của A là C2H4O2
=> Các CTCT : CH3- COOH; HO-CH2-CHO;
HCOOCH3
*) Khi z = 3 thì 14 x + y = 12 (loại)
Trong các chất trên chỉ có CH3- COOH tác dụng với cả KOH
và K
CH3- COOH + KOH CH3- COOK + H2O
2CH3- COOH + 2K 2CH3- COOK + H2
Vậy A là CH<b>3- COOH</b>
<b>3. </b>
<b>a)</b>
* Goi CTPT của A là : CaHbOx . đk: b≤ 2a + 2
Khi đốt cháy A : CaHbOx → aCO2 + b/2 H2O
Theo giả thiết: a : b = 3: 8 → a = 3 , b = 8
Cụng thức của A cú dạng C3H8Ox
* Tương tự như trên ta cú: B là C3H8Oy và D là C3H8Oz
Mà MA < MB < MD → x =1 ,y =2 , z =3
Vậy A, B, D lần lượt là : C3H8O , C3H8O2 , C3H8O3
<b>b)</b>
- A cú CTCT : CH3 - CH2 - CH2 - OH
hoặc CH3 - CH(OH)- CH3
- B cú CTCT : CH3 -CH(OH) - CH2- OH
hoặc HO -CH2 - CH2 -CH2 -OH
- D cú CTCT : HO-CH2 - CH(OH) - CH2 -OH
4.
PTHH:
0,5
0,75
0,75
*) HOOC – CH=CH – CH = CH – COOH+ 2Na →
NaOOC – CH=CH –CH =CH- COONa + H2
*) A+2NaOH→NaOOC–CH=CH –CH =CH- COONa + 2H2O
A+NaOH → HOOC – CH=CH –CH =CH- COONa + H2O
*) A+C2H5OH→
0
2 4dac
H SO ,t
<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OOC– CH=CH–CH =CH-COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0
2 4dac
H SO ,t
<sub> HOOC– CH=CH–CH =CH-COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
*) A+H2
0
Ni,t
<sub>HOOC – CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH = CH – COOH</sub>
Ni,t0 <sub>HOOC – CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub> – COOH</sub>
*) A+Br2
0
Ni,t
<sub>HOOC – CHBr-CHBr – CH = CH – COOH</sub>
Ni,t0 <sub>HOOC–CHBr-CHBr–CHBr-CHBr – COOH</sub>
<b>Cõu 3</b>
<b>(2,0 đ)</b>
<b>1. </b>
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của MgCl2, NaBr, KI.
PTHH của cỏc phản ứng:
MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2 (1)
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 (2)
KI + AgNO3 → AgI↓ + KNO3 (3)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (5)
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3 (6)
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 (7)
2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓ (8)
2Fe(OH)3↓ → Fe2O3 + 3H2O (9)
Mg(OH)2 → MgO + H2O (10)
Theo (5) nFe =
2
0, 448
0,02
22, 4
<i>H</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
nAgNO3(4) = 0,02.2 = 0,04 mol
Theo (1) (2) (3)
nAgNO3 = 0,7.0,2 – 0,04 = 2a+b+c = 0,1 (I)
Từ (6), (7), (8), (9), (10)
mrắn <i>mFe O</i>2 3<i>mMgO</i> 160 0,01 40 <i>a</i>2, 4
a = 0,02 ( II)
mA = 95.0,02 + 103b + 166c = 9,34
103b + 166c = 7,44 (III)
Từ (I), (II), (III) ta cú hệ:
2a+b+c = 0,1
a = 0,02
103b + 166c = 7,44 Giải hệ ta được:
a = 0,02, b = 0,04; c =0,02
Vậy khối lượng kết tủa B là:
<b> mB = mAgCl + mAgBr+ mAgI</b>
<b> = 143,5.0,04+188.0,04+235.0,02= 17,96 gam.</b>
<b>b) </b>
PTHH của cỏc phản ứng:
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (*)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (**)
Khối lượng hỗn hợp gấp 5 lần ở trờn:
nKI = 5c = 5. 0,02=0,1 mol
Khi phản ứng (*) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối giảm:
0,1(127 – 35,5) = 9,15 gam
nNaBr = 5.0,04 = 0,2mol
Khi phản ứng (**) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối giảm:
(80 – 35,5)= 8,9 gam
Khi cả hai phản ứng (1) và (2) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối
giảm:
9,15 + 8,9 = 18,05 gam
Theo đề bài ta cú khối lượng muối giảm:
46,7 – 33,1 = 13,6 gam
Ta thấy: 9,15 < 13,6 < 18,05 chứng tỏ: (1) xảy ra hoàn toàn và một
phần ở (2)
Khối lượng muối giảm do tạo thành Br2 là: 13,6 – 9,15 = 4,45
Đặt số mol KBr phản ứng bằng x thỡ khối lượng muối giảm:
x(80 – 35,5) = 4,45 → x = 0,1 mol
Vậy 2
1<sub>(0,1 0,1) 0,1</sub>
2
<i>Cl</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
;
2 22,4.0,1 2,24
<i>Cl</i>
<i>V</i> <sub>lớt </sub>
<b>2. </b>
+ Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, dung
dịch cũn lại: KCl, MgCl2, BaCl2 dư, CaCl2, Mg(HCO3)2.
BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
+ Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch cũn lại, lọc bỏ kết tủa,
dung dịch cũn lại: KCl, KHCO3, K2CO3 dư.
MgCl2 + K2CO3 MgCO3 + 2KCl
BaCl2 + K2CO3 BaCO3 + 2KCl
CaCl2 + K2CO3 CaCO3 + 2KCl
Ca(HCO3)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KHCO3
+ Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch cũn lại.
KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
<i><b>+ Cô cạn dung dịch thu được KCl tinh khiết.</b></i>
<b>Cõu 4</b>
<b>(2,5 đ)</b>
<b>1.</b>
<b>a)</b>
Gọi x và y là số mol CO2 và H2O ở sản phẩm chỏy
44 18 15,14
32 16 15,14 . 0, 7715
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> <sub> Giải ra ta được x = 0,25; y = 0,23</sub>
PTHH của cỏc phản ứng chỏy: n;m<sub>2, nguyờn</sub>
CnH2n-2 + 2
1
3<i>n</i>
O2 nCO2 + (n-1) H2O
CmH2m + 1,5m O2 mCO2 + m H2O
Do anken chỏy cú số mol CO2 bằng số mol H2O
Ta cú số mol ankin bằng = 0,25 – 0,23 = 0,02mol
Số mol anken = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol
Ta có phương trỡnh 0,02n + 0,03m = 0,25 Hay 2n+ 3m = 25
n 2 3 4 5 6 7 8 <sub>9</sub>
m 7 Loại Loại 5 Loại Loại 3 Loại
<b>Cỏc cặp nghiệm : C8H14 và C3H6 ; C5H8 và C5H10 ; C2H2 và C7H14</b>
<b>b)</b>
Vỡ tổng số mol 2 hiđrocacbon khụng đổi, mà số mol CO2 cũng khụng
đổi, điều đú chứng tổ số nguyờn tử cacbon trong ankin bằng số nguyờn
tử cacbon trong anken.
<i><b>Vậy 2 hiđrụcacbon là C</b><b>5</b><b>H</b><b>8</b><b> v à C</b><b>5</b><b>H</b><b>10</b></i>
<b>2. </b>
- X,Y không tác dụng với Br2 => X,Y là hợp chất no.
- X,Y tác dụng với NaOH cho ra rượu đơn chức và muối của
axit đơn chức => X,Y là axit hay este đơn chức
- Trường hợp X,Y đều là este: X,Y có cơng thức R1COOR và
R2COOR (R là gốc hiđrocacbon tạo ra rượu duy nhất).
R1COOR + NaOH R1COONa + ROH
a a a a
R2COOR + NaOH R2COONa + ROH
b b b b
nNaOH= a+b=
8
40<sub>= 0,2mol => n</sub><sub>ROH</sub><sub>= a+b =0,2 mol</sub>
- Rượu ROH với Na:
2ROH + 2Na 2RONa + H2
0,2 0,1
n(H2)=
1,344
22,4 <sub>=0,06mol </sub><sub></sub><sub> 0,1. => loại </sub>
- Trường hợp X là axit, Y là este => X: R1COOH ;
1,5
1,0
0,5
Y: R2COOR3
R1COOH + NaOH R1COONa + HOH
a a a a
R2COOR3 + NaOH R2COONa + R3OH
b b b b
2R3OH + 2Na 2R3ONa + H2
2.0,06 0,06
nY = b= 2n(H2) = 0,12 mol. => a = 0,2 - 0,12= 0,08mol
- Do X,Y là axit, este no mạch hở nên X có cơng thức CnH2nO2,
Ycó cơng thức CmH2mO2.
M=
0, 08(14n 32) 0,12(14m 32)
2.35, 6 71, 2
0, 2
56n + 84m = 392 => 2n + 3m = 14.
*)
Với n=1, m=4 , ta có:
X: CH2O2 hay HCOOH
Y: C4H8O2 có 4 cơng thức cấu tạo là: HCOOC3H7 (2đphân),
CH3COOC2H5 , C2H5COOCH3
*) Với n=4, m=2 ta có:
X: C4H8O2 với 2 công thức cấu tạo axit:
CH3CH2CH2COOH , CH3CH(CH3)COOH
Y: C2H4O2: H-COOCH3
n 1 2 3 4 5