Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download Đề thi thử ĐH 2012 môn hóa.THPT Đức Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.69 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ


(Đề thi gồm 06 trang)


ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012
MƠN: HĨA HỌC- Khối A
<i>Thời gian làm bài: 90 phút. </i>
<i>(Khơng kể thời gian giao đề)</i>
<b> Họ, tên thí sinh:...Số báo danh:...Phòng thi số: ...</b>
<b>Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố:</b>


H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;
Cu =64; Zn = 65; Sr = 87; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.


<b>- Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn</b>


<b>Câu 1:Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hố hồn tồn từng chất đều cho cùng kết quả Cứ tạo ra 4,4g </b>
CO2 thì kèm theo 1,8g H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối
của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân
tử của X, Y, Z, T lần lượt là


A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3


<b>Câu 2: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích khơng khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao nhiêu lít </b>
khơng khí (đktc) để cung cấp đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp? Giả thiết hiệu suất q trình là 100%
A. 1382666,7 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666,7 lít. D tất cả đều sai


<b>Câu 3:Hoà tan hết mg hỗn hợp 3 oxit sắt vào dung dịch HCl được dung dịch X, cô cạn X thì thu được m</b>1g
hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo dư vào X rồi lại cơ cạn thì lại thu được


(m1 + 1,42)g muối khan. m có giá trị là


A. 5,64g. B. 6,89g. C. 6,08g. D. 5,92g.


<b>Câu 4:Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột nhơm và Fe</b>3O4 trong mơi trường khơng có khơng khí. Những chất
còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 6,72 lít hiđro (đktc), nếu cho tác
dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lít hiđro (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp X lần
lượt là


A. 27g; 46,4g. B. 27g; 69,6g. C. 9g, 69,6g. D. 16g; 42g.


<b>Câu 5:Chia 4g hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm, sắt và đồng thành 2 phần đều nhau.</b>
- Phần 1 : tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560ml hiđro.


- Phần 2 : tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336ml hiđro.
Các khí đo ở đktc. Số mol của Al, Fe trong 4g hỗn hợp lần lượt là:


A. 0,01; 0,01. B. 0,02; 0,01.


C. 0,02; 0,02. D. Đáp số khác.


<b>Câu 6:Chỉ ra câu đúng trong các câu sau :</b>


1. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
2. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng, cịn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hố mạnh.


3. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch
NaOH.


4. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.


5. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.


6. Crom là kim loại nên chỉ tạo nên chỉ tạo được oxit bazơ.
7. Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
8. Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh.


A. 1, 2, 3, 5, 8. B. 2, 3, 4, 5, 7, 8.


C. 2, 3, 5, 6, 7, 8. D. 1, 3, 4, 5, 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khí nitơ ở dạng đơn chất. Cho tỉ lệ phân tử khối của chúng là 1,37. Công thức cấu tạo thu gọn của hai amino
axit lần lượt là


A. H2N[CH2]3COOH, H2NCH2COOH. B.H2NCH2COOH, H2N[CH2]3COOH.
C. H2N[CH2]4COOH, H2NCH2COOH. D. cả A, B đều đúng.


<b>Câu 8:Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hồn tồn một thể </b>
tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15.
thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là:


A. 19,58%. B. 18,34%. C. 21,12%. D. 11,63%.


<b>Câu 9:Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr</b>2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thốt ra V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là:


A. 4,48. B. 10,08. C. 3,36. D. 7,84


<b>Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO</b>2, N2, HCl, Fe3+; Cl–; Cr2+. Số chất và ion có có tính oxi hóa
và tính khử là



A. 7 B. 6 C. 5 D. 4


<b>Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO</b>3 và Na2CO3 thu được 11,6 g chất rắn và 2,24 lít khí
(đktc). Thành phần % khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp là


A. 8,62% B. 62,5% C. 50,2% D. 6,25%


<b>Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p–xilen thu được CO</b>2 và nước. Hấp thụ hoàn
toàn sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu được khi
cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y là


A. 157,6 gam B. 39,4 gam C. 19,7 gam D. 59,1 gam


<b>Câu 13:Hỗn hợp A chứa 3 ancol đơn chức X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (X < Y < Z). Đốt cháy 1 mol A thu </b>
được 2,01 mol CO2. Oxi hóa 4,614 gam A bằng CuO được dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư được 0,202 mol Ag. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:


A. C2H3OH, C3H5OH, C4H7OH B. C2H4(OH)2, C3H6(OH)2, C4H8(OH)2
C. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH D. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH


<b>Câu 14:Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối natrioleat và natristearat </b>
theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O . Liên hệ giữa a, b, c là:


A. b – c = 4a B. b – c = 3a C. b – c = 2a D. b = c – a


<b>Câu 15:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp, ch o sản phẩm cháy qua </b>
bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 ga m kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam
hỗn hợp X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được đem tráng bạc hồn tồn thì khối lượng Ag thu được là:



A. 43,2g B. 86,4g C. 64,8g D. 75,6g


<b>Câu 16: X có 5 e lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hidro X chiếm 82,353% khối lượng. X là:</b>


A. As B. N C. P D. S


<b>Câu 17: Có 6 dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm gồm: (NH</b>4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, KHCO3;
Al2(SO4)3; ZnCl2. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào sáu dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống
nghiệm có kết tủa là


A. 5 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 18: : Hỗn hợp A gồm mantozo và sacarozo với tỉ lệ số mol là 1:1. Thủy phân 684 gam hỗn hợp A trong </b>
dd HCl loãng với hiệu suất 80% đối với mỗi chất. Sản phẩm thu được sau phản ứng tráng bạc hoàn toàn, khối
lượng Ag thu được là:


A. 734,4g B. 367,2g C. 691,2g D. 634,2g


<b>Câu 19: Trường hợp nào sau khi điện phân dd có thể KHƠNG có chất thốt ra ở atot:</b>
A. dd hỗn hợp CuSO4; NaCl B. dd hỗn hợp ZnSO4; CuSO4


C. dd hỗn hợp HCl; Fe2(SO4)3 D. dd hỗn hợp NaCl; FeCl3


<b>Câu 20: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng </b>
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Khối lượng hỗn hợp X
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 21: Hòa tan hết m gam AlCl</b>3 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 3M vào X, thu
được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 150 ml dung dịch KOH 3M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là



A. 14,685 B. 18,690 C. 17,710 D. 20,025


<b>Câu 23: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO</b>4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện
cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và
156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được tổng cộng 537,6 ml khí. Biết thể tích các
khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:


A. Cu và 1400 s B. Cu và 2800 s C. Ni và 2800 s D. Ni và 1400 s


<b>Câu 24: A là một amino axit trong phân tử ngồi các nhóm cacboxyl và amino khơng có nhóm chức nào </b>
khác. Biết 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35g muối. Mặt khác, 22,05g A
khi tác dụng với một lượng NaOH dư, tạo ra 28,65g muối khan. Biết A có cấu tạo mạch khơng phân nhánh và
nhóm amino ở vị trí . Công thức cấu tạo thu gọn của A là


A. HOOCCH(NH2)COOH. B. HOOCCH2CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH


<b>Câu 25: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO</b>4. Sau khi kết thúc các phản
ứng thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì


A. z ≥ x B. z = x + y C. x ≤ z < x +y D. x < z ≤ y


<b>Câu 26 : Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu </b>
được 34,7g muối khan. Giá trị m là


A. 30,22 gam B. 22,7 gam. C. 27,8 gam D. 28,1 gam.


<b>Câu 27: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br</b>2 dư vào X
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan b gam chất rắn khan trên vào


nước được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cô cạn T thu được c gam chất rắn khan. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là


A. 4,5% B. 7,3% C. 3,7% D. 6,7%


<b>Câu 28: Quá trình sản xuất NH</b>3 trong công nghiệp dựa trên phản ứng: N2 + 3H2  2NH3 ΔH = 92kJ. Để
làm tăng hiệu suất tổng hợp, trong thực tế người ta tiến hành đồng thời các biện pháp:


A. Giảm nhiệt độ và áp suất B. Tăng nhiệt độ và áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất


<b>Câu 29: Đem oxi hóa 2,76 gam rượu etylic, thu được dung dịch A có chứa anđehit, axit, rượu và nước. Một </b>
nửa lượng dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 3,024
gam bạc kim loại. Một nửa dung dịch A còn lại trung hòa vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối
lượng rượu etylic đã bị oxi hóa là:


A. 80%. B. 90%. C. 40% D. 45%.


<b>Câu 30: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon – </b>
6,6; (7) tơ axetat.Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là


A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5), (7).


C. (2), (3), (6). D. (5), (6), (7).


<b>Câu 31: Hỗn hợp khí A gồm Cl</b>2 và O2 phản ứng vừa hết với hh gồm 4,32g Mg và 7,29g Al tạo ra 33,345g hh
các muối clorua và oxít 2 kim loại. Phần trăm theo thẻ tích của O2 trong hh A là


A. 44,44% B. 78,98% C. 33,33% D. 45,87%



<b>Câu 32: Dung dịch X gồm NaOH x M và Ca(OH)</b>2 y M. Dung dịch Y gồm NaOH y M và Ca(OH)2 x M.Hấp
thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa


Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là :


<b>A. 0,50 và 0,30 </b> <b>B. 0,40 và 0,25 C. 0,40 và 0,30 D. 0,50 và 0,25</b>


<b>Câu 33 : Điện phân 800 ml dung dịch CaCl</b>2 0,25M với điện cực trơ, màng ngăn xốp và dòng điện 1 chiều có
I=5A trong 6176 giây thu được dung dịch A. Nhiệt phân hồn tồn m gam đơlơmit CaCO3.MgCO3 thu được
khí B. Hấp thụ hồn tồn khí B vào dung dịch A thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của m là (các phản ứng xảy ra
hoàn toàn) :


<b>A. 14,72 gam hoặc 22,08 gam </b> <b>B. 7,36 gam hoặc 15,68 gam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 34: Hỗn hợp X gồm MgCO</b>3, CaCO3, MgSO3, CaSO3. Hoà tan 43,76 gam hỗn hợp X bằng dung dịch
HCl vừa đủ thu được 9,856 lít hỗn hợp CO2 và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 26,091 và dung dịch Y trong
đó có 22,20 gam CaCl2 và x gam MgCl2. Giá trị của x là :


<b>A. 20,90 gam B. 21,85 gam</b> <b>C. 22,80 gam</b> <b>D. 23,75 gam</b>


<b>Câu 36: Cho các ion : Fe</b>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Ag</sub>+<sub> và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp </sub>
oxi hố- khử xếp theo chiều tính oxi hố của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm


A. Fe2+<sub>/ Fe, Cu</sub>2+<sub>/Cu, Fe</sub>3+<sub>/ Fe</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>/Ag. B. Fe</sub>2+<sub>/ Fe, Cu</sub>2+<sub>/Cu, Ag</sub>+<sub>/Ag, Fe</sub>3+<sub>/ Fe</sub>2+<sub>.</sub>
C.Ag+<sub>/Ag, Fe</sub>3+<sub>/ Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>/ Cu, Fe</sub>2+<sub>/ Fe. D. Ag</sub>+<sub>/ Ag, Fe</sub>2+<sub>/ Fe, Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>/Cu.</sub>


<b>Câu 37: </b>Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và
0,2 mol CuO đun nóng. Sau phản ứng hồn tồn cho chất rắn trong ống vào dd NO3 loãng, dư thu được V lít kh
NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là



A. 20,907 B. 3,730 C. 34,720 D. 7,467


<b>Câu 38: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na</b>2O và Al2O3; Cu và
Fe2(SO4)3; BaCl2 và NaHSO4; Na và Ca(HCO3)2. Số hỗn hợp có thể tan hồn tồn trong nước dư chỉ tạo ra
dung dịch là


A. 4 B. 2 C. 1 D. 3


<b>Câu 39:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl amin, đimetyl amin, etylmetyl amin bằng oxi vừa
đủ, sau d0ó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 11,52g và có 10,752
lít hỗn hợp khí thốt ra (đktc). Mặc khác, trung hóa dung dịch chứa m gam hỗn hợp X cần dùng V lít dd HCl
1M. Giá trị m và V lần lượt là


A. 0,30 và 10,32 B. 0,2 và 9,26 C. 0,16 và 8,32 D. 0,05 và 4,02


<b>Câu 40: Chất X chứa C, H, O có phân tử khối 90 đvC, tác dụng với Na dư cho số mol H</b>2 đúng bằng số mol
chất X. X có thể là: axit oxalic (1); butandiol (2); axit 2–hidoxypropanoic (3); axit butanoic (4). Kết luận
đúng là


A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3 C. 1, 2, 3 D. 1, 2


<b>Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai ancol A và B. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tách nước hoàn </b>
toàn thu được 2 anken (khơng kể đồng phân hình học), đốt cháy hồn tồn 2 anken này thì thu được 8,8 gam
CO2. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung
dịch NaOH. Khối lượng bình 2 tăng là


A. 4,4 gam. B. 8,8 gam. C. 13,2 gam. D. 6,6 gam.


<b>Câu 42: </b>Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu được khí CO2 và 9,92 gam hh Y


gồm Cu và Fe. Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 21 gam kết tủa. Cho tồn bộ hh Y vào
dd H2SO4 đặc nóng dư thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc)


A. 4,704 lít B. 9.184 lít C. 5,152 lít D. 8,064 lít


<b>Câu 43: 400 ml dung dịch hỗn hợp HNO</b>3 1M và Fe(NO3)3 0,5M có thể hịa tan bao nhiêu gam hỗn hợp Fe và
Cu có tỉ lệ số mol nFe:nCu=2:3? (sản phẩm khử của HNO3 duy nhất là NO)


A. 18,24 gam B. 15,20 gam C. 14,59 gam D. 21,89 gam


<b>Câu 44: Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều</b>
chế Ancol etylic bằng 2 cách sau :


- Cho khí etilen (lấy từ cracking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.
- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.


Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá
trình sản xuất là 25%.


A. 5,4 tấn. B. 8,30 tấn. C. 1,56 tấn. D. 1,0125 tấn.


<b>Câu 45: Cho 200ml dung dịch AgNO</b>3 2,5x mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/l. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu
được m gam kết tủa. m có giá trị là


A.28,7 gam B. 34,44 gam C. 40,18 gam D. 43,05 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. 1,25 B. 2,5 C. 0,9 D. 1


<b>Câu 47: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tao ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm </b>


amino. % khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân khơng hồn tồn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol
1 : 1)trong môi trường axit thu được 0,945g M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của M là


A. 5,580 B. 58,725 C. 9,315 D. 8,389


<b>Câu 48 :</b> A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó oxi chiếm 68% về khối
lượng. Cho dd KOH dư vào dd Chứa 50 muối A, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối
lượng không đổi thu đuộc m gam oxit. Giá trị của m là


A. 17,15 B. 39,2 C. 11,75 D. 17,6


<b>Câu 49 : </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy đi qua
bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1g và có 25g kết tủa. oxi hoá m gam X bằng CuO
dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được x gam Ag. Tính giá trị của
x (h = 100%)


A. 64,8g B. 86,4g C. 75,6g D. 43,2g


<b>Câu 50:</b> Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170O<sub>C thu được hỗn hợp hai anken là đồng đẳng</sub>
liên tiếp. Lấy 2 trong số 3 ancol trên đun nòng với H2SO4 đặc ở 140O<sub>C thu được 1,32g hỗn hợp gồm 3 ete. </sub>
Mặc khác làm bay hơi 1.32g hỗn hợp 3 ete này thu được thể tích bằng thể tích của 0,48g oxi (đo cùng điều
kiện). Nếu đốt hoàn toàn 1,32g hỗn hợp ete trên rồi cho tồn bộ khí CO2 sinh ra vào 250ml dd Ba(OH)2 nồng
độ C mol/lit thu được 9,85g kết tủa. Giá trị C là


A. 0,1 B. 0,2 C. 0,25 D. 0,5


</div>

<!--links-->

×